Từ điển trích dẫn
2. Chỉ ba vị tài tử cùng có danh tiếng một thời: (1) Đời Tấn: "Phan Thao" 潘滔, "Lưu Dư" 劉輿 và "Bùi Mạc" 裴邈. (2) Đời Bắc Tề: "Ngụy Thu" 魏收, "Ôn Tử Thăng" 溫子昇 và "Hình Tử Tài" 刑子才.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. một chức quan thời phong kiến
3. làm thịt, mổ thịt, giết thịt
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quan tể, đứng đầu coi một việc gì. ◎ Như: kẻ coi việc cơm nước gọi là "thiện tể" 膳宰 hay "bào tể" 庖宰, chức quan coi cả trăm quan gọi là "trủng tể" 冢宰.
3. (Danh) Kẻ đứng đầu bọn gia thần. ◇ Luận Ngữ 論語: "Trọng Cung vi Quý thị tể" 仲弓為季氏宰 (Tử Lộ 子路) Trọng Cung làm chức đầu ban gia thần cho họ Quý.
4. (Danh) Chức quan đứng đầu một địa phương. ◎ Như: "ấp tể" 邑宰 quan huyện.
5. (Danh) Họ "Tể".
6. (Động) Làm chủ, chủ trì, đứng đầu. ◇ Sử Kí 史記: "Tể chế vạn vật" 宰制萬物 (Lễ thư 禮書) Cai trị hết các loài.
7. (Động) Giết, cắt, làm thịt. ◎ Như: "sát trư tể dương" 殺豬宰羊 giết heo mổ cừu.
Từ điển Thiều Chửu
② Quan Tể, đứng đầu coi một việc gì gọi là tể, như kẻ coi việc cơm nước gọi là thiện tể 膳宰 hay bào tể 庖宰, chức quan coi cả trăm quan gọi là trủng tể 冢宰, v.v. Kẻ đứng đầu bọn gia thần cũng gọi là tể. Như Nhiễm Cầu vi quý thị tể 冉求為季氏宰 (Luận ngữ 論語) ông Nhiễm Cầu làm chức đầu ban gia thần cho họ Quý. Chức quan coi đầu một ấp cũng gọi là tể. Tục gọi quan huyện là ấp tể 邑宰.
③ Cắt, làm thịt, như Trần Bình tể nhục thậm quân 陳平宰肉 甚均 Trần Bình cắt thịt rất đều. Nay ta gọi kẻ làm thịt muông sinh là đồ tể 屠宰 cũng là theo nghĩa đó.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm chủ, chủ tể, chúa tể: 宰制萬物 Làm chúa tể cai trị muôn loài (Sử kí). Xem 主宰 [zhưzăi];
③ (cũ) Người đứng đầu, chức đứng đầu, quan tể, thừa tướng: 膳宰 (hay 庖宰) Đầu bếp; 冢宰 Trủng tể (quan coi cả trăm quan); 冉求爲季氏宰 Nhiễm Cầu giữ chức đứng đầu ban gia thần cho họ Quý (Luận ngữ); 邑宰 Quan huyện. 【宰相】tể tướng [zăi xiàng] (cũ) Tể tướng, thừa tướng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
Từ điển trích dẫn
2. Địa vị quyền thế. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Tông tộc đa cư quý vị giả, nhi Huân độc trì thanh tháo, bất dĩ địa thế thượng nhân" 宗族多居貴位者, 而勳獨持清操, 不以地勢尚人 (Doãn Huân truyện 尹勳傳) Dòng họ thường ở chức vị cao quý, mà Huân riêng giữ tiết tháo trong sạch, không hề lấy địa vị quyền thế lấn lướt người.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Yêu quý, trân quý. ◇ Lí Ngư 李漁: "Nhiên hạc chi thiện lệ thiện vũ, dữ lộc chi nan nhiễu dị tuần, giai phẩm chi cực cao quý giả" 然鶴之善唳善舞, 與鹿之難擾易馴, 皆品之極高貴者 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Di dưỡng 頤養, Súc dưỡng cầm ngư 畜養禽魚).
3. Tôn trọng, coi trọng. ◇ Ngư hoạn 魚豢: "Nhân giai dĩ thị tăng chi. Duy thiếu phủ Khổng Dung cao quý kì tài" 恃才傲逸, 臧否過差, 見不如己者不與語, 人皆以是憎之. 唯少府孔融高貴其才 (Điển lược 典略). § "Nễ Hành" 禰衡 ỷ tài mình, thường tỏ ra ngạo mạn, nên ai cũng ghét, trừ Khổng Dung.
4. Cao thượng tôn quý (thường nói về phẩm đức). ◇ Tào Ngu 曹禺: "Ngã giác đắc tha cánh cao quý liễu" 我覺得她更高貴了 (Lôi vũ 雷雨, Đệ nhất mạc).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. danh tiếng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên gọi sự vật. ◎ Như: "địa danh" 地名 tên đất. ◇ Quản Tử 管子: "Vật cố hữu hình, hình cố hữu danh" 物固有形, 形固有名 (Tâm thuật thượng 心術上) Vật thì có hình, hình thì có tên gọi.
3. (Danh) Tiếng tăm. ◎ Như: "thế giới văn danh" 世界聞名 có tiếng tăm trên thế giới. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung" 古來名利人, 奔走路途中 (Sa hành đoản ca 沙行短歌) Xưa nay hạng người (chạy theo) danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.
4. (Danh) Văn tự. ◎ Như: cổ nhân gọi một chữ là "nhất danh" 一名. ◇ Chu Lễ 周禮: "Chưởng đạt thư danh ư tứ phương" 掌達書名於四方 (Xuân quan 春官, Ngoại sử 外史) Cai quản bố cáo sách và văn tự khắp bốn phương.
5. (Danh) Lượng từ: người. ◎ Như: "học sanh thập danh, khuyết tịch nhất danh" 學生十名, 缺席一名 học sinh mười người, vắng mặt một người.
6. (Danh) "Danh gia" 名家, một môn phái trong chín phái ngày xưa, chủ trương biện biệt, suy luận căn cứ trên "danh" 名: tên gọi.
7. (Động) Xưng tên, gọi tên, hình dung ra, diễn tả. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Hữu mộc danh lăng tiêu" 有木名凌霄 (Lăng tiêu hoa 凌霄花) Có cây tên gọi là lăng tiêu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đãng đãng hồ, dân vô năng danh yên" 蕩蕩乎, 民無能名焉 (Thái Bá 泰伯) Lồng lộng thay, dân không thể xưng tên làm sao! (ý nói không biết ca ngợi làm sao cho vừa).
8. (Tính) Nổi tiếng, có tiếng. ◎ Như: "danh nhân" 名人 người nổi tiếng.
9. (Tính) Giỏi, xuất sắc. ◎ Như: "danh thần" 名臣 bầy tôi giỏi, "danh tướng" 名將 tướng giỏi.
Từ điển Thiều Chửu
② Tên người, đối với người trên thì xưng tên cái mình, đối với bạn bè thì chỉ xưng tên tự mình thôi, có đức có vị thì lúc chết đổi tên khác, gọi tên cũ là tên hèm.
③ Danh dự, người thiện thì được tiếng tốt (mĩ danh 美名), người ác thì bị tiếng xấu (ác danh 惡名). Thường dùng để khen các người giỏi. Như danh thần 名臣 bầy tôi giỏi, danh tướng 名將 tướng giỏi, v.v. Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人,奔走路塗中 Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.
④ Văn tự, cổ nhân gọi một chữ là nhất danh 一名.
⑤ Lời tiếng, như sư xuất hữu danh 師出有名 xuất quân ra có tiếng, nghĩa là vì có điều tiếng gì mới đem quân ra đánh nước ngoài vậy.
⑥ Một người cũng gọi là một danh. Như sự thi cử thì nói lấy mấy danh mấy danh.
⑦ Danh giáo. Trong luân lí định rành phận trên dưới, danh phận trên dưới chính đính rồi mới ra vẻ, nên gọi là danh giáo 名教.
⑧ Danh gia. Một môn học trong chín môn ngày xưa. Ðại ý cốt để biện biệt chỗ khác chỗ cùng, cứ danh mà tìm sự thực, không thể vơ váo lẫn lộn được. Về sau xen vào nhà học về hình phép, cũng gọi là hình danh chi học 刑名之學, hoặc gọi là danh pháp 名法. Môn học biện luận bên Tây cũng giống ý chỉ ấy, nên Tầu dịch là danh học, tức là môn Luận lí học vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tên là, gọi là: 這位英雄姓劉名仁府 Vị anh hùng này họ Lưu tên Nhân Phủ; 王姓陳,名國峻,安生王柳之子也 Vương họ Trần, tên Quốc Tuấn, là con của An Sinh vương Trần Liễu (Việt điện u linh tập); 名之曰幽厲 Gọi kẻ đó là U, Lệ (Mạnh tử);
③ Danh nghĩa: 以個人的名義 Nhân danh cá nhân tôi; 師出有名 Xuất quân có danh nghĩa;
④ Tiếng tăm, danh tiếng, nổi tiếng, giỏi: 世界聞名 Nổi tiếng trên thế giới; 名醫 Thầy thuốc nổi tiếng; 名將 Tướng giỏi; 名馬 Ngựa giỏi;
⑤ Nói ra, diễn tả: 不可名狀 Không thể diễn tả được;
⑥ Người (danh từ đơn vị để chỉ người): 十二名戰士 Mười hai anh chiến sĩ; 得第一名 Được giải nhất; 有四十六名 Có bốn mươi sáu người;
⑦ Danh (trái với thực), danh phận: 名不正則言不順 Danh không chính thì lời không thuận (Luận ngữ); 名家 Danh gia (những nhà chuyên biện luận về danh với thực);
⑧ (văn) Văn tự, chữ: 掌達書名于四方 Chưởng quản sách và văn tự bố cáo bốn phương (Chu lễ: Xuân quan, Ngoại sử); 一名 Một chữ;
⑨ (văn) Mu mắt (khoảng giữa mắt và lông mày): 猗嗟名兮,美目清兮 Ôi, mu mắt đẹp sao, mắt đẹp trong sao! (Thi Kinh: Tề phong, Y ta).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 171
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nở rộ (hoa)
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Sáng rực, mạnh mẽ. ◎ Như: "hỏa ngận vượng" 火很旺 lửa cháy rất mạnh.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nước Tiết (nay thuộc tỉnh Sơn Đông)
3. họ Tiết
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nước "Tiết" 薛, một nước nhỏ ngày xưa, nay thuộc địa phận tỉnh "Sơn Đông" 山東.
3. (Danh) Họ "Tiết". ◎ Như: "Tiết Nhân Quý" 薛仁貴.
Từ điển Thiều Chửu
② Nước Tiết 薛, một nước nhỏ ngày xưa, nay thuộc địa phận tỉnh Sơn Ðông 山東.
③ Họ Tiết. Như Tiết Nhân Quý 薛仁貴.
Từ điển Trần Văn Chánh
② [Xue] Nước Tiết (nay thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc);
③ [Xue] (Họ) Tiết.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quý trọng, yêu quý, không bỏ được. ◎ Như: "thốn âm khả tích" 寸陰可惜 một tấc bóng quang âm cũng đáng tiếc. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tích hoa bất tảo địa" 惜花不掃地 (Nhật trường 日長) Yêu quý hoa (nên) không quét đất.
3. (Động) Tham, keo kiệt. ◎ Như: "lận tích" 吝惜 keo bẩn, bủn xỉn.
Từ điển Thiều Chửu
② Yêu tiếc. Nhân vì đáng yêu mà quý trọng gọi là tích. Như thốn âm khả tích 寸陰可惜 một tấc bóng quang âm cũng đáng tiếc.
③ Tham, keo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tiếc, đau tiếc, tiếc rẻ: 不惜工本 Không tiếc gì vốn liếng; 惜未成功 Tiếc là chưa thành công; 痛惜 Tiếc rẻ lắm;
③ Tham, keo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngôi, chức quan. ◎ Như: "bất kế danh vị" 不計名位 không phân biệt tên tuổi chức tước.
3. (Danh) Cấp bậc. ◎ Như: "tước vị" 爵位.
4. (Danh) Chuẩn tắc của sự vật. ◎ Như: "đơn vị" 單位.
5. (Danh) Tiếng tôn kính người. ◎ Như: "chư vị" 諸位 các ngài, "các vị" 各位 quý ngài.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho người, mang ý kính trọng. ◎ Như: "thập vị khách nhân" 十位客人 mười người khách, "ngũ vị lão sư" 五位老師 năm vị lão sư.
7. (Động) Ở, tại. ◎ Như: "Trung Quốc vị ư Á châu đích đông nam phương" Trung Quốc ở vào phía đông nam Á châu.
8. (Động) Xếp đặt, an bài.
Từ điển Thiều Chửu
② Vị, lời tôn kính người, như chư vị 諸位 mọi ngài, các vị 各位 các ngài, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chức vị, địa vị: 名位 Địa vị có danh vọng;
③ Vị, ngài, bạn...: 三位貴客 Ba vị khách quý;
④ Ngôi vua: 即位 Lên ngôi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 67
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.