phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sao Liễu (một trong Nhị thập bát tú)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sao "Liễu", một sao trong nhị thập bát tú.
3. (Danh) Cái trướng bên xe tang.
4. (Danh) Họ "Liễu".
Từ điển Thiều Chửu
② Sao liễu, một sao trong nhị thập bát tú.
③ Xe liễu.
④ Cái trương bên xe đám ma.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xe liễu;
③ (văn) Tấm trướng trên xe tang;
④ [Liư] Sao Liễu;
⑤ [Liư] (Họ) Liễu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
Từ điển trích dẫn
2. Ngày và đêm. ◇ Dịch Kinh 易經: "Cương nhu giả, trú dạ chi tượng dã" 剛柔者, 晝夜之象也 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cương nhu là hình tượng của ngày đêm.
3. Mạnh yếu. ◇ Tây du kí 西遊記: "Giảo nha tranh thắng phụ, thiết xỉ định cương nhu" 咬牙爭勝負, 切齒定剛柔 (Đệ ngũ thập tam hồi) Cắn răng tranh thua được, nghiến lợi định bên nào mạnh hay yếu.
4. Khoan nghiêm, cứng mềm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Phàm vi tướng giả, đương dĩ cương nhu tương tế, bất khả đồ thị kì dũng" 凡為將者, 當以剛柔相濟, 不可徒恃其勇 (Đệ thất thập nhất hồi) Phàm làm tướng, phải biết lấy khoan nghiêm bổ túc lẫn nhau, (có lúc nên cứng, có lúc nên mềm), không thể chỉ cậy vào sức mạnh của mình.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử 孟子 nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã 言近而旨遠者善言也 nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy.
③ Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ 筆意近古 ý văn viết gần giống như lối cổ.
④ Thiết dụng, cần dùng.
⑤ Một âm là cấn. Thân gần.
⑥ Lại một âm là kí. Ðã, rồi.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Truy cầu, mong tìm. ◎ Như: "cận danh" 近名 mong tìm danh tiếng, "cận lợi" 近利 trục lợi.
3. (Tính) Gần (khoảng cách ngắn về thời gian hoặc không gian). ◎ Như: "cận đại" 近代 đời gần đây. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Duyên khê hành, vong lộ chi viễn cận" 緣溪行, 忘路之遠近 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Men theo dòng khe mà đi, quên mất đường xa gần.
4. (Tính) Thân gần. ◎ Như: "cận thuộc" 近屬 thân thuộc.
5. (Tính) Đắc sủng, được tin dùng, được thương yêu. ◎ Như: "cận đang" 近璫 quan thái giám được tin cậy, "cận ái" 近愛 được vua sủng ái.
6. (Tính) Đơn giản, dễ hiểu. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã" 言近而旨遠者善言也 (Tận tâm hạ 盡心下) Lời nói đơn giản mà ý tứ sâu xa ấy là lời nói hay vậy.
7. (Tính) Nông cạn, tầm thường. ◎ Như: "cận thức" 近識 kiền thức nông cạn, "cận khí" 近器 người tài năng tầm thường.
8. (Tính) Gần giống như, từa tựa. ◎ Như: "bút ý cận cổ" 筆意近古 ý văn viết gần giống như lối cổ.
9. (Phó) Gần, sát. ◎ Như: "cận bán" 近半 gần nửa.
Từ điển Thiều Chửu
② Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử 孟子 nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã 言近而旨遠者善言也 nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy.
③ Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ 筆意近古 ý văn viết gần giống như lối cổ.
④ Thiết dụng, cần dùng.
⑤ Một âm là cấn. Thân gần.
⑥ Lại một âm là kí. Ðã, rồi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngót, gần, giống như, từa tựa, gần gũi: 近五百人 Ngót 500 người; 近似 Giống như; 平易近人 Dễ gần gũi người khác; 筆意近古 Ý văn gần giống như lối cổ;
③ Thân, gần: 親近 Thân với nhau; 近親 Họ gần;
④ Cận, thiển cận: 淺近 Thiển cận;
⑤ (văn) Thiết dụng, cần dùng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 41
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử 孟子 nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã 言近而旨遠者善言也 nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy.
③ Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ 筆意近古 ý văn viết gần giống như lối cổ.
④ Thiết dụng, cần dùng.
⑤ Một âm là cấn. Thân gần.
⑥ Lại một âm là kí. Ðã, rồi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. noi theo
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Rìa, cạnh. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Bình duyên điệp lưu phấn" 屏緣蝶留粉 (Tặng Tử Trực 贈子直) Bên cạnh bình phong, bướm để phấn lại.
3. (Danh) Cơ hội. ◇ Sử Kí 史記: "Cầu sự vi tiểu lại, vị hữu nhân duyên dã" 求事為小吏, 未有因緣也 (Điền Thúc truyện 田叔傳) Mong làm được chức lại nhỏ, (nhưng) chưa có cơ hội vậy.
4. (Danh) Nhà Phật cho rằng vì "nhân" mà được "quả" là "duyên". § Thuật ngữ Phật giáo: "Nhân duyên" 因緣 chỉ lí do chính và các điều kiện phụ giúp thêm trong luật Nhân quả (nhân, tiếng Phạn "hetu"; duyên, tiếng Phạn "prātyaya"). ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Đãn dĩ nhân duyên hữu" 但以因緣有 (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ 安樂行品第十四) Chỉ do nhân duyên mà có.
5. (Danh) Lí do, nguyên cớ. ◎ Như: "duyên cố" 緣故 duyên cớ, "vô duyên vô cố" 無緣無故 không có nguyên do. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Giáo đầu duyên hà bị điếu tại giá lí?" 教頭緣何被弔在這裏? (Đệ thập nhất hồi) Cớ sao giáo đầu lại bị trói (treo ngược) ở đây?
6. (Động) Leo. ◎ Như: "duyên mộc cầu ngư" 緣木求魚 leo cây tìm cá.
7. (Động) Quấn quanh. ◇ Tào Thực 曹植: "Lục la duyên ngọc thụ" 綠蘿緣玉樹 (Khổ tư hành 苦思行) Lục la quấn quanh cây ngọc.
8. (Động) Men theo. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Duyên khê hành, vong lộ chi viễn cận" 緣溪行, 忘路之遠近 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Men theo dòng khe mà đi, quên mất đường xa gần.
9. (Động) Nhờ. ◎ Như: "di duyên" 夤緣 nương cậy, cầu thân với nhà quyền quý. ◇ Tuân Tử 荀子: "Trưng tri, tắc duyên nhĩ nhi tri thanh khả dã, duyên mục nhi tri hình khả dã" 徵知, 則緣耳而知聲可也, 緣目而知形可也 (Chánh danh 正名) Muốn biết, nhờ tai mà biết tiếng được vậy, nhờ mắt mà biết hình được vậy.
10. (Giới) Do, vì. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Hoa kính bất tằng duyên khách tảo, Bồng môn kim thủy vị quân khai" 花徑不曾緣客掃, 蓬門今始為君開 (Khách chí 客至) Đường hoa, chưa từng vì khách quét, Cửa cỏ bồng, nay mới mở cho bạn (vào).
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là duyên. Nhân, cái nhân kết thành cái gì gọi là duyên, như duyên cố 緣故 duyên cớ. Nhà Phật cho vì nhân mà được quả là duyên, như nhân duyên, duyên phận 緣分, v.v.
② Leo, như duyên mộc cầu ngư 緣木求魚 leo cây tìm cá.
③ Di duyên 夤緣 nương cậy, liên lạc. Cầu thân với nhà quyền quý cũng gọi là di duyên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Duyên phận, nhân duyên: 姻緣 Nhân duyên; 有緣 Có duyên phận;
③ Men theo: 緣溪而行 Men theo con suối mà đi;
④ (văn) Leo: 緣木求魚 Leo cây tìm cá;
⑤ (văn) Đường viền áo;
⑥ Rìa, cạnh: 邊緣 Bên rìa;
⑦ Xem 夤緣[yínyuán] (bộ 夕);
⑧ (văn) Nhờ: 緣耳而知聲可也 Nhờ tai mà có thể biết được tiếng (Tuân tử);
⑨ (văn) Do, vì: 花徑不曾緣客掃 Lối hoa chẳng từng quét vì có khách (Đỗ Phủ: Khách chí). 【緣底】duyên để [yuándê] (văn) Vì sao, tại sao (để hỏi về nguyên do): 緣底名愚谷? Vì sao gọi là hang Ngu? (Vương Hữu Thừa tập: Ngu công cốc); 【緣底事】duyên để sự [yuándê shì] (văn) Như 緣底 【緣何】 duyên hà [yuánhé] (văn) Vì sao, tại sao: 比日上能稱漢將,緣何今日自來降? Mới ngày gần đây còn xưng là tướng nhà Hán, vì sao hôm nay tự đến đầu hàng? (Đôn Hoàng biến văn tập: Lí Lăng biến văn) (上=尚);【緣何事】duyên hà sự [yuánhéshì] (văn) Như 緣何.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 29
phồn thể
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là duyên. Nhân, cái nhân kết thành cái gì gọi là duyên, như duyên cố 緣故 duyên cớ. Nhà Phật cho vì nhân mà được quả là duyên, như nhân duyên, duyên phận 緣分, v.v.
② Leo, như duyên mộc cầu ngư 緣木求魚 leo cây tìm cá.
③ Di duyên 夤緣 nương cậy, liên lạc. Cầu thân với nhà quyền quý cũng gọi là di duyên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. từ chỉ đồ đựng trong bồ hay sọt
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: cái, việc, món. ◎ Như: "nhất kiện sự" 一件事 một việc, "lưỡng kiện y phục" 兩件衣服 hai bộ quần áo, "tam kiện hành lí" 三件行李 ba kiện hành lí.
Từ điển Thiều Chửu
② Món, tục gọi một món đồ đựng trong một cái bồ hay cái sọt là một kiện.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Chỉ các bộ phận trong máy móc): 零件 Đồ phụ tùng;
③ Công văn: 急件 Công văn khẩn; 密件 Công văn mật;
④ Phân biệt (cái này với cái khác).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phó thác, dặn người làm giúp sự gì. § Tục dùng như chữ "chúc" 囑. ◇ Tô Tuân 蘇洵: "Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc" 天下有大事, 公可屬 (Trương Ích Châu họa tượng kí 張益州畫像記) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
3. (Động) Đầy đủ. ◎ Như: "chúc yếm" 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
4. (Động) Bám dính. ◎ Như: "phụ chúc" 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
5. (Động) Chuyên chú vào cái gì. ◎ Như: "chúc ý" 屬意 chú ý, "chúc mục" 屬目 chú mục.
6. (Động) Tổn tuất (thương giúp).
7. Một âm là "thuộc". (Động) Thuộc về một dòng. ◎ Như: "thân thuộc" 親屬 kẻ thân thuộc, "liêu thuộc" 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
8. (Động) Chắp vá. ◎ Như: "thuộc văn" 屬文 chắp nối văn tự.
9. (Động) Vừa gặp. ◎ Như: "hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng" 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. § Tục quen viết là 属.
10. (Danh) Loài, lũ, bực. ◎ Như: "nhược thuộc" 若屬 lũ ấy.
11. Lại một âm là "chú". (Động) Rót ra.
Từ điển Thiều Chửu
② Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc 囑.
③ Ðầy đủ, như chúc yếm 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
④ Bám dính, như phụ chúc 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
⑤ Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý 屬意 chú ý, chúc mục 屬目 chú mục, v.v.
⑥ Tổn tuất (thương giúp).
⑦ Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc 親屬 kẻ thân thuộc, liêu thuộc 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
⑧ Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc 若屬 lũ ấy.
⑨ Chắp vá, như thuộc văn 屬文 chắp nối văn tự.
⑩ Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là 属.
⑪ Lại một âm là chú. Rót ra.
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phó thác, dặn người làm giúp sự gì. § Tục dùng như chữ "chúc" 囑. ◇ Tô Tuân 蘇洵: "Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc" 天下有大事, 公可屬 (Trương Ích Châu họa tượng kí 張益州畫像記) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
3. (Động) Đầy đủ. ◎ Như: "chúc yếm" 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
4. (Động) Bám dính. ◎ Như: "phụ chúc" 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
5. (Động) Chuyên chú vào cái gì. ◎ Như: "chúc ý" 屬意 chú ý, "chúc mục" 屬目 chú mục.
6. (Động) Tổn tuất (thương giúp).
7. Một âm là "thuộc". (Động) Thuộc về một dòng. ◎ Như: "thân thuộc" 親屬 kẻ thân thuộc, "liêu thuộc" 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
8. (Động) Chắp vá. ◎ Như: "thuộc văn" 屬文 chắp nối văn tự.
9. (Động) Vừa gặp. ◎ Như: "hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng" 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. § Tục quen viết là 属.
10. (Danh) Loài, lũ, bực. ◎ Như: "nhược thuộc" 若屬 lũ ấy.
11. Lại một âm là "chú". (Động) Rót ra.
Từ điển Thiều Chửu
② Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc 囑.
③ Ðầy đủ, như chúc yếm 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
④ Bám dính, như phụ chúc 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
⑤ Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý 屬意 chú ý, chúc mục 屬目 chú mục, v.v.
⑥ Tổn tuất (thương giúp).
⑦ Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc 親屬 kẻ thân thuộc, liêu thuộc 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
⑧ Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc 若屬 lũ ấy.
⑨ Chắp vá, như thuộc văn 屬文 chắp nối văn tự.
⑩ Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là 属.
⑪ Lại một âm là chú. Rót ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chuyên chú vào, chăm chú.【屬意】chúc ý [zhưyi] Hướng vào, chăm chú vào, chú ý (người nào);
③ Phó thác, dặn dò (làm giúp việc gì) (dùng như 囑, bộ 口);
④ Đầy đủ: 囑厭 Thỏa thích lòng muốn;
⑤ Tổn tuất, thương giúp. Xem 屬 [shư].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thuộc về
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phó thác, dặn người làm giúp sự gì. § Tục dùng như chữ "chúc" 囑. ◇ Tô Tuân 蘇洵: "Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc" 天下有大事, 公可屬 (Trương Ích Châu họa tượng kí 張益州畫像記) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
3. (Động) Đầy đủ. ◎ Như: "chúc yếm" 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
4. (Động) Bám dính. ◎ Như: "phụ chúc" 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
5. (Động) Chuyên chú vào cái gì. ◎ Như: "chúc ý" 屬意 chú ý, "chúc mục" 屬目 chú mục.
6. (Động) Tổn tuất (thương giúp).
7. Một âm là "thuộc". (Động) Thuộc về một dòng. ◎ Như: "thân thuộc" 親屬 kẻ thân thuộc, "liêu thuộc" 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
8. (Động) Chắp vá. ◎ Như: "thuộc văn" 屬文 chắp nối văn tự.
9. (Động) Vừa gặp. ◎ Như: "hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng" 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. § Tục quen viết là 属.
10. (Danh) Loài, lũ, bực. ◎ Như: "nhược thuộc" 若屬 lũ ấy.
11. Lại một âm là "chú". (Động) Rót ra.
Từ điển Thiều Chửu
② Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc 囑.
③ Ðầy đủ, như chúc yếm 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
④ Bám dính, như phụ chúc 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
⑤ Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý 屬意 chú ý, chúc mục 屬目 chú mục, v.v.
⑥ Tổn tuất (thương giúp).
⑦ Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc 親屬 kẻ thân thuộc, liêu thuộc 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
⑧ Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc 若屬 lũ ấy.
⑨ Chắp vá, như thuộc văn 屬文 chắp nối văn tự.
⑩ Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là 属.
⑪ Lại một âm là chú. Rót ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Loại, loài, lũ, bọn: 金屬 Kim loại; 若屬 Bọn bây; 而養游俠私劍之屬 Mà nuôi dưỡng những loại du hiệp và võ sĩ riêng trong nhà (Hàn Phi tử);
③ Thuộc về: 直屬機關 Cơ quan trực thuộc;
④ Thuộc về của, của: 這本書屬你 Quyển sách này của anh;
⑤ Tuổi..., cầm tinh: 我是屬鼠的 Tôi tuổi Tí; 醜年生的人屬牛 Người tuổi sửu cầm tinh con trâu;
⑥ (văn) Vừa mới: 天下屬安定,何故反乎? Thiên hạ vừa yên, sao lại làm phản? (Sử kí);
⑦ (văn) Chắp vá: 屬文 Chắp vá văn chương. Xem 屬 [zhư]
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 26
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đoạt mất
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chia cắt. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tước địa nhi phong Điền Anh" 削地而封田嬰 (Tề sách nhất 齊策一) Cắt đất mà phong cho Điền Anh.
3. (Động) Trừ bỏ, đoạt hẳn. ◎ Như: "tước chức" 削識 cách mất chức quan, "tước địa" 削地 triệt mất phần đất. ◇ Sử Kí 史記: "Chí ư vi Xuân Thu, bút tắc bút, tước tắc tước" 至於為春秋, 筆則筆, 削則削 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Đến khi (Khổng Tử) soạn kinh Xuân Thu, thì viết cái gì phải viết, bỏ cái gì phải bỏ. § Đời xưa chưa có giấy, viết chữ vào thẻ tre, nhầm thì nạo đi. Vì thế nên chữa lại văn tự gọi là "bút tước" 筆削.
4. (Động) Suy giảm, yếu mòn. ◎ Như: "quốc thế nhật tước" 國勢日削 thế nước ngày một suy yếu. ◇ Đặng Trần Côn 鄧陳琨: "Ngọc nhan tùy niên tước, Trượng phu do tha phương" 玉顏隨年削, 丈夫猶他方 (Chinh Phụ ngâm 征婦吟) Mặt ngọc càng năm càng kém, Trượng phu còn ở phương xa. Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Một năm một nhạt mùi son phấn, Trượng phu còn thơ thẩn miền khơi.
5. (Động) Bóc lột. ◇ Dư Kế Đăng 余繼登: "Phi đạo phủ khố chi tiền lương tắc tước sanh dân chi cao huyết" 非盜府庫之錢糧則削生民之膏血 (Điển cố kỉ văn 典故紀聞) Không ăn cắp tiền của trong phủ khố thì cũng bóc lột máu mủ của nhân dân.
6. (Động) Quở trách. ◎ Như: "bị lão sư tước liễu nhất đốn" 被老師削了一頓 bị thầy mắng cho một trận.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðoạt hẳn, như tước chức 削識 cách mất chức quan, tước địa 削地 triệt mất phần đất.
③ Cái tước (cái nạo). Ðời xưa chưa có giấy, viết chữ vào thẻ tre, nhầm thì lấy cái nạo nạo đi, gọi là cái tước. Ðức Khổng-tử làm kinh Xuân-thu, chỗ nào nên để thì viết, chỗ nào chữa thì nạo đi, vì thế nên chữa lại văn tự gọi là bút tước 筆削.
④ Mòn, người gầy bé đi gọi là sấu tước 瘦削.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tước bỏ, tước đoạt: 削地 Tước lấy đất;
③ (văn) Mòn: 瘐削 Gầy mòn;
④ (văn) Cái tước, cái nạo: 筆削 (Ngb) Chữa lại văn tự. Xem 削 [xue].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
Từ điển trích dẫn
2. Ma trơi. § Cũng gọi là: "lân hỏa" 燐火, "quỷ hỏa" 鬼火. ◇ Liệt Tử 列子: "Dương can hóa vi địa cao, mã huyết chi vi chuyển lân dã, nhân huyết chi vi dã hỏa dã" 羊肝化為地皋, 馬血之為轉鄰也, 人血之為野火也 (Thiên thụy 天瑞).
3. Kiếm chuyện đòi hỏi thêm, vòi vĩnh. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "(Vũ Tùng) vấn đạo: "Quá mại, nhĩ na chủ nhân gia tính thậm ma?" Tửu bảo đáp đạo: "Tính Tưởng." Vũ Tùng đạo: "Khước như hà bất tính Lí?" Na phụ nhân thính liễu đạo: "Giá tư na lí cật túy liễu, lai giá lí thảo dã hỏa ma"" (武松)問道: "過賣, 你那主人家姓甚麼?" 酒保答道: "姓蔣." 武松道: "卻如何不姓李?" 那婦人聽了道: 這廝那裏吃醉了, 來這裏討野火麼 (Đệ nhị thập cửu hồi) (Vũ Tùng) hỏi: "Này anh bán hàng, chủ anh họ là gì?" Tửu bảo đáp: "Họ Tưởng." Vũ Tùng hỏi: "Sao không họ Lí?" Người đàn bà (chủ quán) nghe thấy, nói (với tửu bảo): "Tên này say rượu rồi, hay là lại muốn tới vòi vĩnh".
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dùi mài
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giùi mài, luyện tập, ma luyện. ◎ Như: "chỉ nhận" 砥刃 mài giũa binh khí cho sắc bén, "hỗ tương chỉ lệ" 互相砥礪 cùng nhau luyện tập, gắng gỏi.
3. (Động) Bình định, làm cho yên ổn. ◎ Như: "chỉ định" 砥定 bình định, "chỉ thuộc" 砥屬 thiên hạ bình yên, bốn phương quy phụ.
4. (Động) Làm trở ngại. ◎ Như: "chỉ trệ" 砥滯 trì trệ, không lưu thông.
5. (Tính) Bằng, đều. ◎ Như: "chỉ trực" 砥直 công bình chính trực, "chỉ lộ" 砥路 đường bằng phẳng.
6. § Ta quen đọc là "để" 砥.
Từ điển Thiều Chửu
② Dùi mài, nghĩa bóng là cái công học vấn khắc khổ, như hỗ tương chỉ lệ 互相砥礪 cùng mài giũa nhau gắng gỏi nhau. Ta quen đọc là để lệ 砥礪.
③ Bằng, đều.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dùi mài, giồi mài, trau giồi (học hành): 互相砥礪 Cùng trau giồi cho nhau;
③ (văn) Bằng, đều.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. Khí làm cho muôn vật "sanh trưởng phát dục" 生長髮育 (sinh sôi nẩy nở). ◇ Hàn Thi ngoại truyện 韓詩外傳: "Cố bất tiếu giả tinh hóa thủy cụ, nhi sanh khí cảm động, xúc tình túng dục, phản thi loạn hóa, thị dĩ niên thọ cức yểu nhi tính bất trưởng dã" 故不肖者精化始具, 而生氣感動, 觸情縱欲, 反施亂化, 是以年壽亟夭而性不長也 (Quyển nhất).
3. Sức sống. ◇ Tư Không Đồ 司空圖: "Sanh khí viễn xuất, Bất trước tử hôi" 生氣遠出, 不著死灰 (Thi phẩm 詩品, Tinh thần 精神).
4. Khí khái, ngang tàng. ◇ Quốc ngữ 國學: "Vị báo Sở huệ nhi kháng Tống, ngã khúc Sở trực, kì chúng mạc bất sanh khí, bất khả vị lão" 未報楚惠而抗宋, 我曲楚直, 其眾莫不生氣, 不可謂老 (Tấn ngữ tứ 晉語四).
5. Chỉ hơi thở, tinh khí (của người sống). ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Cô nhi quả phụ, hào khốc không thành, dã vô thanh thảo, thất như huyền khánh, tuy hàm sanh khí, thật đồng khô hủ" 孤兒寡婦, 號哭空城, 野無青草, 室如懸磬, 雖含生氣, 實同枯朽 (Ban Siêu truyện 班超傳).
6. Sinh linh, trăm họ. ◇ Trần Thư 陳書: "Lương thất đa cố, họa loạn tương tầm, binh giáp phân vân, thập niên bất giải, bất sính chi đồ ngược lưu sanh khí, vô lại chi thuộc bạo cập tồ hồn" 梁室多故, 禍亂相尋, 兵甲紛紜, 十年不解, 不逞之徒虐流生氣, 無賴之屬暴及徂魂 (Thế Tổ kỉ 世祖紀).
7. Nguyên khí. ◇ Quách Mạt Nhược 郭沫若: "Chỉ nhân vi thụ thương quá trọng nhi thả xuất huyết quá đa, tha đích sanh khí nhất thì hoàn bất năng cú khôi phục chuyển lai" 只因為受傷過重而且出血過多, 他的生氣一時還不能夠恢復轉來 (Nhất chích thủ 一隻手, Nhị).
8. Không khí. ◇ Trịnh Quan Ứng 鄭觀應: "Khai quáng cơ khí diệc dĩ Bỉ quốc sở tạo vi lương. Đại yếu hữu tam: nhất vi chú sanh khí chi khí, nhất vi hố thủy chi khí, nhất vi lạp trọng cử trọng chi khí" 開礦機器亦以比國所造為良. 大要有三: 一為注生氣之器, 一為戽水之器, 一為拉重舉重之器 (Thịnh thế nguy ngôn 盛世危言, Khai quáng 開礦).
9. Tức giận, không vui. ◇ Ba Kim 巴金: "Thuyết khởi lai dã khiếu nhân sanh khí, tha nhất nhãn dã bất khán ngã, tha thậm chí bả ngã thôi khai nhất điểm" 說起來也叫人生氣, 他一眼也不看我, 他甚至把我推開一點 (Lợi Na 利娜, Đệ cửu phong tín 第九封信). ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Phó tri phủ thính liễu giá thoại, dũ gia sanh khí" 傅知府聽了這話, 愈加生氣 (Đệ thập hồi).
10. Chỉ lượng tàng trữ. ◇ Tống Ứng Tinh 宋應星: "Phàm ngân trung quốc sở xuất, Chiết Giang, Phúc Kiến cựu hữu khanh tràng (...) giai xưng mĩ quáng. Kì tha nan dĩ mai cử. Nhiên sanh khí hữu hạn, mỗi phùng khai thải, sổ bất túc, tắc quát phái dĩ bồi thường" 凡銀中國所出, 浙江, 福建舊有坑場...皆稱美礦. 其他難以枚舉. 然生氣有限, 每逢開採, 數不足, 則括派以賠償 (Thiên công khai vật 天工開物, Ngân 銀).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.