Từ điển trích dẫn
2. Quy về một mối (nhất trí). § Tương đối với "phân kì" 分歧. ◇ Hán Thư 漢書: "Vũ công kí kháng, diệc địch tư văn, hiến chương lục học, thống nhất thánh chân" 武功既抗, 亦迪斯文, 憲章六學, 統一聖真 (Tự truyện hạ 敘傳下).
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bờ đê, chỗ đất cao. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tuân bỉ Nhữ phần, Phạt kì điều mai" 遵彼汝墳, 伐其條枚 (Chu nam 周南, Nhữ phần 汝墳) Theo bờ đê sông Nhữ kia, Chặt nhánh và thân cây.
3. (Danh) Gọi tắt của "tam phần" 三墳. § Chỉ sách của vua "Phục Hi" 伏羲, vua "Thần Nông" 神農, vua "Hoàng Đế" 黃帝. Vì thế, gọi sách vở cổ là "phần điển" 墳典.
4. (Danh) Họ "Phần".
5. (Động) Đắp mộ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Khoáng ư Đinh Tị, phần ư cửu nguyệt Tân Dậu, biếm ư Đinh Mão" 壙於丁巳, 墳於九月辛酉, 窆於丁卯 (Cố bối châu ti pháp tham quân lí quân mộ chí minh 故貝州司法參軍李君墓志銘).
6. (Động) Phân chia, hoạch phân.
7. (Tính) To, lớn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tang dương phần thủ, Tam tinh tại lữu" 牂羊墳首, 三星在罶 (Tiểu nhã 小雅, Điều chi hoa 苕之華) Con dê cái đầu to, (Vì nước lặng yên, chỉ thấy) ba ngôi sao (long lanh) trong cái đó (để bắt cá).
8. (Tính) Thuận tòng. ◇ Quản Tử 管子: "Trị phủ việt giả bất cảm nhượng hình, trị hiên miện giả bất cảm nhượng thưởng, phần nhiên nhược nhất phụ chi tử, nhược nhất gia chi thật, nghĩa lễ minh dã" 治斧鉞者不敢讓刑, 治軒冕者不敢讓賞, 墳然若一父之子, 若一家之實, 義禮明也 (Quân thần hạ 君臣下).
9. Một âm là "phẫn". (Tính) Màu mỡ (đất tốt). ◇ Đái Danh Thế 戴名世: "Ốc thổ hắc phẫn, chủng canh đạo tuyệt mĩ, dư duy chủng thử tắc ma thục" 沃土黑墳, 種粳稻絕美, 餘惟種黍稷麻菽 (Kí hồng miêu sự 記紅苗事).
10. (Động) Nổi cao lên (đất). ◇ Tả truyện 左傳: "Công tế chi địa, địa phẫn" 公祭之地, 地墳 (Hi Công tứ niên 僖公四年). ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tất hữu đại biến, thủy chuyển thành lục, hải phẫn vi san" 必有大變, 水轉成陸, 海墳為山 (Phần 墳, Nhân chi lịch sử 人之歷史).
Từ điển Thiều Chửu
② Bờ bến.
③ To lớn. Sách của vua Phục hi 伏羲, vua Thần Nông 神農, vua Hoàng Ðế 黃帝 gọi là tam phần 三墳. Vì thế nên gọi sách vở cổ là phần điển 墳典.
④ Một âm là phẫn. Ðất tốt.
⑤ Lại một âm là bổn. Ðất rộm lên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mồ mả;
③ Đất cao ven sông, đê lớn: 遵彼汝填 Đi dọc theo chỗ đất cao ven sông (Thi Kinh);
④ To lớn: 牂羊填首 Dê mẹ đầu to (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thiều chi hoa);
⑤ 【填典】phần điển [féndiăn] Sách vở cổ; 【三填】tam phần [sanfén] Sách của 3 vua Phục Hi, Thần Nông và Hoàng Đế (Trung Quốc cổ đại).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bờ đê, chỗ đất cao. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tuân bỉ Nhữ phần, Phạt kì điều mai" 遵彼汝墳, 伐其條枚 (Chu nam 周南, Nhữ phần 汝墳) Theo bờ đê sông Nhữ kia, Chặt nhánh và thân cây.
3. (Danh) Gọi tắt của "tam phần" 三墳. § Chỉ sách của vua "Phục Hi" 伏羲, vua "Thần Nông" 神農, vua "Hoàng Đế" 黃帝. Vì thế, gọi sách vở cổ là "phần điển" 墳典.
4. (Danh) Họ "Phần".
5. (Động) Đắp mộ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Khoáng ư Đinh Tị, phần ư cửu nguyệt Tân Dậu, biếm ư Đinh Mão" 壙於丁巳, 墳於九月辛酉, 窆於丁卯 (Cố bối châu ti pháp tham quân lí quân mộ chí minh 故貝州司法參軍李君墓志銘).
6. (Động) Phân chia, hoạch phân.
7. (Tính) To, lớn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tang dương phần thủ, Tam tinh tại lữu" 牂羊墳首, 三星在罶 (Tiểu nhã 小雅, Điều chi hoa 苕之華) Con dê cái đầu to, (Vì nước lặng yên, chỉ thấy) ba ngôi sao (long lanh) trong cái đó (để bắt cá).
8. (Tính) Thuận tòng. ◇ Quản Tử 管子: "Trị phủ việt giả bất cảm nhượng hình, trị hiên miện giả bất cảm nhượng thưởng, phần nhiên nhược nhất phụ chi tử, nhược nhất gia chi thật, nghĩa lễ minh dã" 治斧鉞者不敢讓刑, 治軒冕者不敢讓賞, 墳然若一父之子, 若一家之實, 義禮明也 (Quân thần hạ 君臣下).
9. Một âm là "phẫn". (Tính) Màu mỡ (đất tốt). ◇ Đái Danh Thế 戴名世: "Ốc thổ hắc phẫn, chủng canh đạo tuyệt mĩ, dư duy chủng thử tắc ma thục" 沃土黑墳, 種粳稻絕美, 餘惟種黍稷麻菽 (Kí hồng miêu sự 記紅苗事).
10. (Động) Nổi cao lên (đất). ◇ Tả truyện 左傳: "Công tế chi địa, địa phẫn" 公祭之地, 地墳 (Hi Công tứ niên 僖公四年). ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tất hữu đại biến, thủy chuyển thành lục, hải phẫn vi san" 必有大變, 水轉成陸, 海墳為山 (Phần 墳, Nhân chi lịch sử 人之歷史).
Từ điển Thiều Chửu
② Bờ bến.
③ To lớn. Sách của vua Phục hi 伏羲, vua Thần Nông 神農, vua Hoàng Ðế 黃帝 gọi là tam phần 三墳. Vì thế nên gọi sách vở cổ là phần điển 墳典.
④ Một âm là phẫn. Ðất tốt.
⑤ Lại một âm là bổn. Ðất rộm lên.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cởi, mở ra. ◎ Như: "giải khấu tử" 解扣子 mở nút ra, "giải khai thằng tử" 解開繩子 cởi dây ra, "giải y" 解衣 cởi áo, "cố kết bất giải" 固結不解 quấn chặt không cởi ra được. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thôi thực giải y nan bội đức" 推食解衣難背德 (Độ Hoài hữu cảm Hoài Âm Hầu 渡淮有感淮陰侯) Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
3. (Động) Tiêu trừ, làm cho hết. ◎ Như: "giải vi" 解圍 phá vòng vây, "giải muộn" 解悶 làm cho hết buồn bực, "giải khát" 解渴 làm cho hết khát.
4. (Động) Tan, vỡ, phân tán. ◎ Như: "giải thể" 解體 tan vỡ, sụp đổ, "thổ băng ngõa giải" 土崩瓦解 đất lở ngói tan (ví dụ sự nhân tâm li tán).
5. (Động) Trình bày, phân tách, làm cho rõ, thuyết minh. ◎ Như: "giảng giải" 講解 giảng cho rõ, "giải thích" 解釋 cắt nghĩa, "biện giải" 辯解 biện minh.
6. (Động) Hiểu, nhận rõ được ý. ◎ Như: "liễu giải" 了解 hiểu rõ, "đại hoặc bất giải" 大惑不解 hồ đồ, mê hoặc, chẳng hiểu gì cả.
7. (Động) Bài tiết (mồ hôi, đại tiện, tiểu tiện). ◎ Như: "tiểu giải" 小解 đi tiểu.
8. § Ghi chú: Trong những nghĩa sau đây, nguyên đọc là "giái", nhưng ta đều quen đọc là "giải".
9. (Động) Đưa đi, áp tống. ◎ Như: "áp giải tội phạm" 押解罪犯 áp tống tội phạm, "giái hướng" 解餉 đem lương đi.
10. (Động) Thuê, mướn. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Đương nhật thiên sắc vãn, kiến nhất sở khách điếm, tỉ muội lưỡng nhân giải liễu phòng, thảo ta phạn khiết liễu" 當日天色晚, 見一所客店, 姊妹兩人解了房, 討些飯喫了 (Vạn Tú Nương cừu báo 萬秀娘仇報) Hôm đó trời tối, thấy một khách điếm, chị em hai người thuê phòng, ăn uống qua loa một chút.
11. (Động) Cầm cố. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Vãng điển phô trung giải liễu kỉ thập lạng ngân tử" 往典鋪中解了幾十兩銀子 (Quyển thập tam) Đến tiệm cầm đồ, đem cầm được mấy chục lạng bạc.
12. (Danh) Tên một thể văn biện luận.
13. (Danh) Lời giải đáp. ◎ Như: "bất đắc kì giải" 不得其解 không được lời giải đó.
14. (Danh) Kiến thức, sự hiểu biết. ◎ Như: "độc đáo đích kiến giải" 獨到的見解 quan điểm độc đáo.
15. (Danh) Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là "phát giải" 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là "giải nguyên" 解元.
16. (Danh) Quan thự, chỗ quan lại làm việc.
17. (Danh) Họ "Giải".
18. Một âm là "giới". (Danh) "Giới trãi" 解廌 một con thú theo truyền thuyết, biết phân biệt phải trái. § Còn viết là 獬豸.
19. § Ghi chú: Ta quen đọc là "giải" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Cổi ra. Như cố kết bất giải 固結不解 quấn chặt không cổi ra được. Tiêu tan mối thù oán cũng gọi là giải. Như khuyến giải 勸解 khuyên giải, hòa giải 和解 giải hòa, v.v.
③ Tan. Lòng người lìa tan gọi là giải thể 解體. Có khi gọi là thổ băng ngõa giải 土崩瓦解 đất lở ngói tan, nói ví dụ sự nhân tâm li tán như nhà đổ vậy.
④ Phân tách cho rõ lẽ rõ sự. Như tường giải 詳解 giải nghĩa tường tận, điều giải 條解 phân tách ra từng điều v.v.
⑤ Hiểu biết, nhận rõ được ý cũng gọi là giải. Vì thế ý thức gọi là kiến giải 見解.
⑥ Hết một khúc nhạc gọi là nhất giải 一解.
⑦ Nhà làm thuốc cho thuốc ra mồ hôi khỏi bệnh gọi là hãn giải 汗解. Tục gọi đi ỉa là đại giải 大解, đi đái là tiểu giải 小解.
⑧ Cổi ra, lột ra. Như giải y 解衣 cổi áo, lộc giác giải 鹿角解 hươu trút sừng. Nguyễn Du 阮攸: Thôi thực giải y nan bội đức 推食解衣難背徳 Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
⑨ Thông suốt.
⑩ Thôi, ngừng.
⑪ Cắt đất.
⑫ Một âm là giới. Giới trãi 解廌 một con thú giống như con hươu mà có một sừng, có khi viết là 獬豸.
⑬ Lại một âm là giái. Ðiệu đi, như giái phạm 解犯 giải tù đi, giái hướng 解餉 đem lương đi, v.v.
⑭ Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là phát giái 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là giái nguyên 解元. Ta quen đọc là chữ giải cả.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giải phóng, giải tỏa
3. giảng giải
4. giải đi, dẫn đi
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cởi, mở ra. ◎ Như: "giải khấu tử" 解扣子 mở nút ra, "giải khai thằng tử" 解開繩子 cởi dây ra, "giải y" 解衣 cởi áo, "cố kết bất giải" 固結不解 quấn chặt không cởi ra được. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thôi thực giải y nan bội đức" 推食解衣難背德 (Độ Hoài hữu cảm Hoài Âm Hầu 渡淮有感淮陰侯) Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
3. (Động) Tiêu trừ, làm cho hết. ◎ Như: "giải vi" 解圍 phá vòng vây, "giải muộn" 解悶 làm cho hết buồn bực, "giải khát" 解渴 làm cho hết khát.
4. (Động) Tan, vỡ, phân tán. ◎ Như: "giải thể" 解體 tan vỡ, sụp đổ, "thổ băng ngõa giải" 土崩瓦解 đất lở ngói tan (ví dụ sự nhân tâm li tán).
5. (Động) Trình bày, phân tách, làm cho rõ, thuyết minh. ◎ Như: "giảng giải" 講解 giảng cho rõ, "giải thích" 解釋 cắt nghĩa, "biện giải" 辯解 biện minh.
6. (Động) Hiểu, nhận rõ được ý. ◎ Như: "liễu giải" 了解 hiểu rõ, "đại hoặc bất giải" 大惑不解 hồ đồ, mê hoặc, chẳng hiểu gì cả.
7. (Động) Bài tiết (mồ hôi, đại tiện, tiểu tiện). ◎ Như: "tiểu giải" 小解 đi tiểu.
8. § Ghi chú: Trong những nghĩa sau đây, nguyên đọc là "giái", nhưng ta đều quen đọc là "giải".
9. (Động) Đưa đi, áp tống. ◎ Như: "áp giải tội phạm" 押解罪犯 áp tống tội phạm, "giái hướng" 解餉 đem lương đi.
10. (Động) Thuê, mướn. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Đương nhật thiên sắc vãn, kiến nhất sở khách điếm, tỉ muội lưỡng nhân giải liễu phòng, thảo ta phạn khiết liễu" 當日天色晚, 見一所客店, 姊妹兩人解了房, 討些飯喫了 (Vạn Tú Nương cừu báo 萬秀娘仇報) Hôm đó trời tối, thấy một khách điếm, chị em hai người thuê phòng, ăn uống qua loa một chút.
11. (Động) Cầm cố. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Vãng điển phô trung giải liễu kỉ thập lạng ngân tử" 往典鋪中解了幾十兩銀子 (Quyển thập tam) Đến tiệm cầm đồ, đem cầm được mấy chục lạng bạc.
12. (Danh) Tên một thể văn biện luận.
13. (Danh) Lời giải đáp. ◎ Như: "bất đắc kì giải" 不得其解 không được lời giải đó.
14. (Danh) Kiến thức, sự hiểu biết. ◎ Như: "độc đáo đích kiến giải" 獨到的見解 quan điểm độc đáo.
15. (Danh) Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là "phát giải" 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là "giải nguyên" 解元.
16. (Danh) Quan thự, chỗ quan lại làm việc.
17. (Danh) Họ "Giải".
18. Một âm là "giới". (Danh) "Giới trãi" 解廌 một con thú theo truyền thuyết, biết phân biệt phải trái. § Còn viết là 獬豸.
19. § Ghi chú: Ta quen đọc là "giải" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Cổi ra. Như cố kết bất giải 固結不解 quấn chặt không cổi ra được. Tiêu tan mối thù oán cũng gọi là giải. Như khuyến giải 勸解 khuyên giải, hòa giải 和解 giải hòa, v.v.
③ Tan. Lòng người lìa tan gọi là giải thể 解體. Có khi gọi là thổ băng ngõa giải 土崩瓦解 đất lở ngói tan, nói ví dụ sự nhân tâm li tán như nhà đổ vậy.
④ Phân tách cho rõ lẽ rõ sự. Như tường giải 詳解 giải nghĩa tường tận, điều giải 條解 phân tách ra từng điều v.v.
⑤ Hiểu biết, nhận rõ được ý cũng gọi là giải. Vì thế ý thức gọi là kiến giải 見解.
⑥ Hết một khúc nhạc gọi là nhất giải 一解.
⑦ Nhà làm thuốc cho thuốc ra mồ hôi khỏi bệnh gọi là hãn giải 汗解. Tục gọi đi ỉa là đại giải 大解, đi đái là tiểu giải 小解.
⑧ Cổi ra, lột ra. Như giải y 解衣 cổi áo, lộc giác giải 鹿角解 hươu trút sừng. Nguyễn Du 阮攸: Thôi thực giải y nan bội đức 推食解衣難背徳 Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
⑨ Thông suốt.
⑩ Thôi, ngừng.
⑪ Cắt đất.
⑫ Một âm là giới. Giới trãi 解廌 một con thú giống như con hươu mà có một sừng, có khi viết là 獬豸.
⑬ Lại một âm là giái. Ðiệu đi, như giái phạm 解犯 giải tù đi, giái hướng 解餉 đem lương đi, v.v.
⑭ Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là phát giái 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là giái nguyên 解元. Ta quen đọc là chữ giải cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tan: 瓦解 Tan rã; 雪已融解 Tuyết đã tan;
③ Giải bỏ, giải trừ, làm cho hết, đỡ, bãi: 解饞 Đỡ thèm; 解餓 Đỡ đói; 解職 Bãi chức;
④ Giải thích: 解答問題 Giải đáp vấn đề;
⑤ Hiểu: 令人費解 Khiến người ta khó hiểu;
⑥ Bài tiết ra, đại tiện, tiểu tiện: 小解 Đi tiểu;
⑦ Giải bài toán. Xem 解 [jié], [xiè].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 66
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cởi, mở ra. ◎ Như: "giải khấu tử" 解扣子 mở nút ra, "giải khai thằng tử" 解開繩子 cởi dây ra, "giải y" 解衣 cởi áo, "cố kết bất giải" 固結不解 quấn chặt không cởi ra được. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thôi thực giải y nan bội đức" 推食解衣難背德 (Độ Hoài hữu cảm Hoài Âm Hầu 渡淮有感淮陰侯) Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
3. (Động) Tiêu trừ, làm cho hết. ◎ Như: "giải vi" 解圍 phá vòng vây, "giải muộn" 解悶 làm cho hết buồn bực, "giải khát" 解渴 làm cho hết khát.
4. (Động) Tan, vỡ, phân tán. ◎ Như: "giải thể" 解體 tan vỡ, sụp đổ, "thổ băng ngõa giải" 土崩瓦解 đất lở ngói tan (ví dụ sự nhân tâm li tán).
5. (Động) Trình bày, phân tách, làm cho rõ, thuyết minh. ◎ Như: "giảng giải" 講解 giảng cho rõ, "giải thích" 解釋 cắt nghĩa, "biện giải" 辯解 biện minh.
6. (Động) Hiểu, nhận rõ được ý. ◎ Như: "liễu giải" 了解 hiểu rõ, "đại hoặc bất giải" 大惑不解 hồ đồ, mê hoặc, chẳng hiểu gì cả.
7. (Động) Bài tiết (mồ hôi, đại tiện, tiểu tiện). ◎ Như: "tiểu giải" 小解 đi tiểu.
8. § Ghi chú: Trong những nghĩa sau đây, nguyên đọc là "giái", nhưng ta đều quen đọc là "giải".
9. (Động) Đưa đi, áp tống. ◎ Như: "áp giải tội phạm" 押解罪犯 áp tống tội phạm, "giái hướng" 解餉 đem lương đi.
10. (Động) Thuê, mướn. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Đương nhật thiên sắc vãn, kiến nhất sở khách điếm, tỉ muội lưỡng nhân giải liễu phòng, thảo ta phạn khiết liễu" 當日天色晚, 見一所客店, 姊妹兩人解了房, 討些飯喫了 (Vạn Tú Nương cừu báo 萬秀娘仇報) Hôm đó trời tối, thấy một khách điếm, chị em hai người thuê phòng, ăn uống qua loa một chút.
11. (Động) Cầm cố. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Vãng điển phô trung giải liễu kỉ thập lạng ngân tử" 往典鋪中解了幾十兩銀子 (Quyển thập tam) Đến tiệm cầm đồ, đem cầm được mấy chục lạng bạc.
12. (Danh) Tên một thể văn biện luận.
13. (Danh) Lời giải đáp. ◎ Như: "bất đắc kì giải" 不得其解 không được lời giải đó.
14. (Danh) Kiến thức, sự hiểu biết. ◎ Như: "độc đáo đích kiến giải" 獨到的見解 quan điểm độc đáo.
15. (Danh) Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là "phát giải" 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là "giải nguyên" 解元.
16. (Danh) Quan thự, chỗ quan lại làm việc.
17. (Danh) Họ "Giải".
18. Một âm là "giới". (Danh) "Giới trãi" 解廌 một con thú theo truyền thuyết, biết phân biệt phải trái. § Còn viết là 獬豸.
19. § Ghi chú: Ta quen đọc là "giải" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Cổi ra. Như cố kết bất giải 固結不解 quấn chặt không cổi ra được. Tiêu tan mối thù oán cũng gọi là giải. Như khuyến giải 勸解 khuyên giải, hòa giải 和解 giải hòa, v.v.
③ Tan. Lòng người lìa tan gọi là giải thể 解體. Có khi gọi là thổ băng ngõa giải 土崩瓦解 đất lở ngói tan, nói ví dụ sự nhân tâm li tán như nhà đổ vậy.
④ Phân tách cho rõ lẽ rõ sự. Như tường giải 詳解 giải nghĩa tường tận, điều giải 條解 phân tách ra từng điều v.v.
⑤ Hiểu biết, nhận rõ được ý cũng gọi là giải. Vì thế ý thức gọi là kiến giải 見解.
⑥ Hết một khúc nhạc gọi là nhất giải 一解.
⑦ Nhà làm thuốc cho thuốc ra mồ hôi khỏi bệnh gọi là hãn giải 汗解. Tục gọi đi ỉa là đại giải 大解, đi đái là tiểu giải 小解.
⑧ Cổi ra, lột ra. Như giải y 解衣 cổi áo, lộc giác giải 鹿角解 hươu trút sừng. Nguyễn Du 阮攸: Thôi thực giải y nan bội đức 推食解衣難背徳 Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
⑨ Thông suốt.
⑩ Thôi, ngừng.
⑪ Cắt đất.
⑫ Một âm là giới. Giới trãi 解廌 một con thú giống như con hươu mà có một sừng, có khi viết là 獬豸.
⑬ Lại một âm là giái. Ðiệu đi, như giái phạm 解犯 giải tù đi, giái hướng 解餉 đem lương đi, v.v.
⑭ Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là phát giái 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là giái nguyên 解元. Ta quen đọc là chữ giải cả.
Từ điển trích dẫn
2. Hấp tấp, tất bật. § Cũng như "thông mang" 匆忙. ◇ Sử Kí 史記: "Khuynh trắc nhiễu nhương Sở, Ngụy gian, tốt quy Cao Đế" 傾側擾攘楚魏閒, 卒歸高帝 (Trần Thừa tướng thế gia 陳丞相世家) Nghiêng ngửa tất bật giữa Sở và Ngụy, rốt cuộc theo về với Hán Cao Tổ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Non (cây cỏ mới mọc). ◇ Dương Hùng 揚雄: "Xuân mộc chi đồn hề, Viên ngã thủ chi thuần hề" 春木之芚兮, 援我手之鶉兮 (Pháp ngôn 法言, Quả kiến 寡見).
3. Một âm là "xuân". (Tính) Hồ đồ, không biết phân biện. ◇ Trang Tử 莊子: "Chúng nhân dịch dịch, thánh nhân ngu xuân" 眾人役役, 聖人愚芚 (Tề vật luận 齊物論) Mọi người thì xong xóc, thánh nhân thì ngu đần.
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Non (cây cỏ mới mọc). ◇ Dương Hùng 揚雄: "Xuân mộc chi đồn hề, Viên ngã thủ chi thuần hề" 春木之芚兮, 援我手之鶉兮 (Pháp ngôn 法言, Quả kiến 寡見).
3. Một âm là "xuân". (Tính) Hồ đồ, không biết phân biện. ◇ Trang Tử 莊子: "Chúng nhân dịch dịch, thánh nhân ngu xuân" 眾人役役, 聖人愚芚 (Tề vật luận 齊物論) Mọi người thì xong xóc, thánh nhân thì ngu đần.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cơm hòa với canh
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cơm hòa với canh hoặc thứ khác làm thành món ăn. ◇ Lục Du 陸游: "Phong lô hấp bát sanh nhai tại, Thả thí tân hàn dụ tảm canh" 風爐歙缽生涯在, 且試新寒芋糝羹 (Thần khởi ngẫu đề 晨起偶題).
3. (Động) Vỡ vụn. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Thủy kiến Lạc Dương xuân, Đào chi chuế hồng tảm" (Tống Vô Bổn Sư quy Phạm Dương 始見洛陽春, 桃枝綴紅糝 (送無本師歸范陽).
4. (Động) Phân tán, tản mát. ◇ Lí Bạch 李白: "Du giáp tiền sanh thụ, Dương hoa ngọc tảm nhai" 榆莢錢生樹, 楊花玉糝街 (Xuân cảm 春感) Quả cây du như tiền mọc trên cây, Hoa cây dương như ngọc rải rác trên đường.
5. (Động) Hòa lẫn, trộn lẫn. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã như kim bao khỏa nội đái đắc nhất bao mông hãn dược tại giá lí, Lí Vân bất hội cật tửu thì, nhục lí đa tảm ta, bức trước tha đa cật ta, dã ma đảo liễu" 我如今包裹內帶得一包蒙汗藥在這裏, 李雲不會吃酒時, 肉裏多糝些, 逼着他多吃些, 也麻倒了 (Đệ tứ thập tam hồi) Trong khăn gói của anh đã có sẵn thuốc mê, Lí Vân không biết uống rượu thì ta hòa lẫn nhiều thuốc vào thịt bắt nó ăn thêm chắc cũng bị ngã gục thôi.
Từ điển Thiều Chửu
② Cơm hòa với canh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cơm chan với canh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. Giải thích. § Phân tích sự tương quan giữa sự thật với nguyên lí, nguyên tắc. ◇ Lưu Tương Tôn 劉將孫: "Phân vân phong vũ, vị dị lũ tích nhi lí giải giả" 紛紜蜂舞, 未易縷析而理解者 (Đăng sĩ lang cám châu lộ đồng tri ninh đô châu sự tiêu công hành trạng 登仕郎贛州路同知寧都州事蕭公行狀).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chống lại
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Không tuân theo. ◎ Như: "kháng mệnh" 抗命 không tuân theo mệnh lệnh.
3. (Động) Ngang ngửa, không bên nào thua. ◎ Như: "kháng hành" 抗衡 ngang ngửa, "phân đình kháng lễ" 分庭抗禮 chia nhà làm lễ ngang nhau.
4. (Động) Giơ, nâng. ◇ Tào Thực 曹植: "Kháng la mệ dĩ yểm thế hề, lệ lưu khâm chi lang lang" 抗羅袂以掩涕兮, 淚流襟之浪浪 (Lạc thần phú 洛神賦) Nâng tay áo là che nước mắt hề, nước mắt chảy thấm khăn đầm đìa.
5. (Động) Giấu, cất.
6. (Tính) Cương trực, chính trực. ◇ Tiêu Thống 蕭統: "Nhược hiền nhân chi mĩ từ, trung thần chi kháng trực" 若賢人之美辭, 忠臣之抗直 (Văn tuyển tự 文選序) Như lời hay đẹp của người hiền tài, lòng cương trực của bậc trung thần.
7. (Tính) Cao thượng. ◎ Như: "kháng chí" 抗志 chí cao khiết.
8. (Danh) Họ "Kháng".
Từ điển Thiều Chửu
② Chống cự, như kháng nghị 抗議 chống cự lời bàn, kháng mệnh 抗命 chống cự lại mệnh lệnh.
③ Ngang, như phân đình kháng lễ 分庭抗禮 chia nhà địch lễ, nghĩa là cùng đứng riêng một phe mà làm lễ ngang nhau.
④ Giấu, cất.
⑤ Lang kháng 狼抗 nặng nề.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngang ngửa nhau, đối lại. 【抗衡】kháng hoành [kàng héng] Chống đối, chống chọi, không ai thua ai;
③ (văn) Vác;
④ (văn) Giấu, cất;
⑤ (văn) 狼抗;
⑥ (văn) Cao khiết;
⑦ [Kàng] (Họ) Kháng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Sáng suốt, hiểu rõ sự lí. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Ngô văn thông minh chủ, Trị quốc dụng khinh hình" 吾聞聰明主, 治國用輕刑 (Phụng thù Tiết thập nhị trượng phán quan kiến tặng 奉酬薛十二丈判官見贈).
3. Trí lực mạnh, thiên tư cao. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim thượng tuy ấu thông minh nhân trí, tịnh vô phân hào quá thất" 今上雖幼, 聰明仁智, 並無分毫過失 (Đệ tam hồi).
4. Chỉ trí tuệ tài trí. ◇ Trang Tử 莊子: "Đọa chi thể, truất thông minh, li hình khử trí, đồng ư đại thông" 墮肢體, 黜聰明, 離形去知, 同於大通 (Đại tông sư 大宗師).
5. Thấy và nghe, thấy tới và nghe được. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Tế hối quân chi thông minh hề, hư hoặc ngộ hựu dĩ khi" 蔽晦君之聰明兮, 虛惑誤又以欺 (Cửu chương 九章, Tích vãng nhật 惜往日).
6. Đặc chỉ khả năng "thấy và nghe" (dân tình) của giới cai trị. ◇ Ngô Căng 吳兢: "Như Vũ Văn Thuật, Ngu Thế Cơ, Bùi Ôn chi đồ, cư cao quan, thực hậu lộc, thụ nhân ủy nhậm, duy hành siểm nịnh, tế tắc thông minh, dục lệnh kì quốc vô nguy, bất khả đắc dã" 如宇文述, 虞世基, 裴薀之徒, 居高官, 食厚祿, 受人委任, 惟行諂佞, 蔽塞聰明, 欲令其國無危, 不可得也 (Trinh quan chánh yếu 貞觀政要, Hành hạnh 行幸).
7. Chỉ tai mắt. ◇ Lễ Kí 禮記: "Gian thanh loạn sắc, bất lưu thông minh" 姦聲亂色, 不留聰明 (Nhạc kí 樂記) Tiếng gian ác màu rối loạn, không giữ lại trong tai mắt (làm cho tai mắt bế tắc, không sáng suốt).
8. Chỉ người thăm dò tin tức. § Tức là người dùng làm tai mắt nghe ngóng. ◇ Hán Thư 漢書: "Triệu Quảng Hán vi thái thú, hoạn kì tục đa bằng đảng, cố cấu hội lại dân, lệnh tương cáo kiết, nhất thiết dĩ vi thông minh" 趙廣漢為太守, 患其俗多朋黨, 故構會吏民, 令相告訐, 一切以為聰明 (Hàn Diên Thọ truyện 韓延壽傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trình bày, trần thuật. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Phu diễn thâm pháp nghĩa" 敷演深法義 (Tự phẩm đệ nhất 序品第一) Diễn giảng ý nghĩa của (Phật) pháp sâu xa.
3. (Động) Đặt, bày ra. ◎ Như: "phu thiết" 敷設 bày biện sắp xếp.
4. (Động) Bôi, xoa, đắp, rịt. ◎ Như: "phu dược" 敷藥 rịt thuốc, "phu phấn" 敷粉 xoa phấn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bảo cô nương tống khứ đích dược, ngã cấp nhị da phu thượng liễu, bỉ tiên hảo ta liễu" 寶姑娘送去的藥, 我給二爺敷上了, 比先好些了 (Đệ tam thập tứ hồi) Cô Bảo đưa thuốc sang, con xoa cho cậu Hai, so với trước thấy đã khá hơn.
5. (Động) Đủ. ◎ Như: "nhập bất phu xuất" 入不敷出 nhập không đủ xuất. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Nhược thiên diên nhật nguyệt, lương thảo bất phu, sự khả ưu hĩ" 若遷延日月, 糧草不敷, 事可憂矣 (Đệ tam thập hồi) Nếu kéo dài ngày tháng, lương thảo không đủ thì thật đáng lo.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðắp, rịt, như phu dược 敷藥 rịt thuốc.
③ Ðầy đủ, như bất phu 不敷 không đủ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặt: 敷設鐵路 Đặt đường ray;
③ Đủ: 入不敷出 Thu không đủ chi;
④ (văn) Bày, mở rộng ra, ban bố khắp cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.