hầu, hậu
hóu ㄏㄡˊ, hòu ㄏㄡˋ

hầu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tước Hầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tước "Hầu". § Các nhà đế vương đặt ra năm tước để phong cho bầy tôi, tước "Hầu" là tước thứ hai trong năm tước: "Công, Hầu, Bá, Tử, Nam" . Đời phong kiến, thiên tử phong họ hàng công thần ra làm vua các xứ, gọi là vua chư hầu, đời sau nhân thế, mượn làm tiếng gọi các quan sang. ◎ Như: "quân hầu" , "ấp hầu" .
2. (Danh) Cái đích bắn, tấm vải căng dài mười thước, trong vẽ cái đích cho kẻ thi bắn, gọi là "hầu". § Có khi viết là .
3. (Trợ) Dùng như chữ "duy" . ◇ Thi Kinh : "Hầu thùy tại hĩ, Trương Trọng hiếu hữu" , (Tiểu Nhã , Lục nguyệt ) Vậy có ai ở đó (trong số khách đến dự)? Có Trương Trọng là người hiếu hữu.

Từ điển Thiều Chửu

① Tước hầu. Các nhà đế vương đặt ra năm tước để phong cho bầy tôi, tước hầu là tước thứ hai trong năm tước. Ðời phong kiến, thiên tử phong họ hàng công thần ra làm vua các xứ, gọi là vua chư hầu, đời sau nhân thế, mượn làm tiếng gọi các quan sang, như quân hầu , ấp hầu , v.v.
② Bui, dùng làm lời phát ngữ như chữ duy .
③ Cái đích bắn, tấm vải căng dài mười thước, trong vẽ cái đích cho kẻ thi bắn, gọi là hầu, có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (cũ) Hầu (chủ của một nước thời xưa), tước hầu (thời phong kiến): Chư hầu; Phong tước hầu;
② (văn) Cái đích để bắn tên (dùng cho người thi bắn thời xưa);
③ (văn) Ông, anh (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, dùng như (bộ ), để xưng hô giữa các sĩ đại phu thời xưa): Anh Lý có làm được những câu thơ hay (Đỗ Phủ);
④ (văn) Sao, vì sao (dùng như (bộ ) để hỏi về nguyên nhân): ? Vua ơi vua ơi, vì sao không làm lễ phong thiện (tế núi sông)? (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện);
⑤ (văn) Gì, nào (đặt trước danh từ): ? Nếu pháp độ không rõ ràng thì nhân dân biết cày ruộng nào, ở nhà nào? (Pháp ngôn: Tiên tri);
⑥ (văn) Vì vậy mà, vậy nên, bèn: Thượng đế đã ban mệnh xuống, (thì) nhà Ân Thương bèn quy phục nước Chu (Thi Kinh: Đại nhã, Văn vương);
⑦ (văn) Trợ từ ở đầu câu (dùng như (bộ ), (bộ ), không dịch): ? Còn có ai ngồi trong bữa tiệc? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Lục nguyệt);
⑧ [Hóu] (Họ) Hầu. Xem [hòu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đích để nhắm bắn cung — Tước thứ nhì trong năm trăm tước thời xưa. Chẳng hạn Nguyễn Gia Thiều được phong tước Hầu, tức Ôn Như Hầu — Ông vua nước nhỏ, lệ thuộc vua thiên tử.

Từ ghép 10

hậu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đẹp: Thật ngay thẳng mà lại đẹp nữa (Thi Kinh: Trịnh phong, Cao cừu);
② [Hòu] Tên huyện: Mân Hậu (ở tỉnh Phúc Kiến Trung Quốc). Xem [hóu].
đoan
duān ㄉㄨㄢ

đoan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đầu, mối

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ngay ngắn, ngay thẳng, chính trực. ◎ Như: "phẩm hạnh bất đoan" phẩm hạnh không đoan chính. ◇ Mặc Tử : "Tịch bất đoan, phất tọa; cát bất chánh, phất thực" , ; , (Phi nho hạ ).
2. (Danh) Sự vật có hai đầu, đều gọi là "đoan". ◎ Như: "tiêm đoan" đầu nhọn, "bút đoan" ngọn bút. § Xem thêm: "lưỡng đoan" .
3. (Danh) Bờ bến, biên tế. ◇ Trang Tử : "Thuận lưu nhi đông hành, chí ư bắc hải. Đông diện nhi thị, bất kiến thủy đoan" , . , (Thu thủy ) Thuận dòng xuống Đông, đi tới biển Bắc, quay mặt sang Đông mà nhìn, không thấy đầu nước.
4. (Danh) Mầm mối, nguyên nhân. ◎ Như: "kiến đoan" mới thấy nhú mầm, "tạo đoan" gây mối, "vô đoan" không có nguyên nhân. ◇ Trần Nhân Tông : "Vô đoan lạc nhật tây lâu ngoại" 西 (Khuê sầu ) Vô cớ mặt trời lặn ngoài lầu tây.
5. (Danh) Điều nghĩ ngợi, tâm tư. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Kiến thử mang mang, bất giác bách đoan giao tập" , (Thế thuyết tân ngữ , Ngôn ngữ ) Trông cảnh mênh mang này, bất giác trăm mối suy tư dồn dập.
6. (Danh) Hạng mục, phương diện, khía cạnh, điều kiện. ◎ Như: "quỷ kế đa đoan" mưu kế quỷ quái khôn lường, "biến hóa vạn đoan" biến hóa muôn mặt, "canh đoan" đổi điều khác, "cử kì nhất đoan" đưa ra một việc.
7. (Danh) Điểm. ◇ Mặc Tử : "Đoan, thể chi vô tự nhi tối tiền giả dã" , (Kinh thượng ). § Trong môn kỉ hà học thời xưa: "đoan" tương đương với "điểm" , "thể chi vô tự" tức là "tuyến" (đường).
8. (Danh) Cái nghiên đá. § Xứ "Đoan Khê" xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái "đoan".
9. (Danh) Lễ phục, thường mặc trong tang tế (thời xưa). ◇ Chu Lễ : "Kì tư phục hữu huyền đoan tố đoan" (Xuân quan , Ti phục ).
10. (Danh) Áo có xiêm liền gọi là "đoan".
11. (Danh) Cửa chính phía nam cung điện hoặc kinh thành gọi là "đoan môn" .
12. (Danh) Đời Lục triều kính xưng "mạc chức" là "đoan". ◇ Vương Chí Kiên : "Lục triều xưng phủ mạc viết phủ đoan, châu mạc xưng châu đoan, tiết độ viết tiết đoan, hiến ti mạc viết hiến đoan" , , , (Biểu dị lục , Chức quan ).
13. (Danh) Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là "đoan".
14. (Danh) Lượng từ: tấm. ◎ Như: "bố nhất đoan" một tấm vải.
15. (Danh) Họ "Đoan".
16. (Động) Làm cho ngay thẳng, điều chỉnh. ◇ Hoài Nam Tử : "Lệnh quan thị đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu xứng, đoan quyền khái" , , , (Thì tắc ).
17. (Động) Xem xét, nhìn kĩ. ◎ Như: "đoan tường" xem xét kĩ càng.
18. (Động) Bưng, bưng ra. ◎ Như: "đoan oản" bưng chén, "đoan thái thượng trác" bưng thức ăn ra bàn.
19. (Động) Đưa ra. ◎ Như: "bả vấn đề đô đoan xuất lai thảo luận" đưa các vấn đề ra thảo luận.
20. (Phó) Cố ý, một cách đặc biệt. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Minh nhật, đoan phục ẩm ư thị, dục ngộ nhi thứ sát chi" , , (Nghi tự ).
21. (Phó) Đúng lúc, vừa, kháp xảo.
22. (Phó) Quả thực, thật là. ◇ Thủy hử truyện : "Đoan đích hảo kế!" (Đệ nhị thập tứ hồi) Quả thực là diệu kế!
23. (Phó) Chung quy, rốt cuộc, đáo để, cứu cánh. ◇ Lục Du : "Dư niên đoan hữu kỉ?" (U sự ) Những năm thừa rốt cuộc có là bao?
24. (Phó) Cả, đều. ◇ Liêu trai chí dị : "Táng mẫu giáo tử, đoan lại khanh hiền" , (Bạch Vu Ngọc ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ngay thẳng.
② Mầm mối, đầu mối, như kiến đoan mới thấy nhú mầm, tạo đoan gây mối.
③ Tấm, một tấm vải gọi là bố nhất đoan .
④ Mối, đầu, lớn bé dày mỏng, cùng đối đãi với nhau gọi là lưỡng đoan , như chấp kì lưỡng đoan (Lễ kí ) cầm cả hai mối.
⑤ Ðoạn, điều kiện, như canh đoan đổi điều khác.
⑥ Nguyên nhân, như vô đoan không có nguyên nhân gì, không có mối gì.
⑦ Có ý đích xác, như đoan đích đích thực.
⑧ Cái nghiên đá, xứ Ðoan Khê xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái đoan.
⑨ Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là đoan.
⑩ Áo có xiêm liền gọi là đoan.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đầu, đầu mối, đầu mút: Hai đầu; Mũi nhọn;
② Lúc khởi đầu: Bắt đầu, khởi đầu; Luật pháp là khởi đầu của việc trị dân (Tuân tử);
③ Ngay ngắn, đứng đắn, đoan trang, đoan chính, ngay thẳng: Ngồi ngay ngắn; Tính nết không đứng đắn; Kẻ sĩ chính trực;
④ Bưng: Bưng cơm; Bưng hai tách trà; Có vấn đề tốt nhất là cứ nói thẳng ra;
⑤ (văn) Kĩ lưỡng, xét kĩ;
⑥ (văn) Chung quy, rốt cuộc, thật: Chung quy (thật) chẳng phụ cuộc sống trong đời (Thái Thân: Mãn đình phương);
⑦ (văn) Cái nghiên đá;
⑧ (văn) (Vải lụa dài) hai trượng;
⑨ (văn) Tấm: Một tấm vải;
⑩ (văn) Áo liền với xiêm;
⑪ [Duan] (Họ) Đoan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thẳng. Ngay thẳng — Cái gốc, cái đầu, cái đầu mối, nguyên do — Xét kĩ — Hai tay băng vật gì. Chẳng hạn Đoan trà ( bưng nước trà mời khách ) — Cái áo lễ.

Từ ghép 31

ung, ủng
yōng ㄧㄨㄥ, yǒng ㄧㄨㄥˇ

ung

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Ôm, cầm.
② Giữ, như ủng hộ xúm theo hộ vệ.
③ Một âm là ung. Bưng che.

Từ ghép 1

ủng

phồn thể

Từ điển phổ thông

ủng hộ, giúp đỡ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ôm. ◎ Như: "tả ủng hữu bão" bên trái ôm bên phải ấp (ý nói có nhiều hầu thiếp). ◇ Lạc Tân Vương : "Phục chẩm ưu tư thâm, Ủng tất độc trường ngâm" , (Hạ nhật dạ ức Trương Nhị ) Nằm gối ưu tư sâu xa, Ôm đầu gối một mình ngâm nga mãi.
2. (Động) Cầm. ◇ Vương An Thạch : "Dư dữ tứ nhân ủng hỏa dĩ nhập" (Du Bao Thiền Sơn kí ) Tôi cùng bốn người cầm đuốc đi vô (hang núi).
3. (Động) Bao quanh, vây quanh. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã dĩ kinh đả phát nhân lung địa kháng khứ liễu, cha môn đại gia ủng lô tác thi" , (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi đã sai người đặt lò sưởi ngầm rồi, chúng ta đến bao quanh lò làm thơ.
4. (Động) Tụ tập, tập họp. ◇ Tam quốc chí : "Kim Tháo dĩ ủng bách vạn chi chúng" (Gia Cát Lượng truyện ) Nay Tào Tháo đã tập họp được trăm vạn quân.
5. (Động) Hộ vệ, giúp đỡ. ◎ Như: "ủng hộ" xúm theo hộ vệ.
6. (Động) Chiếm hữu, chiếm cứ. ◇ Giả Nghị : "Ủng Ung Châu chi địa" (Quá Tần luận ) Chiếm cứ đất Ung Châu.
7. (Động) Ngăn trở, che lấp. § Thông "ủng" . ◇ Hàn Dũ : "Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại, Tuyết ủng Lam Quan mã bất tiền" , (Tả thiên chí Lam Quan ) Mây bao phủ núi Tần Lĩnh nhà ở đâu, Tuyết che lấp ải Lam Quan ngựa không tiến lên.
8. (Động) Lấy đất hoặc chất màu mỡ vun bón rễ cây. ◇ Tô Thức : "Thanh thì dưỡng tài kiệt, Kỉ tử phương bồi ủng" , (Tống Chu Chánh Nhụ tri Đông Xuyên ).
9. (Động) Ứ đọng, đình trệ. ◇ Lí Cao : "Kì vi hộ tào, quyết đoán tinh tốc, tào bất ủng sự" , , (Cố Hà Nam phủ ti lục tham quân Lô Quân mộ chí minh ).
10. (Động) Không làm được gì cả, vô dụng. ◇ Tần Quan : "Bộc dã nhân dã. ủng thũng thị sư, giải đãi thị tập, ngưỡng bất tri nhã ngôn chi khả ái" . , , (Nghịch lữ tập , Tự ).
11. § Cũng như "ủng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ôm, cầm.
② Giữ, như ủng hộ xúm theo hộ vệ.
③ Một âm là ung. Bưng che.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ôm, ẵm;
② Quây, vây, vây quanh: Các em vây quanh thầy giáo cùng đi ra;
③ Giữ, ủng hộ: Nhân dân ủng hộ bộ đội;
④ Chen: Mọi người đều chen lấn đằng trước;
⑤ (văn) Bưng che.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ôm đỡ. Nâng đỡ. Td: Ủng hộ — Tụ họp lại đông đảo — Che lấp.

Từ ghép 6

Từ điển trích dẫn

1. Tóc lốm đốm trắng. ◇ Thái bình ngự lãm : "Tảo táng nhị thân, niên du tam thập, tấn phát nhị sắc" , , (Quyển tứ tam nhị dẫn Hán Thái Ung ) Cha mẹ mất sớm, tuổi hơn ba mươi, tóc lốm đốm trắng.
2. Chỉ sắc vui và sắc giận.
3. Hai dạng, hai loại. ◇ Tống Thư : "Các nhị sắc hợp tấu" (Nhạc chí nhất ) Mỗi nhạc khí (chung, khánh, cầm, sanh, tiêu...) đều có hai loại hợp tấu.
4. Ngày xưa chỉ lấy hầu thiếp hoặc nhân tình khác ở ngoài. ◇ Liêu trai chí dị : "Tính khảng sảng, liêm ngung tự trọng. Mỗi đối nhân ngôn: Sanh bình vô nhị sắc" , . : (Niếp Tiểu Thiến ) Tính hào sảng, ngay thẳng tự trọng. Thường nói với người ta rằng: Bình sinh không biết tới người đàn bà thứ hai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai màu.

Từ điển trích dẫn

1. Mắt nhìn. § Cũng như nói: "nhãn kiến" , "mục đổ" . ◇ Vương Tích : "Nhãn khán nhân tận túy, Hà nhẫn độc vi tỉnh" , (Quá tửu gia ).
2. Khoanh tay ngồi nhìn, bỏ mặc. § Thường dùng đối với sự tình phát sinh hoặc tiến triển không như mong muốn. ◇ Đinh Linh : "Tha hoành thụ thị tự tác tự thụ (...) ngã bất năng nhãn khán tha thụ khổ" (...) (Đoàn tụ ).
3. Lập tức, liền bây giờ, vụt chốc. § Cũng như "mã thượng" . ◎ Như: "nhãn khán tựu yếu hạ vũ liễu" trời sắp mưa liền bây giờ. ◇ Lục Du : "Lạc sự nhãn khan thành tạc mộng, Quyện du tâm phục tác suy ông" , (Ngôn hoài ).

Từ điển trích dẫn

1. Bóng, ảnh. ◇ Du Việt : "Dạ nguyệt hạ chiếu, quang cảnh linh loạn" , (Trà hương thất tam sao , Du viên giả san ) Đêm trăng chiếu xuống, bóng sáng linh loạn.
2. Ý nói vật hư ảo không thật.
3. Chói lọi, rực rỡ. ◇ Tấn Thư : "Tả thủ bả nhất vật, đại như bán kê tử, quang cảnh phi thường" , , (Lưu Nguyên Hải tái kí ) Tay trái cầm một vật, lớn bằng nửa con gà, sáng chói lạ thường.
4. Tỉ dụ ân trạch.
5. Phong thái nghi dong. § Kính từ chỉ dong mạo người khác. ◇ Tống Thư : "Vọng công thất niên, nãi kim kiến quang cảnh ư tư" , (Phù thụy chí thượng ) Mong ngóng ông (chỉ "Lã Thượng" ) đã bảy năm, nay mới thấy nghi dong ở đây.
6. Mặt trời mặt trăng.
7. Tỉ dụ thời gian, năm tháng. ◇ Lí Bạch : "Quang cảnh bất đãi nhân, Tu du phát thành ti" , (Tương phùng hành ) Thời gian chẳng đợi người, Khoảnh khắc tóc trắng như tơ.
8. Tình hình, cảnh huống, bộ dạng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Thiềm hồi lai, tương Tiết Khoa đích quang cảnh nhất nhất đích thuyết liễu" , (Đệ cửu thập nhất hồi) Bảo Thiềm trở về, đem bộ dạng của Tiết Khoa từng li từng tí kể hết lại.
9. Cảnh sắc, phong cảnh. ◇ Hàn Dũ : "Thị thì san thủy thu, Quang cảnh hà tiên tân" , (Thù Bùi thập lục ) Lúc đó là non nước mùa thu, Cảnh sắc tươi đẹp biết bao.
10. Thú vị, ý vị.
11. Em bé gái.
12. Hi vọng, có mòi. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Đại Khanh kiến thuyết thỉnh đáo lí diện cật trà, liệu hữu kỉ phân quang cảnh" , (Hách Đại Khanh di hận Uyên Ương thao ) Đại Khanh nghe nói mời vào trong uống trà, liệu xem có chút hi vọng gì không.
13. Vẻ, dạng, mô dạng.
14. Trên dưới, vào khoảng, chừng. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Giá nhân tính Hoa danh Trung, niên kỉ ngũ thập tuế quang cảnh" , (Đệ nhất hồi) Người này họ Hoa tên Trung, tuổi chừng năm chục.
15. Đại khái, xem chừng (phỏng đoán). ◎ Như: "kim thiên thái muộn nhiệt, quang cảnh thị yếu hạ vũ" , hôm nay oi bức quá, xem chừng có thể trời mưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những gì bày ra trước mắt.

sinh khí

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Đạo giáo nhận rằng khí từ nửa đêm tới giữa trưa là "sanh khí" , để phân biệt với "tử khí" từ giữa ngày tới nửa đêm. ◇ Cát Hồng : "Phù hành khí đương dĩ sanh khí chi thì, vật dĩ tử khí chi thì (...) tử khí chi thì, hành khí vô ích dã" , ..., (Bão phác tử , Thích trệ ).
2. Khí làm cho muôn vật "sanh trưởng phát dục" (sinh sôi nẩy nở). ◇ Hàn Thi ngoại truyện : "Cố bất tiếu giả tinh hóa thủy cụ, nhi sanh khí cảm động, xúc tình túng dục, phản thi loạn hóa, thị dĩ niên thọ cức yểu nhi tính bất trưởng dã" , , , , (Quyển nhất).
3. Sức sống. ◇ Tư Không Đồ : "Sanh khí viễn xuất, Bất trước tử hôi" , (Thi phẩm , Tinh thần ).
4. Khí khái, ngang tàng. ◇ Quốc ngữ : "Vị báo Sở huệ nhi kháng Tống, ngã khúc Sở trực, kì chúng mạc bất sanh khí, bất khả vị lão" , , , (Tấn ngữ tứ ).
5. Chỉ hơi thở, tinh khí (của người sống). ◇ Hậu Hán Thư : "Cô nhi quả phụ, hào khốc không thành, dã vô thanh thảo, thất như huyền khánh, tuy hàm sanh khí, thật đồng khô hủ" , , , , , (Ban Siêu truyện ).
6. Sinh linh, trăm họ. ◇ Trần Thư : "Lương thất đa cố, họa loạn tương tầm, binh giáp phân vân, thập niên bất giải, bất sính chi đồ ngược lưu sanh khí, vô lại chi thuộc bạo cập tồ hồn" , , , , , (Thế Tổ kỉ ).
7. Nguyên khí. ◇ Quách Mạt Nhược : "Chỉ nhân vi thụ thương quá trọng nhi thả xuất huyết quá đa, tha đích sanh khí nhất thì hoàn bất năng cú khôi phục chuyển lai" , (Nhất chích thủ , Nhị).
8. Không khí. ◇ Trịnh Quan Ứng : "Khai quáng cơ khí diệc dĩ Bỉ quốc sở tạo vi lương. Đại yếu hữu tam: nhất vi chú sanh khí chi khí, nhất vi hố thủy chi khí, nhất vi lạp trọng cử trọng chi khí" . : , , (Thịnh thế nguy ngôn , Khai quáng ).
9. Tức giận, không vui. ◇ Ba Kim : "Thuyết khởi lai dã khiếu nhân sanh khí, tha nhất nhãn dã bất khán ngã, tha thậm chí bả ngã thôi khai nhất điểm" , , (Lợi Na , Đệ cửu phong tín ). ◇ Văn minh tiểu sử : "Phó tri phủ thính liễu giá thoại, dũ gia sanh khí" , (Đệ thập hồi).
10. Chỉ lượng tàng trữ. ◇ Tống Ứng Tinh : "Phàm ngân trung quốc sở xuất, Chiết Giang, Phúc Kiến cựu hữu khanh tràng (...) giai xưng mĩ quáng. Kì tha nan dĩ mai cử. Nhiên sanh khí hữu hạn, mỗi phùng khai thải, sổ bất túc, tắc quát phái dĩ bồi thường" , , .... . , , , (Thiên công khai vật , Ngân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái hơi của sự sống. Vẻ sống.

Từ điển trích dẫn

1. Chí thú và khí lượng. ◇ Tam quốc chí : "Hoàng Quyền hoằng nhã tư lượng, Lí Khôi công lượng chí nghiệp (...) hàm dĩ sở trường, hiển danh phát tích" , (...), (Thục chí , Hoàng Quyền truyện bình ).
2. Suy nghĩ, đắn đo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Dung xuất liễu Vinh Quốc Phủ hồi gia, nhất lộ tư lượng, tưởng xuất nhất cá chủ ý lai" , , (Đệ nhị tứ hồi).
3. Thương lượng. ◇ Tây du kí 西: "(Chư hầu) hựu bất cảm đả củng, hựu bất cảm hỗn tạp, chúng nhân tư lượng, phục tại địa thượng, hựu tẩu bất động" (), , , , (Đệ thất hồi).
4. Nhớ nghĩ, tương tư. ◇ Tống Huy Tông : "Tri tha cố cung hà xứ? Chẩm bất tư lượng, trừ mộng lí hữu thì tằng khứ" ? , (Yến san đình , Từ ).
5. Tâm tư. ◇ Trần Đại Thanh : "Chánh cận trước thu ngâm lục song, tả u tình phí tận liễu tư lượng" , (Phấn điệp nhi , Thưởng quế hoa ).
6. Lo ngại, ưu tư (phương ngôn). ◇ Lương Bân : "Thoại cương thổ xuất, hựu tưởng đáo: Chí Hòa tẩu liễu, gia lí chỉ thặng tha nhất cá nhân, tựu hựu phạm liễu tư lượng" , : , , (Bá hỏa kí , Tam nhất ).

tiết mục

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiết mục, chương trình

Từ điển trích dẫn

1. Đốt, mấu (thực vật).
2. Chỉ đốt tre. ◇ Hàn Dũ : "Ngoại hận bao tàng mật, Trung nhưng tiết mục phồn" , (Họa Hầu Hiệp Luật vịnh duẩn ).
3. Rường mối, mấu chốt, quan kiện. ◇ Quy Hữu Quang : "Cố nhị tiên sanh nhất thì sở tranh, diệc tại ư ngôn ngữ văn tự chi gian, nhi căn bổn tiết mục chi đại, vị thường bất đồng dã" , , , (Tống Vương Tử Kính chi nhậm kiến ninh tự ).
4. Điều mục, hạng mục. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nan vi nhĩ thị cá thông minh nhân, giá đại tiết mục chánh sự cánh một kinh lịch" , (Đệ ngũ lục hồi) Cô là người thông minh như thế, mà ngay những điều to tát, vẫn chưa từng trải.
5. Đặc chỉ hạng mục trong chương trình diễn xuất (văn nghệ, đài phát thanh, đài truyền hình, v.v.). ◇ Từ Trì : "Giá cá tiết mục lập khắc bị tuyển bạt xuất lai. Đệ nhị tràng tại Hoài Nhân Đường thượng diễn tác vi na nhất vãn đích áp trục hí" . , (Mẫu đan , Bát).
6. Trình tự, đường lối trước sau. ◇ Lục Du : "Chí ư đô ấp thố trí, đương hữu tiết mục" , (Thượng nhị phủ luận đô ấp trát tử ).
7. Chi tiết, vụn vặt, phiền toái. ◇ Tô Tuân : "Thị dĩ Tống hữu thiên hạ nhân nhi tuần chi, biến kì tiết mục nhi tồn kì đại thể" , (Hành luận hạ , Nghị pháp).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Những phần trong cuốn sách — Những phần nhỏ trong sự việc lớn.

bồi hồi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quanh co không tiến lên được, nấn ná, chần chừ

Từ điển trích dẫn

1. Loay hoay, bứt rứt, không yên. ◇ Liêu trai chí dị : "Tọa ngọa bồi hồi, tự triêu chí ư nhật trắc, doanh doanh vọng đoán, tịnh vong cơ khát" , , , (Anh Ninh ) Ngồi nằm bứt rứt không yên, từ sáng tới lúc mặt trời xế bóng, ngấp nghé nhìn ngóng, quên cả đói khát. § Cũng viết là "bùi hồi" .
2. Quẩn quanh quyến luyến, lưu liên. ◇ Tống Ngọc : "Bồi hồi vu quế tiêu chi gian" (Phong phú ) Lẩn quẩn quyến luyến ở chỗ cây quế cây tiêu. § Cũng viết là "bùi hồi" .
3. Quấn quýt, triền nhiễu. ◇ Cổ thi : "Thanh thương tùy phong phát, Trung khúc chánh bồi hồi" , (Tây bắc hữu cao lâu 西) Tiếng thương trong trẻo theo gió đưa ra, Khúc nhạc giữa thật quấn quýt.
4. Tan tác, rụng rời, ngẩn ngơ buồn bã. ◇ Nguyễn Du : "Bồi hồi phủ ngưỡng bi phù sinh" (Đồng Tước đài ) Buồn bã ngẩn ngơ ngẩng lên cúi xuống, thương kiếp phù sinh.
5. Do dự, chần chừ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vương Duẫn thì tại đế trắc, văn tri thử ngôn, tấu viết: Thần bổn vi xã tắc kế. Sự dĩ chí thử, bệ hạ bất khả tích thần, dĩ ngộ quốc gia. Thần thỉnh hạ kiến nhị tặc. Đế bồi hồi bất nhẫn" , , : . , , . . (Đệ cửu hồi) Vương Doãn bấy giờ đứng ở cạnh vua, nghe thấy nói thế, tâu rằng: Tôi vốn làm kế cho nước. Việc đã đến thế này, xin bệ đừng tiếc tôi mà lỡ việc quốc gia. Tôi xin xuống gặp hai tên giặc. Vua dùng dằng không nỡ.
6. Gọi tắt của "bồi hồi hoa" , một tên khác của hoa mai côi.
7. ☆ Tương tự: "bàn hoàn" , "bàng hoàng" , "bạng hoàng" , "đậu lưu" , "trịch trục" , "thảng dương" , "thảng dương" .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.