Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Đời sống và cảnh ngộ làm cho tâm tình người ta dễ chịu thư sướng. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Ngã môn đô hoàn niên khinh, ngã môn tương lai nhất định tại giá thế giới vị trước nhân loại mưu hạnh phúc" 我們都還年輕, 我們將來一定在這世界為着人類謀幸福 (Lôi vũ 雷雨, Đệ tam mạc).
3. Chỉ sinh hoạt, cảnh ngộ... vừa lòng mãn ý. ◇ Chu Nhi Phục 周而復: "Đào A Mao tiện mộ Trương Học Hải đích hạnh phúc đích gia đình sanh hoạt" 陶阿毛羡慕張學海的幸福的家庭生活 (Thượng Hải đích tảo thần 上海的早晨, Đệ nhất bộ bát 第一部二).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Sự tình trên đời. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Thế cố thôi thiên, Niên hoa nhẫm nhiễm" 世故推遷, 年華荏苒 (Vi hạ bạt viên ngoại... 為賀拔員外...) Việc đời đùn đẩy đổi thay, Tuổi hoa thấm thoát.
3. Biến loạn, biến cố. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Khởi phi tao li thế cố, ích cảm kì ngôn chi chí da!" 豈非遭罹世故, 益感其言之至邪 (Thượng Đỗ tư đồ thư 上杜司徒書).
4. Nhân tình thế tục. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Chỉ nhân đãn hội độc thư, bất am thế cố, cử thủ động túc tiện thác" 只因但會讀書, 不諳世故, 舉手動足便錯 (Đệ thập hồi) Chỉ có kiến thức trong sách vở, không am hiểu nhân tình thế thái, giơ tay động chân một cái là hỏng.
5. Ý nói biết xử sự khôn ngoan lịch duyệt. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Tha giác đắc giá lưỡng vị niên khinh đích cô nương, thần bí nhi hựu bình phàm, thế cố nhi hựu thiên chân" 她覺得這兩位年輕的姑娘, 神秘而又平凡, 世故而又天真 (Đoán luyện 鍛練, Cửu 九).
6. Thế giao, cố giao. ◇ Lô Luân 盧綸: "Thế cố tương phùng các vị nhàn, Bách niên đa tại li biệt gian" 世故相逢各未閒, 百年多在離別間 (Phó Quắc Châu lưu biệt cố nhân 赴虢州留別故人).
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tiếng tự khiêm khi nhận chức quan. ◇ Du Việt 俞樾: "Bộc thì bị số giáo thù phủ quan, nhàn vô tha chức" 僕時備數校讎府官, 閑無他職 (Xuân tại đường tùy bút 春在堂隨筆, Quyển ngũ) Kẻ hèn lúc đó may được làm chức giáo thù (khảo đính thư tịch) ở phủ quan, thư nhàn không có chức nào khác.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trát
3. vòng qua
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lau, chùi. ◎ Như: "mạt trác tử" 抹桌子 lau bàn, "mạt nhãn lệ" 抹眼淚 lau nước mắt.
3. (Động) Xoa, thoa, bôi. ◎ Như: "mạt dược" 抹藥 bôi thuốc, "mạt phấn" 抹粉 thoa phấn. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Dục bả Tây Hồ tỉ Tây Tử, Đạm trang nùng mạt tổng tương nghi" 淡妝濃抹總相宜 (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ 欲把西湖比西子, 飲湖上初晴後雨) Đem so Tây Hồ với nàng Tây Thi, Điểm trang sơ sài hay thoa đậm phấn son, cả hai đều diễm lệ như nhau.
4. (Động) Chơi đánh bài. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhất thì cật quá phạn, Vưu thị, Phượng Thư, Tần thị mạt cốt bài" 一時吃過飯, 尤氏, 鳳姐, 秦氏抹骨牌 (Đệ thất hồi) Một lúc, ăn cơm xong, bọn Vưu thị, Phượng Thư, Tần thị chơi đánh bài.
5. (Động) Trừ khử, quét sạch. ◎ Như: "mạt sát" 抹殺 xóa sạch hết, sổ toẹt, dùng lời nói ác nghiệt làm cho mất hết phẩm cách của người khác.
6. (Động) Cắt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bả đái đích tiểu đao tử vãng bột tử lí nhất mạt, dã tựu mạt tử liễu" 把帶的小刀子往脖子裡一抹, 也就抹死了 (Đệ cửu thập nhị hồi) Cầm con dao nhỏ cắt cổ họng một cái, chết tươi.
7. (Động) Sụp xuống, sệ xuống. ◎ Như: "mạt kiểm" 抹臉 sầm mặt.
8. (Động) Nhìn, liếc. ◇ Tây du kí 西遊記: "Na quái cấp hồi đầu, mạt liễu tha nhất nhãn" 那怪急回頭, 抹了他一眼 (Đệ tam thập tam hồi) Con yêu quái vội quay đầu, liếc mắt nhìn một cái.
9. (Động) Trát (vữa, hồ, ...). ◎ Như: "mạt tường" 抹牆 trát tường, "mạt hôi" 抹灰 trát tro.
10. (Động) Vòng qua. ◎ Như: "quải loan mạt giác" 拐彎抹角 quanh co vòng vèo (nói năng hoặc làm việc không trực tiếp, không rõ ràng, không nhanh chóng).
11. (Động) Gảy đàn ngón trỏ hướng vào trong (một lối gảy đàn). ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu" 輕攏慢撚抹復挑, 初為霓裳後六么 (Tì bà hành 琵琶行) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
Từ điển Thiều Chửu
② Lau.
③ Quét sạch, như mạt sát 抹殺 xóa toẹt hết, xổ toẹt, dùng lời nói ác nghiệt làm cho mất hết tư cách phẩm cách của người đi.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lau, chùi, quệt: 抹眼淚 Lau nước mắt;
③ Xóa, bỏ, quét sạch: 抹零 Bỏ số lẻ; 把這行字抹了 Xóa bỏ dòng chữ này đi. Xem 抹 [ma], [mò].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Mượn chỉ vân vụ, hơi mây.
3. Áo múa phất phới nhẹ nhàng uyển chuyển. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Quý phi uyển chuyển thị quân trắc, Thể nhược bất thăng châu thúy phồn. Đông tuyết phiêu diêu cẩm bào noãn, Xuân phong đãng dạng nghê thường phiên" 貴妃宛轉侍君側, 體弱不勝珠翠繁. 冬雪飄颻錦袍煖, 春風蕩樣霓裳翻 (Giang Nam ngộ Thiên Bảo Lạc tẩu 江南遇天寶樂叟).
4. Mượn chỉ vũ nữ.
5. Y phục của đạo sĩ.
6. Nói tắt của "Nghê thường vũ y khúc" 霓裳羽衣曲. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu" 輕攏慢撚抹復挑, 初為霓裳後六么 (Tì bà hành 琵琶行) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đùa bỡn, hí lộng. § Thông "ngoạn" 玩.
3. (Động) Thưởng thức, ngắm. § Thông "ngoạn" 玩.
4. (Động) Nghiền ngẫm, nghiên cứu. § Thông "ngoạn" 玩.
Từ điển Thiều Chửu
② Cùng nghĩa với chữ ngoạn 玩.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quen lờn, nhờn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.