Từ điển trích dẫn
2. Xưng tụng chính trị nhân đức. ◇ Thẩm Ước 沈約: "Du du ức vạn tính, Ư thử đổ dương xuân" 悠悠億萬姓, 於此睹陽春 (Lương cổ xuy khúc 梁鼓吹曲, Hôn chủ tứ dâm thắc 昏主恣淫慝).
3. Tỉ dụ ân trạch. ◇ Âu Dương Chiêm 歐陽詹: "Thượng thiên chí nhân chi cao trạch, hậu địa vô tư chi dương xuân" 上天至仁之膏澤, 厚地無私之陽春 (Thượng Trịnh tướng công thư 上鄭相公書).
4. Tỉ dụ êm dịu, quyến dũ. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Đinh ninh thử khứ Cô Tô thành, Hoa nhai mạc thính dương xuân thanh" 叮嚀此去姑蘇城, 花街莫聽陽春聲 (Vương Kiều Loan bách niên trường hận 王嬌鸞百年長恨).
5. Tên một khúc ca ngày xưa.
Từ điển trích dẫn
2. Cùng khổ, khốn ách. ◇ Lí Bạch 李白: "Tích quân bố y thì, Dữ thiếp đồng tân khổ" 昔君布衣時, 與妾同辛苦 (Hàn nữ ngâm 寒女吟).
3. Nhọc nhằn, lao khổ. ◇ Tả truyện 左傳: "Ngô Quang tân đắc quốc, nhi thân kì dân, thị dân như tử, tân khổ đồng chi" 吳光新得國, 而親其民, 視民如子, 辛苦同之 (Chiêu Công tam thập niên 昭公三十年) Ngô Quang mới lấy được nước, thân với dân, coi dân như con, nhọc nhằn lao khổ cùng nhau.
4. Làm cho lao lụy. ◇ Dật Chu thư 逸周書: "Khi vũ quần thần, tân khổ bách tính" 欺侮群臣, 辛苦百姓 (Phong bảo 酆保) Coi khinh các bề tôi, làm cho lao lụy trăm họ.
5. Tiều tụy. ◇ Hòa Bang Ngạch 和邦額: "Thị nhữ đầu như bồng bảo, tân khổ chí hĩ" 視汝頭如蓬葆, 辛苦至矣 (Dạ đàm tùy lục 夜譚隨錄, Uông Việt 汪越) Xem mi đầu tóc rối như bòng bong, tiều tụy quá thể.
6. Cay chua buồn khổ.
7. Chỉ thân thể thống khổ khó chịu.
8. Sáo ngữ dùng để ủy lạo, hỏi han. ◎ Như: "nhĩ tân khổ liễu, hiết hội nhi ba" 你辛苦了, 歇會兒吧.
9. Làm phiền (lời khách sáo đề nhờ người khác làm việc cho mình). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Dã quản bất đắc hứa đa liễu, hoành thụ yêu cầu đại muội muội tân khổ tân khổ" 也管不得許多了, 橫豎要求大妹妹辛苦辛苦 (Đệ thập tam hồi) Bây giờ tôi cũng không nghĩ hết được, thôi thì xin làm phiền cô em khó nhọc chút cho.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thiếp của thiên tử. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thiên tử hữu hậu, hữu phu nhân, hữu thế phụ, hữu tần, hữu thê, hữu thiếp" 天子有后, 有夫人, 有世婦, 有嬪, 有妻, 有妾 (Khúc lễ hạ 曲禮下).
3. Phong hiệu của mệnh phụ.
4. Tiếng tôn xưng đối với vợ. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Phu nhân trị nội" 夫人治內 (Tinh dụ 精諭) Phu nhân lo liệu việc trong nhà.
5. Tiếng tôn xưng phụ nữ đã có chồng. ◇ Sử Kí 史記: "Thử nhân bạo ngược ngô quốc tướng, vương huyền cấu kì danh tính thiên kim, phu nhân bất văn dữ, hà cảm lai thức chi dã?" 此人暴虐吾國相, 王縣購其名姓千金, 夫人不聞與, 何敢來識之也 (Nhiếp Chánh truyện 聶政傳) Người này hành hung giết tướng quốc nước ta, nhà vua treo giải ai biết được tên họ nó thì thưởng nghìn vàng, bà không nghe hay sao, lại dám đến đây nhận mặt nó?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thằng hầu, đồng bộc. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Tiểu đồng tam hoán tiên sanh khởi, Nhật mãn đông song noãn tự xuân" 小童三喚先生起, 日滿東窗暖似春 (Hí thư tứ tuyệt 戲書四絕).
3. Thời xưa phu nhân chư hầu khiêm xưng là "tiểu đồng" 小童. ◇ Luận Ngữ 論語: "Bang quân chi thê, quân xưng chi viết phu nhân, phu nhân tự xưng viết tiểu đồng" 邦君之妻, 君稱之曰夫人, 夫人自稱曰小童 (Quý thị 季氏).
4. Vua khi để tang tự xưng là "tiểu đồng" 小童. ◇ Tả truyện 左傳: "Phàm tại tang, vương viết tiểu đồng, công hầu viết tử" 凡在喪, 王曰小童, 公侯曰子 (Hi Công cửu niên 僖公九年).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Văn thải. § Nói tương đối với "chất phác" 質樸.
3. Văn đức chói lọi. ◇ Da Luật Sở Tài 耶律楚材: "Thánh nhân khai vận ức tư niên, Duệ trí văn minh bẩm tự thiên" 聖人開運億斯年, 睿智文明稟自天 (Kế tống đức mậu vận 繼宋德懋韻, Chi nhất).
4. Trạng thái tiến bộ khai hóa trong xã hội loài người. § Nói tương đối với "dã man" 野蠻.
5. Văn hóa. ◎ Như: "vật chất văn minh" 物質文明.
6. Xem xét sáng suốt. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Vũ nội văn minh, đốc hành thuần bị, sự mẫu chí hiếu" 禹內文明, 篤行淳備, 事母至孝 (Đặng Vũ truyện 鄧禹傳) Đặng Vũ xét mình sáng suốt, trung hậu thành thật, thờ mẹ chí hiếu.
7. Hợp nhân đạo. ◇ Quách Hiếu Uy 郭孝威: "Sở hữu phu lỗ, ngã quân nhưng dĩ văn minh đối đãi, câu lưu sổ thì, tức khiển quy gia" 所有俘虜, 我軍仍以文明對待, 拘留數時, 即遣歸家 (Phúc Kiến quang phục kí 福建光復記).
8. Thời cuối nhà Thanh, sự vật gì mới chế, có vẻ hiện đại, người ta hay thêm vào hai chữ "văn minh". ◎ Như: gậy chống thì gọi là "văn minh côn" 文明棍, thoại kịch thì gọi là "văn minh hí" 文明戲, v.v.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ năm tháng, thời gian. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Biệt lai tần giáp tí, Thúc hốt hựu xuân hoa" 別來頻甲子, 倏忽又春華 (Xuân quy 春歸) Từ ngày li biệt đến nay đã bao nhiêu năm tháng, Bỗng chốc, hoa xuân lại về.
3. Tuổi tác. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thường vấn kì giáp tí, thù bất văn kí ức, đãn ngôn kiến Hoàng Sào phản, do như tạc nhật" 嘗問其甲子, 殊不聞記憶, 但言見黃巢反, 猶如昨日 (Hồ tứ tướng công 胡四相公) Có lần hỏi tuổi, chỉ bảo không nhớ rõ, song nói rằng thấy chuyện Hoàng Sào làm phản như vừa hôm qua.
4. Tiết, mùa trong năm. ◇ Cao Thích 高適: "Tuế thì đương chánh nguyệt, Giáp tí nhập sơ hàn" 歲時當正月, 甲子入初寒 (Đồng quần công thập nguyệt triều yến Lí thái thú trạch 同群公十月朝宴李太守宅) Năm đương lúc tháng giêng, Tiết trời vừa chớm lạnh.
5. Chỉ vận mệnh (tính theo thiên can địa chi). ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thích thôn trung lai nhất tinh giả, tự hiệu Nam San Ông, ngôn nhân hưu cữu, liễu nhược mục đổ, danh đại táo. Lí triệu chí gia, cầu thôi giáp tí" 適村中來一星者, 自號南山翁, 言人休咎, 了若目睹, 名大譟. 李 召至家, 求推甲子 (Cửu san vương 九山王) Tình cờ có một người thầy số tới thôn, tự xưng là Nam Sơn Ông, nói chuyện họa phúc của người đều đúng như chính mắt nhìn thấy, rất nổi tiếng. Lí gọi tới nhà nhờ bói vận mạng.
6. Lịch (ghi ngày tháng, cát hung, nghi kị). ◇ Tây du kí 西遊記: "Nả hầu tại san trung, (...) dạ túc thạch nhai chi hạ, triêu du phong động chi trung. Chân thị: San trung vô giáp tí, Hàn tận bất tri niên" 那猴在山中(...)夜宿石崖之下, 朝遊峰洞之中. 真是: 山中無甲子, 寒盡不知年 (Đệ nhất hồi) Con khỉ ấy ở trong núi, (...) đêm ngủ dưới mái đá, sang rong chơi trong hang núi. Thật là: Trong núi không có lịch, Lạnh hết chẳng hay năm.
Từ điển trích dẫn
2. Sự việc không quan hệ khẩn yếu. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Đồng kỉ cá lão nhân gia nhàn tọa bạch thoại" 同幾個老人家閒坐白話 (Trần đa thọ sanh tử phu thê 陳多壽生死夫妻) Cùng mấy cụ già ngồi rảnh rỗi nói chuyện tào lao.
3. Lời nói không có căn cứ, lời nói hão. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ hựu thuyết bạch thoại. Tô Châu tuy thị nguyên tịch, nhân một liễu cô phụ cô mẫu, vô nhân chiếu khán tài tựu lai đích. Minh niên hồi khứ trảo thùy? Khả kiến thị xả hoang" 你又說白話. 蘇州雖是原籍, 因沒了姑父姑母, 無人照看纔就來的. 明年回去找誰? 可見是扯謊 (Đệ ngũ thập thất hồi) Chị lại nói hão rồi. Tô Châu là nguyên quán thực, nhưng ông cô bà cô tôi đã mất, không có người trông nom, nên phải đón cô ấy về ở đây. Thế thì sang năm về Tô Châu tìm ai? Chị lại nói dối rồi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Quấn quanh, chằng chịt, triền nhiễu.
3. Bao trùm, thống quát. § Cũng viết là "lung lạc" 籠落. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Đạo Nguyên hiếu trứ thư, chí dục lung lạc vũ trụ" 道原好著書, 志欲籠絡宇宙 (Lưu Đạo Nguyên 劉道原, Thập quốc kỉ niên 十國紀年, Tự 序) (Lưu) Đạo Nguyên thích viết sách, chí muốn bao trùm vũ trụ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Cái tát tai. ◇ Đãng khấu chí 蕩寇志: "Nhất thanh hô hát, hướng na tả biên diện giáp thượng túc túc đích am liễu nhị thập cá đại ba ba" 一聲呼喝, 向那左邊面頰上足足的盦了二十個大巴巴 (Đệ bát thập hồi).
3. Đồ ăn. Tức là bánh "bột bột" 餑餑. ◇ Tôn Cẩm Tiêu 孫錦標: "Kim tiểu nhi hô điểm tâm vi ba ba, tức bắc phương ngôn bột bột" 今小兒呼點心為巴巴, 即北方言餑餑 (Nam thông phương ngôn sơ chứng 南通方言疏證, Tứ).
4. (Tiếng địa phương) Cứt, phẩn. ◇ Kháng Nhật ca dao 抗日歌謠: "Ngũ sắc kì (Ngụy Mãn kì) bất dụng quải, tái quá tam niên sát ba ba" 五色旗(偽滿旗)不用挂, 再過三年擦巴巴.
5. Nóng lòng, mong mỏi. ◇ Trương Quốc Tân 張國賓: "Nhãn ba ba bất kiến hài nhi hồi lai" 眼巴巴不見孩兒回來 (Tiết Nhân Quý 薛仁貴, Đệ nhị chiệp).
6. Đặc biệt, cố ý, cất công. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã ba ba đích xướng hí bãi tửu, vị tha môn bất thành?" 我巴巴的唱戲擺酒, 為他們不成? (Đệ nhị nhị hồi) (Giả Mẫu nói:) Ta cất công bày ra tiệc rượu, ca hát có phải vì các bà ấy đâu!
7. Dính chặt, dính cục. ◇ Chu Lập Ba 周立波: "Cật vãn phạn thì, kháng trác thượng bãi trước chử đắc niêm niêm ba ba đích đậu giác" 吃晚飯時, 炕桌上擺著煮得粘粘巴巴的豆角 (Bạo phong sậu vũ 暴風驟雨, Đệ nhất bộ tứ).
8. Tiếng cuối câu, biểu thị trạng mạo. ◇ Lí Ngư 李漁: "Nhược bất hồi tha nhất cú, giáo tha một thú ba ba đích" 若不回他一句, 教他沒趣巴巴的 (Thận trung lâu 蜃中樓, Song đính 雙訂).
9. Từ tượng thanh. ◇ Quản Hoa 管樺: "Môn xao đích ba ba san hưởng" 門敲的巴巴山響 (Tam nguyệt câu lưu 三月拘留).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Dọn dẹp, thu dọn, chỉnh đốn. ◎ Như: "thu thập ốc tử" 收拾屋子 dọn dẹp nhà cửa. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Tứ Phụng, thu thập thu thập linh toái đích đông tây, ngã môn tiên tẩu ba" 四鳳, 收拾收拾零碎的東西, 我們先走吧 (Lôi vũ 雷雨, Đệ nhị mạc).
3. Chiêu nạp, thu nhận. ◇ Lưu Nguyên Khanh 劉元卿: "Hậu thế kí thu thập cường hãn vô lại giả, dưỡng chi dĩ vi binh" 後世既收拾強悍無賴者, 養之以為兵 (Hiền dịch biên 賢奕編, Quan chánh 官政).
4. Rút lại, thu về. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "(Lãn Long) khủng phạ chung cửu hữu nhân toán tha, thử hậu thu thập khởi thủ đoạn, tái bất thí dụng" (嬾龍)恐怕終久有人算他, 此後收拾起手段, 再不試用 (Quyển tam cửu).
5. Chôn cất. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑒: "Tống Hậu gia thuộc tịnh dĩ vô cô ủy hài hoành thi, bất đắc liễm táng, nghi sắc thu thập, dĩ an du hồn" 宋后家屬並以無辜委骸橫尸, 不得斂葬, 宜敕收拾, 以安游魂 (Hán Linh Đế Quang Hòa nguyên niên 漢靈帝光和元年).
6. Lấy được, nắm lấy. ◎ Như: "thu thập nhân tâm" 收拾人心.
7. Nấu nướng. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Đãn phàm tân tức phụ tiến môn, tam thiên tựu yếu đáo trù hạ khứ thu thập nhất dạng thái, phát cá lợi thị" 但凡新媳婦進門, 三天就要到廚下去收拾一樣菜, 發個利市 (Đệ nhị thất hồi).
8. Gặt hái, thu hoạch. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Sương thiên thục thị lật, Thu thập bất khả trì" 霜天熟柿栗, 收拾不可遲 (Tống Trương đạo sĩ 送張道士).
9. Bắt giữ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Quá bất đa thì, binh đạo hành cá bài đáo phủ lai, thuyết thị phụng chỉ phạm nhân, bả Văn Tham Tướng thu thập tại phủ ngục trung khứ liễu" 過不多時, 兵道行個牌到府來, 說是奉旨犯人, 把聞參將收拾在府獄中去了 (Quyển thập thất).
10. Trừng phạt, trừng trị. ◇ Tăng Thụy 曾瑞: "Hựu bất thị lão thân đa sự bả ngã khẩn thu thập" 又不是老親多事把我緊收拾 (Lưu hài kí 留鞋記, Đệ nhất chiệp).
11. Tiêu trừ, giải tỏa. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Tất bãi liễu khiên quải, thu thập liễu ưu sầu" 畢罷了牽挂, 收拾了憂愁 (Đệ tam bổn 第三本, Đệ tam chiết) Chẳng còn vương vấn, hết cả lo buồn. § Nhượng Tống dịch thơ: Chẳng còn bận nghĩ, nhọc lòng như xưa!
12. Thưởng thức, hân thưởng. ◇ Chúc Duẫn Minh 祝允明: "Bất như thu thập nhàn phong nguyệt, tái hưu nhạ Chu Tước Kiều biên dã thảo hoa" 不如收拾閒風月, 再休惹 朱雀橋 邊野草花 (Kim lạc tác 金落索, Kỉ biệt 紀別, Khúc 曲).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.