phong lưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

phong lưu

Từ điển trích dẫn

1. Gió thổi. ◎ Như: "phong lưu vân tán" gió thổi mây tan.
2. Đưa đi xa, lưu truyền. ◎ Như: "phong lưu vạn quốc" .
3. Tập tục, phong hóa. ◇ Trần Canh : "Lưỡng Tấn sùng huyền hư, Phong lưu biến Hoa Hạ" , (Tử Du phỏng Đái đồ ).
4. Phong cách còn truyền lại, lưu phong dư vận. ◇ Hán Thư : "Kì phong thanh khí tục tự cổ nhi nhiên, kim chi ca dao khảng khái, phong lưu do tồn nhĩ" , , (Triệu Sung Quốc tân khánh kị đẳng truyện tán ).
5. Sái thoát phóng dật, phong nhã tiêu sái. ◇ Liêu trai chí dị : "(Lâm Tứ Nương) hựu mỗi dữ công bình chất thi từ, hà tắc tì chi; chí hảo cú, tắc mạn thanh kiều ngâm. ý tự phong lưu, sử nhân vong quyện" (), ; , . , 使 (Lâm Tứ Nương ).
6. Hình dung tác phẩm văn chương siêu dật tuyệt diệu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược luận phong lưu biệt trí, tự thị giá thủ; nhược luận hàm súc hồn hậu, chung nhượng Hành cảo" , ; , 稿 (Đệ tam thập thất hồi) Nói về siêu dật cao xa riêng biệt thì là bài này; nhưng về hàm súc hồn hậu thì rốt cuộc phải nhường cho bài của Hành (Vu Quân).
7. Kiệt xuất, phi thường. ◇ Tô Thức : "Bộc tuy vãn sanh, do cập kiến quân chi vương phụ dã. Truy tư nhất thì phong lưu hiền đạt, khởi khả phục mộng kiến tai!" , . , (Dữ Giang Đôn Lễ tú tài thư , Chi nhất ).
8. Thú vị, vận vị. ◇ Tư Không Đồ : "Bất trứ nhất tự, Tận đắc phong lưu" , (Thi phẩm , Hàm súc ).
9. Chỉ người kiệt xuất, bất phàm.
10. Phong độ.
11. Tiết tháo, phẩm cách.
12. Vinh sủng. ◇ Trương Thuyết : "Lộ thượng thiên tâm trọng dự du, Ngự tiền ân tứ đặc phong lưu" , (Phụng Hòa Đồng hoàng thái tử quá Từ Ân tự ứng chế ).
13. Phong cách, trường phái.
14. Chỉ người xinh đẹp, phong vận, quyến rũ. ◇ Hoa Nhị Phu Nhân : "Niên sơ thập ngũ tối phong lưu, Tân tứ vân hoàn sử thượng đầu" , 使 (Cung từ , Chi tam thập ).
15. Phong tình. § Liên quan về tình ái nam nữ. ◎ Như: "phong lưu án kiện" .
16. Chơi bời, trai lơ, hiếu sắc. ◎ Như: "tha niên khinh thì phi thường phong lưu, hỉ hoan tại ngoại niêm hoa nhạ thảo" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ cuộc sống dư giả nhàn hạ, êm đềm như gió thổi như nước chảy. Đoạn trường tân thanh có câu: » Phong lưu rất mực hồng quần, xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê « — Cũng chỉ sự ăn chơi phóng đãng. Thơ Nguyễn Công Trứ có câu: » Mang danh tài sắc cho nên nợ, quan thói phong lưu hóa phải vay «.
bồ, phù
fú ㄈㄨˊ

bồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phù hiệu, thẻ bài
2. cái bùa trừ ma

phù

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phù hiệu, thẻ bài
2. cái bùa trừ ma

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật để làm tin. § Ngày xưa dùng thẻ bằng tre, viết chữ vào rồi chẻ làm đôi, mỗi người giữ một mảnh. Khi nào sóng vào nhau mà đúng thì coi là phải. § Ngày xưa, phong các chư hầu hay sai các đại thần đi, đều lấy thẻ làm tin, cho nên gọi các phan (phiên) , trấn là "phân phù" hay "phẩu phù" .
2. (Danh) Bằng chứng. ◇ Nhan Chi Thôi : "Ngã mẫu tố oán ư thiên, kim đắc thiên tào phù" , (Oan hồn chí ) Mẹ tôi cáo oan trên trời, nay có được bằng chứng của phủ nhà trời.
3. (Danh) Điềm tốt lành.
4. (Danh) Bùa chú để trừ tà ma. ◎ Như: "phù lục" sách bùa, "phù chú" bùa chú, "đào phù" tục xưa ngày Tết, cắm cành đào lên mái nhà để trừ ma. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na tăng tiện niệm chú thư phù, đại triển huyễn thuật" 便, (Đệ nhất hồi) Nhà sư đó liền niệm chú viết bùa, thi triển hết phép thuật ra.
5. (Danh) Dấu hiệu, kí hiệu. ◎ Như: "âm phù" kí hiệu biểu âm, "phù hiệu" dấu hiệu.
6. (Động) Hợp, đúng. ◎ Như: "tương phù" hợp nhau, "bất phù" chẳng đúng. ◇ Liêu trai chí dị : "Tính tự giai phù" (Ngưu Thành Chương ) Tên họ đều phù hợp.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái thẻ, làm bằng tre viết chữ vào rồi chẻ làm đôi, mỗi người giữ một mảnh khi nào sóng vào nhau mà đúng thì phải, là một vật để làm tin, ngày xưa phong các chư hầu hay sai các đại thần đi, đều lấy cái thẻ làm tin, cho nên gọi các phan (phiên) các trấn là phân phù hay phẩu phù , v.v.
② Ðiềm tốt lành.
③ Cái bùa, các thầy cúng vẽ son vẽ mực vào giấy để trừ ma gọi là phù, như phù lục , phù chú , v.v. Tục xưa cứ tết thì cắm cành đào lên mái nhà để trừ ma gọi là đào phù .
④ Hợp, đúng, như tương phù cùng hợp, bất phù chẳng đúng, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thẻ tre để làm tin (ấn tín do chủ tướng giữ): Hổ phù (binh phù có khắc hình con hổ);
② Dấu hiệu, kí hiệu;
③ Phù hợp, ăn khớp, đúng: Khớp nhau, hợp nhau; Anh ấy nói không đúng với sự thật;
④ Bùa: Vẽ một lá bùa; Bùa hộ thân;
⑤ (văn) Điềm tốt;
⑥ [Fú] (Họ) Phù.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thẻ lằm bằng — Lá bùa — Hợp nhau — Bùa chú. » Pháp rằng: Có khó chi sao, người nằm ta chữa rối trao phù về «. ( Lục Vân Tiên ).

Từ ghép 14

lãnh
lěng ㄌㄥˇ

lãnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lạnh lẽo
2. lặng lẽ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lạnh, rét. ◎ Như: "kim thiên thiên khí hảo lãnh" hôm nay trời lạnh thật. ◇ Bạch Cư Dị : "Uyên ương ngõa lãnh sương hoa trọng, Phỉ thúy khâm hàn thùy dữ cộng?" , (Trường hận ca ) Ngói uyên ương lạnh mang nặng giọt sương, Chăn phỉ thúy lạnh, cùng ai chung đắp?
2. (Tính) Thờ ơ, dửng dưng. ◇ Vũ Đế : "Tâm thanh lãnh kì nhược băng" (Tịnh nghiệp phú ) Lòng lãnh đạm như băng giá.
3. (Tính) Thanh nhàn. ◎ Như: "lãnh quan" chức quan nhàn nhã.
4. (Tính) Lặng lẽ, hiu quạnh, tịch mịch. ◎ Như: "lãnh lạc" đìu hiu, "lãnh tĩnh" lặng lẽ. ◇ Lỗ Tấn : "Hựu thì thì khắc khắc cảm trước lãnh lạc" (A Q chánh truyện Q) Lại thường hay cảm thấy hiu quạnh.
5. (Tính) Lạnh lùng, nhạt nhẽo. ◎ Như: "lãnh tiếu" cười nhạt, "lãnh ngữ" lời lạnh nhạt, lời nói đãi bôi.
6. (Tính) Không ai màng đến, ế ẩm. ◎ Như: "lãnh hóa" hàng ế.
7. (Tính) Ngầm, ẩn. ◎ Như: "lãnh tiến" tên bắn lén.
8. (Phó) Đột nhiên. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lãnh bất phòng ngoại diện vãng lí nhất xuy, bả Tiết Khoa hách liễu nhất đại khiêu" , (Đệ cửu thập nhất hồi) Bất thình lình ở ngoài có người thổi phụt vào một cái, làm Tiết Khoa giật nẩy người.
9. (Danh) Họ "Lãnh".
10. Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Lạnh.
② Nhạt nhẽo, như lãnh tiếu cười nhạt, lãnh ngữ nói đãi bôi, v.v.
③ Thanh nhàn, như lãnh quan chức quan nhàn, ít bổng.
④ Lặng lẽ, như lãnh lạc đìu hiu, lãnh tĩnh lạnh ngắt, v.v. Lại như nói bàn không tục tĩu gọi là lãnh tuấn . Có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lạnh, rét: Nước lạnh; ? Anh có rét không?
② (đph) Để nguội (thức ăn): Nóng quá, để nguội một chút hãy ăn;
③ Lạnh nhạt, nhạt nhẽo, thờ ơ: "" Anh ấy chỉ buông mộtc câu lạnh nhạt "ừ được";
④ Lặng lẽ, yên tĩnh: Lặng phăng phắc; Đìu hiu;
⑤ Ít thấy, lạ: Ít thấy, ít có;
⑥ Không thiết, không ai màng đến, ế ẩm: Hàng ế;
⑦ Ngầm, trộm: Tên ngầm; Bắn trộm;
⑧ [Lâng] (Họ) Lãnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạnh lẽo — Xa xôi vắng vẻ, ít được biết. Td: Lãnh tự ( chữ ít gặp, ít dùng, ít người biết ) — Một âm là Linh.

Từ ghép 18

Từ điển trích dẫn

1. Cơ năng sinh lí. ◇ Quách Mạt Nhược : "Thuyết đáo sản dục, giá thị tự nhiên đích sinh cơ, bổn bất thị bệnh, nhiên nhi sảo nhất bất thận tiện hữu sanh mệnh chi nguy" , , , 便 (Phí canh tập , Tán thiên địa chi hóa dục ).
2. Hi vọng sống còn. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Đãn thị thỉnh tha đích, nan đắc tựu lai. Nhược thị khẳng lai, giá bệnh nhân tiện hữu ta sinh cơ" , . , 便 (Tiết lục sự ngư phục chứng tiên ).
3. Sức sống. ◇ Dương Sóc : "Đáo kim thiên, na hộc thụ y cựu vô dạng địa đĩnh lập tại san đính thượng, chi cán hiển đắc hữu điểm thương lão, sinh cơ khước thị truất tráng đắc ngận" , , , (Tây giang nguyệt 西, Tỉnh cương san tả hoài chi nhị ).
4. Tiền đồ, triển vọng. § Cũng như "xuất tức" . ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Thuyết thị thuyết đắc hảo thính đắc ngận, "Thiên hoàng quý trụ" ni, thùy tri nhất điểm sinh cơ đô một hữu, sở dĩ tựu chỉ năng kháo trứ na đái tử thượng đích nhan sắc khứ hành trá liễu" , "", , (Đệ nhị thất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dịp may, dịp tốt để làm việc mà sống. Quả dưa đỏ của Nguyễn Trọng Thuật nó câu: » Trước còn tự dè xẻn cả cái sinh cơ, rồi hèn yếu dần đi, đến tê liệt cả tộc loại «.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ có một loại. § Cũng như "đơn nhất" . ◇ Ba Kim : "Giá đơn thuần đích phủ định thị bất cú đích, kết quả hội sử nhĩ phủ định nhân loại, phủ định nhĩ tự kỉ" , 使, (Tân sinh , Đệ nhất thiên).
2. Đơn giản, không phức tạp.
3. Thật thà, chân thật. ◇ Tào Ngu : "(Lỗ Tứ Phụng) thị ngã nhận vi tối mãn ý đích nữ hài tử, tha tâm địa đơn thuần" ()滿, (Lôi vũ , Đệ nhất mạc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ có một chất. Không lẫn lộn thứ khác.

Từ điển trích dẫn

1. Rót ruợu. ◇ Hậu Hán Thư : "Từ nãi vi tê tửu nhất thăng, phủ nhất cân, thủ tự châm chước, bách quan mạc bất túy bão" , , , (Phương thuật truyện hạ , Tả Từ ) Tả Từ bèn mang ra rượu một thưng, thịt khô một cân, tự tay rót rượu, các quan không ai mà không no say.
2. Chỉ uống rượu. ◇ Đào Uyên Minh : "Quá môn cánh tương hô, Hữu tửu châm chước chi" , (Di cư ) Qua cửa lại gọi nhau, Có rượu đem ra uống.
3. Đắn đo, liệu tính cho đúng, cho vừa (như rót rượu uống phải lượng xem chén nông sâu). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đại gia châm chước nhất cá phương nhi, khả dụng bất khả dụng, na thì đại da tái định đoạt" . , (Đệ tứ thập thất hồi) Chúng ta sẽ liệu tính lập một phương thuốc, dùng được hay không dùng được, sau đó là tùy cậu quyết định lại.
4. Suy nghĩ, tư lường. ◇ Đỗ Phủ : "Châm chước Hằng Nga quả, Thiên hàn nại cửu thu" , (Nguyệt ) Nghĩ Hằng Nga góa bụa, Chịu lạnh đã bao năm.
5. Phẩm bình thưởng thức. ◇ Thanh bình nhạc : "Kim dạ thê nhiên đối ảnh, dữ thùy châm chước Hằng Nga" , (Trừ Dương kí Thiệu Tử phi chư hữu , Từ ) Đêm nay buồn thương đối bóng, cùng ai hân thưởng Hằng Nga (vừng trăng sáng).
6. Nắm giữ. ◇ Hậu Hán kỉ : "Thiên hữu Bắc Đẩu, sở dĩ châm chước nguyên khí" , (Thuận Đế kỉ ) Trời có sao Bắc Đẩu, cho nên nắm giữ được nguyên khí.
7. An bài, sắp đặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rót rượu ra cái chén, san qua sẻ lại cho đều — Chỉ sự thêm bớt cho thích hợp với sự việc và hoàn cảnh.
ô, ư
wū ㄨ, yū ㄩ, yú ㄩˊ

ô

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Giới) Ở tại, vào lúc. ◎ Như: "sanh ư mỗ niên" sinh vào năm đó, "chu hành ư hải" thuyền đi trên biển, "sanh ư tư, trưởng ư tư" , sanh ở đây, lớn lên ở đây. ◇ Luận Ngữ : "Hữu mĩ ngọc ư tư" (Tử Hãn ) Có viên ngọc đẹp ở đây.
2. (Giới) Cho. ◇ Luận Ngữ : "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" , (Vệ Linh Công ) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
3. (Giới) Hướng về. ◇ Luận Ngữ : "Tử Cầm vấn ư Tử Cống" (Học nhi ) Tử Cầm hỏi (hướng về) Tử Cống.
4. (Giới) Đối với. ◇ Luận Ngữ : "Thủy ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh. Kim ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh" , . , (Công Dã Tràng ) Mới đầu, đối với người, ta nghe lời nói mà tin việc làm. Nay đối với người, ta nghe nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
5. (Giới) Đến, cho đến. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ" , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi ở làng này đã ba đời, tính đến nay được sáu chục năm.
6. (Giới) Hơn. ◇ Lễ Kí : "Hà chánh mãnh ư hổ dã" (Đàn cung hạ ) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
7. (Giới) Vì, nhờ. ◇ Hàn Dũ : "Nghiệp tinh ư cần" (Tiến học giải ) Nghề nghiệp tinh thâm nhờ ở chuyên cần.
8. (Giới) Từ, do. ◇ Đạo Đức Kinh : "Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ" , (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.
9. (Giới) Bị (đặt sau động từ). ◇ Sử Kí : "Ngụy Huệ Vương binh sổ phá ư Tề, Tần, quốc nội không, nhật dĩ tước, khủng" , , , , (Thương Quân truyện ) Ngụy Huệ vương mấy lần bị quân Tề, quân Tần đánh phá, trong nước trống rỗng, ngày càng hao mòn nên lo sợ.
10. (Giới) Với. ◇ Luận Ngữ : "Ngô đảng chi trực giả dị ư thị, phụ vi tử ẩn, tử vi phụ ẩn, trực tại kì trung hĩ" , , , (Tử Lộ ) Người ngay thẳng trong làng tôi khác với làng đó (*), cha dấu tội cho con, con dấu tội cho cha, sự ngay thẳng ở trong đó. § Ghi chú: (*) Khác với làng đã nói đến trước đó.
11. (Liên) Và, với. ◇ Chiến quốc sách : "Kim Triệu chi dữ Tần, do Tề chi ư Lỗ dã" , (Tề sách nhất ) Nay Triệu với Tần, thì cũng như Tề với Lỗ vậy.
12. (Danh) Họ "Ư".
13. (Động) Nương, tựa. ◇ Lưu Đắc Nhân : "Phiến vân cô hạc khả tương ư" (Tặng kính ) Mảnh mây lẻ hạc có thể nương tựa nhau.
14. Một âm là "ô". (Thán) Ôi, lời than thở. § Cùng nghĩa với chữ "ô" . ◇ Thượng Thư : "Ô, Đế niệm tai!" , (Đại Vũ mô ) Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ!

Từ điển Thiều Chửu

① Chưng. Tiếng dùng để giúp lời, như sinh ư bắc phương sinh chưng phương bắc.
② Ở, như tương ư cùng nương ở với nhau.
③ Một âm là ô. Ôi, lời than thở, cùng nghĩa với chữ ô .

Từ điển Trần Văn Chánh

(thán) Ô, ôi (biểu thị tiếng kêu hoặc than thở, dùng như bộ ): !Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ (Thượng thư: Đại Vũ mô).【】ô hô [wuhu] Than ôi. Cv. . Như [wuhu]. Xem [yu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu than thở. Như chữ Ô — Một âm là Ư. Xem Ư.

Từ ghép 1

ư

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ở, tại
2. vào lúc

Từ điển trích dẫn

1. (Giới) Ở tại, vào lúc. ◎ Như: "sanh ư mỗ niên" sinh vào năm đó, "chu hành ư hải" thuyền đi trên biển, "sanh ư tư, trưởng ư tư" , sanh ở đây, lớn lên ở đây. ◇ Luận Ngữ : "Hữu mĩ ngọc ư tư" (Tử Hãn ) Có viên ngọc đẹp ở đây.
2. (Giới) Cho. ◇ Luận Ngữ : "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" , (Vệ Linh Công ) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
3. (Giới) Hướng về. ◇ Luận Ngữ : "Tử Cầm vấn ư Tử Cống" (Học nhi ) Tử Cầm hỏi (hướng về) Tử Cống.
4. (Giới) Đối với. ◇ Luận Ngữ : "Thủy ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh. Kim ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh" , . , (Công Dã Tràng ) Mới đầu, đối với người, ta nghe lời nói mà tin việc làm. Nay đối với người, ta nghe nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
5. (Giới) Đến, cho đến. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ" , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi ở làng này đã ba đời, tính đến nay được sáu chục năm.
6. (Giới) Hơn. ◇ Lễ Kí : "Hà chánh mãnh ư hổ dã" (Đàn cung hạ ) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
7. (Giới) Vì, nhờ. ◇ Hàn Dũ : "Nghiệp tinh ư cần" (Tiến học giải ) Nghề nghiệp tinh thâm nhờ ở chuyên cần.
8. (Giới) Từ, do. ◇ Đạo Đức Kinh : "Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ" , (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.
9. (Giới) Bị (đặt sau động từ). ◇ Sử Kí : "Ngụy Huệ Vương binh sổ phá ư Tề, Tần, quốc nội không, nhật dĩ tước, khủng" , , , , (Thương Quân truyện ) Ngụy Huệ vương mấy lần bị quân Tề, quân Tần đánh phá, trong nước trống rỗng, ngày càng hao mòn nên lo sợ.
10. (Giới) Với. ◇ Luận Ngữ : "Ngô đảng chi trực giả dị ư thị, phụ vi tử ẩn, tử vi phụ ẩn, trực tại kì trung hĩ" , , , (Tử Lộ ) Người ngay thẳng trong làng tôi khác với làng đó (*), cha dấu tội cho con, con dấu tội cho cha, sự ngay thẳng ở trong đó. § Ghi chú: (*) Khác với làng đã nói đến trước đó.
11. (Liên) Và, với. ◇ Chiến quốc sách : "Kim Triệu chi dữ Tần, do Tề chi ư Lỗ dã" , (Tề sách nhất ) Nay Triệu với Tần, thì cũng như Tề với Lỗ vậy.
12. (Danh) Họ "Ư".
13. (Động) Nương, tựa. ◇ Lưu Đắc Nhân : "Phiến vân cô hạc khả tương ư" (Tặng kính ) Mảnh mây lẻ hạc có thể nương tựa nhau.
14. Một âm là "ô". (Thán) Ôi, lời than thở. § Cùng nghĩa với chữ "ô" . ◇ Thượng Thư : "Ô, Đế niệm tai!" , (Đại Vũ mô ) Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ!

Từ điển Thiều Chửu

① Chưng. Tiếng dùng để giúp lời, như sinh ư bắc phương sinh chưng phương bắc.
② Ở, như tương ư cùng nương ở với nhau.
③ Một âm là ô. Ôi, lời than thở, cùng nghĩa với chữ ô .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ở, vào lúc (chỉ nơi chốn, thời gian): Bao bệnh chết ở dọc đường (Hán thư); Có viên ngọc đẹp ở nơi này (Luận ngữ); Khoa thi tiến sĩ bắt đầu có vào đời Tùy và thịnh hành vào các đời Đường, Tống (Lê triều lịch khoa tiến sĩ đề danh bi kí);
② Hơn (dùng trong một kết cấu so sánh): Băng do nước tạo thành nhưng lại lạnh hơn nước (Tuân tử);
③ Cho: Tôi tặng một cây viết cho anh Trương;
④ Với: Không liên quan gì đến (với) tôi;
⑤ Bị: Giáp bị Ất đánh bại; Binh bị Trần Thiệp phá, đất bị họ Lưu chiếm (Hán thư). Xem ;
⑥ Đối với, đến: Rất quan tâm đối với (đến) việc đó;
⑦ Do: Do đó;
⑧ 【】 ư ấp [yuyì] (văn) Nghẹn hơi;
⑨ [Yu] (Họ) Ư. Xem [wu], [yú].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở. Ở tại — Một âm là Ô. Xem Ô.

Từ ghép 17

đặc biệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

đặc biệt

Từ điển trích dẫn

1. Không tầm thường, không như số đông. ◎ Như: "giá thứ đích lộ thiên diễn xướng hội tố đắc ngận đặc biệt, hấp dẫn liễu bất thiểu đích quan chúng" , .
2. Khác lạ, khác thường. ◇ Ba Kim : "Tha tẩu đắc ngận mạn. Thân tử diêu diêu hoảng hoảng, đầu biến đắc đặc biệt trọng" . , (Hàn dạ , Cửu).
3. Riêng biệt, đặc ý. ◎ Như: "kim thiên đặc biệt thỉnh chư vị lai thử tụ hội, hướng đại gia thỉnh giáo" , .
4. Càng, lại càng, nhất là. ◇ Lão Xá : "Tha tự hồ ngận bất mãn Lí gia huynh đệ, đặc biệt thị đối Hắc Lí" 滿, (Cản tập , Hắc bạch lí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Riêng ra, không giống với cái khác.

Từ điển trích dẫn

1. Bờ ruộng, điền giới. ◇ Diệp Thích : "Vạn lí canh tang tiếp đinh huề" (Cù Châu tạp hứng ).
2. Bờ cõi, giới hạn. ◇ Độc Cô Cập : "Duyên tố nhậm chu tiếp, Hoan ngôn vô đinh huề" 沿, (Vũ tình hậu... ...).
3. Lối đi, đường đi. ◇ La Đại Kinh : "Chí ư thi, tắc san cốc xướng chi, tự vi nhất gia, tịnh bất đạo cổ nhân đinh huề" , , , (Hạc lâm ngọc lộ , Quyển nhất).
4. Tỉ dụ quy củ, ước thúc. ◇ Quách Mạt Nhược : "Tự, hành giai hữu Ngụy Tấn nhân phong vị, thảo thư tắc thoát tận đinh huề" , , (Thiên địa huyền hoàng , Kim Khuất Nguyên ).
5. Tỉ dụ câu thúc, nghi tiết. ◇ Trang Tử : "Bỉ thả vi vô đinh huề, diệc dữ chi vi vô đinh huề" , (Nhân gian thế ) Nó mà làm không có câu thúc, nghi tiết, (thì) cũng cùng nó làm không có câu thúc, nghi tiết.

Từ điển trích dẫn

1. Nhà tu đi (hành khất) các nơi tìm thầy học đạo.
2. Ăn xin, hành khất. ◇ Bích Dã : "Kim thiên đích hành cước hảo mạ! Na lí, chỉ tại nhất gia nhân gia lí yếu đáo liễu kỉ căn lạn hồng thự" ! , (Đăng lung tiêu ).
3. Đi trên đường, tẩu lộ.
4. Hai chân động đậy không ngừng. ◇ Tống Thư : "Kí Chi bất dục dữ Ân Cảnh Nhân cửu tiếp sự, nãi từ cước tật tự miễn quy. Tại gia mỗi dạ thường ư sàng thượng hành cước, gia nhân thiết dị chi nhi mạc hiểu kì ý" , . , (Cổ Kí Chi truyện ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.