phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Một thứ mũ hình giống mũ trụ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kiến Thám Xuân chánh tòng Thu Sảng trai xuất lai, vi trước đại hồng tinh tinh chiên đẩu bồng, đái trước quan âm đâu" 見探春正從秋爽齋出來, 圍著大紅猩猩氈斗蓬, 帶著觀音兜 (Đệ tứ thập cửu hồi) Thấy Thám Xuân vừa từ Thu Sảng Trai ra, khoác áo tơi bằng da đười ươi màu đỏ, đội mũ quan âm.
3. (Danh) Áo yếm, tấm khăn quấn trước ngực, dải lưng. ◎ Như: "đỗ đâu" 肚兜 áo yếm, vải quấn bụng, "vi đâu" 圍兜 khăn che ngực quấn cổ (dùng cho trẻ em khi ăn).
4. (Danh) Túi, bọc (trên quần áo). ◎ Như: "khố đâu" 褲兜 túi quần. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hựu thưởng liễu biệt nhân đổ đích thập lai lưỡng ngân tử, đô lâu tại bố sam đâu lí" 又搶了別人賭的十來兩銀子, 都摟在布衫兜裡 (Đệ tam thập bát hồi) Lại đoạt lấy gần mười lạng bạc của con bạc khác, túm cả vào trong bọc áo vải.
5. (Danh) Kiệu tre. ◇ Mã Trí Viễn 馬致遠: "Thúy kiệu hương đâu" 翠轎香兜 (Hán cung thu 漢宮秋) Kiệu thúy kiệu hương.
6. (Danh) Âm nhạc của một dân tộc thiểu số ở phương Nam Trung Quốc thời xưa.
7. (Động) Mê hoặc.
8. (Động) Che, trùm.
9. (Động) Tụ họp.
10. (Động) Ôm, đùm, bọc. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tha khước xuyến chi phân diệp, xao liễu tam cá quả, đâu tại khâm trung" 他卻串枝分葉, 敲了三個果, 兜在襟中 (Đệ nhị thập tứ hồi) (Hành Giả) chui cành rẽ lá, khều được ba trái (nhân sâm), bọc trong vạt áo.
11. (Động) Vòng quanh, xoay vòng. ◎ Như: "phi cơ đâu quyển tử" 飛機兜圈子 máy bay lượn vòng.
12. (Động) Gánh vác, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "nhược hữu vấn đề ngã đâu trước" 若有問題我兜著 nếu có vấn đề gì tôi chịu trách nhiệm.
13. (Động) Quắp lấy, quơ lấy, bắt.
14. (Động) Vá, sửa lại chỗ hư rách, tu bổ. ◇ Thang Hiển Tổ 湯顯祖: "Cha đầu cân phá liễu tu, ngoa đầu trán liễu đâu" 咱頭巾破了修, 靴頭綻了兜 (Mẫu đan đình 牡丹亭) Khăn đầu của ta rách đã sửa, mũi giày ủng hở đã vá.
15. (Động) Dẫn, dẫn dụ.
16. (Động) Chèo kéo, dạm bán. ◎ Như: "đâu thụ" 兜售 chào hàng.
17. (Động) Giương, dùng sức kéo căng (cương ngựa, bắn tên...). ◇ Tây du kí 西遊記: "Thị vi thần đâu cung nhất tiễn, xạ đảo mãnh hổ" 是微臣兜弓一箭, 射倒猛虎 (Đệ nhị hồi) Hạ thần giương cung, chỉ một mũi tên bắn ngã con mãnh hổ.
18. (Động) Múc. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nhất cá khách nhân tiện khứ yết khai dũng cái, đâu liễu nhất biều, nã thượng tiện cật" 一個客人便去揭開桶蓋, 兜了一瓢, 拿上便吃 (Đệ thập lục hồi) Một người khách liền mở nắp thùng, múc một gáo, cầm lên định uống.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðứng đằng sau ôm lại gọi là đâu, như đâu nã 兜拿 ôm bắt, như ta nói khóa cánh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bọc, ôm, đùm: 兜拿 Ôm bắt, khóa cánh; 用手巾兜着幾個雞蛋 Dùng khăn tay đùm mấy quả trứng gà;
③ Vòng. 【兜抄】đâu sao [douchao] Đánh quặt lại, vòng lại; 【兜圈子】đâu khuyên tử [douquanzi] a. Vòng quanh: 飛機在樹林上兜圈子 Máy bay lượn quanh khu rừng; b. Nói quanh nói quẩn, nói xa nói gần, rào trước đón sau;
④ Đi chào hàng, đi dạm bán hàng: 兜主顧 Đi dạm khách hàng. 【兜售】đâu thụ [doushòu] Dạm bán, chào hàng, bán rao: 兜售滯銷貨 Bán rao món hàng ế ẩm;
⑤ Chịu trách nhiệm, gánh vác: 沒關係,有問題我兜訩 Không sao, có gì tôi xin chịu trách nhiệm;
⑥ Lật tẩy;
⑦ (văn) Mũ đàn bà đội;
⑧ (văn) Mũ trụ. 【兜鍪】đâu mâu [doumóu] (văn) Mũ trụ (để đội khi đánh giặc);
⑨ Như 篼 [dou].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phá vỡ, bổ ra
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đánh bại. ◎ Như: "phá trận" 破陣 phá thế trận, "phá thành" 破城 đánh thắng thành.
3. (Động) Bổ ra, bửa ra. ◎ Như: "phá qua" 破瓜 bổ dưa, "phá lãng" 破浪 rẽ sóng. § Ghi chú: Tục nói quả dưa bổ ra như hai chữ "bát" 八, nên con gái 16 tuổi là tuổi có tình rồi cũng gọi là "phá qua" 破瓜.
4. (Động) Giải thích nghĩa văn cho vỡ vạc. ◎ Như: "phá đề" 破題 mở đề.
5. (Động) Làm cho minh bạch, làm lộ ra. ◎ Như: "phá án" 破案 tra xét ra sự thật của án kiện.
6. (Động) Phí, tiêu hao. ◎ Như: "phá tài" 破財 phí của, "phá trái" 破債 vỡ nợ.
7. (Tính) Hư, rách, nát. ◎ Như: "phá thuyền" 破船 thuyền hư nát, "phá hài" 破鞋 giày rách, "phá bố" 破布 vải rách.
Từ điển Thiều Chửu
② Bổ ra, bửa ra, như phá qua 破瓜 bổ dưa, phá lãng 破浪 rẽ sóng, v.v.
③ Giải thích nghĩa văn cho vỡ vạc, như trong văn có đoạn phá đề 破題. Sự bí mật mà làm cho bại lộ ra gọi là phá, như phá án 破案.
④ Phí, như phá tài 破財 phí của, phá trái 破債 vỡ nợ.
⑤ Tục nói quả dưa bổ ra như hai chữ bát 八, nên con gái 16 tuổi là tuổi có tình rồi cũng gọi là phá qua 破瓜.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đổi, ngăn ra, tách ra, xé ra, phá ra: 破成兩小間 Ngăn làm hai gian; 五元的票子破成五張一元的 Tờ 5 đồng đổi (xé ra) thành năm tờ một đồng;
③ Tan, phá, đập phá: 雲破月出 Mây tan trăng mọc; 庭院破落 Cửa nhà tan nát; 家破人亡 Cửa nát nhà tan; 大破宋軍 Đánh tan quân Tống; 破產 Phá sản; 打破紀錄 Phá kỉ lục;
④ Nói trúng, nói toạc ra, phá ra: 一語道破 Nói toạc; 說破内心祕密 Nói trúng điều bí ẩn trong lòng; 破了這個案件 Đã khám phá ra vụ án này;
⑤ Bổ, chẻ: 把西瓜破成兩半兒 Bổ quả dưa hấu ra làm đôi; 破竹 Chẻ tre; 蒲藤之霆驅電掣,茶麟之竹破灰飛 Trận Bồ Đằng sấm vang sét dậy, miền Trà Lân trúc phá (chẻ) tro bay (Bình Ngô đại cáo);
⑥ Bỏ, hi sinh: 破了一天功夫整理好 Bỏ ra cả ngày mới thu xếp xong; 破着生命去救人 Hi sinh tính mạng để cứu người;
⑦ Tồi: 誰還看那個破戲 Ai còn xem cái vở tuồng tồi ấy làm gì?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 46
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thuốc nổ
3. quát
4. vang lừng
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Vang lừng. ◎ Như: "oanh oanh liệt liệt đích sự nghiệp" 轟轟烈烈的事業 sự nghiệp lừng lẫy.
3. (Động) Nổ, bắn. ◎ Như: "pháo oanh" 炮轟 bắn pháo.
4. (Động) Xua, đuổi. ◎ Như: "bả tha oanh xuất khứ" 把他轟出去 đuổi cổ nó đi.
5. § Chính âm đọc là "hoanh".
Từ điển Thiều Chửu
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thuốc nổ
3. quát
4. vang lừng
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Vang lừng. ◎ Như: "oanh oanh liệt liệt đích sự nghiệp" 轟轟烈烈的事業 sự nghiệp lừng lẫy.
3. (Động) Nổ, bắn. ◎ Như: "pháo oanh" 炮轟 bắn pháo.
4. (Động) Xua, đuổi. ◎ Như: "bả tha oanh xuất khứ" 把他轟出去 đuổi cổ nó đi.
5. § Chính âm đọc là "hoanh".
Từ điển Thiều Chửu
② Rầm rĩ.
③ Vang lừng. Như oanh oanh liệt liệt 轟轟烈烈 vang lừng rực rỡ.
④ Ðốt thuốc nổ. Chính âm đọc là hoanh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bắn, nã, ném, oanh (kích): 炮轟 Bắn (nã) pháo;
③ Đuổi, xua, tống cổ, đánh đuổi, đánh bật: 轟麻 雀 Xua chim sẻ; 把他轟出去 Tống cổ (đuổi) nó đi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhẵn
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chảy, trôi.
3. (Động) Trượt, tuột. ◎ Như: "lựu băng" 溜冰 trượt băng.
4. (Động) Nịnh nọt, bợ đỡ, liếm gót. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ tưởng tưởng nhĩ na lão tử nương, tại na biên quản gia da môn cân tiền bỉ ngã môn hoàn cánh hội lựu ni" 一面想著, 已溜到裡間屋子門口, 偷偷兒的瞧 (Đệ thất thập nhất hồi) Mày thử nghĩ xem mẹ mày hầu các ông quản gia bên ấy còn biết liếm gót giỏi hơn chúng tao nữa kia.
5. (Động) Nhìn, liếc. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Na Giả Vân nhất diện tẩu, nhất diện nã nhãn bả Hồng Ngọc nhất lựu" 那賈芸一面走, 一面拿眼把紅玉一溜 (Đệ nhị thập lục hồi) Giả Vân vừa đi vừa đưa mắt liếc nhìn Hồng Ngọc.
6. (Động) Xào (cách nấu món ăn, có thêm đường, giấm). ◎ Như: "thố lựu bạch thái" 醋溜白菜 cải trắng xào giấm.
7. (Động) Đi chậm chậm, tản bộ. § Thông "lưu" 遛.
8. (Tính) Trôi chảy, lưu loát. ◎ Như: "giá danh ngoại tịch sanh lai Đài Loan hảo kỉ niên liễu, quốc ngữ thuyết đắc ngận lựu" 這名外籍生來臺灣好幾年了, 國語說得很溜.
9. (Tính) Trơn, bóng. ◎ Như: "lựu viên" 溜圓 tròn xoay, "lựu quang" 溜光 láng bóng.
10. (Phó) Biểu thị trình độ sâu, đậm. § Đặt sau hình dung từ. ◎ Như: "toan lựu lựu" 酸溜溜 chua lét, "quang lựu lựu" 光溜溜 bóng lộn.
11. (Danh) Tên sông thời cổ.
12. (Danh) Dòng nước. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tây giản băng dĩ tiêu, Xuân lựu hàm tân bích" 西澗冰已消, 春溜含新碧 (Khê trung tảo xuân 溪中早春) Ở khe suối hướng tây băng đã tan, Dòng nước mùa xuân ngậm màu biếc mới.
13. (Danh) Dòng nước chảy xiết. ◇ Thượng Quan Chiêu Dung 上官昭容: "Bộc lựu tình ngưng vũ, Tùng hoàng trú tự hôn" 瀑溜晴疑雨, 叢篁晝似昏 (Du Trường Ninh 遊長寧) Dòng thác chảy xiết, mưa tạnh, Bụi trúc ngày tựa như tối.
14. (Danh) Chỗ nước chảy xuống từ mái hiên nhà, máng nước. § Thông "lựu" 霤. ◎ Như: "thủy lựu" 水溜 máng nước.
15. (Danh) Lượng từ: hàng, dãy, xâu... ◎ Như: "nhất lựu tam gian phòng" 一溜三間房 một dãy ba gian nhà.
16. Cũng đọc là "lưu".
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chảy, trôi.
3. (Động) Trượt, tuột. ◎ Như: "lựu băng" 溜冰 trượt băng.
4. (Động) Nịnh nọt, bợ đỡ, liếm gót. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ tưởng tưởng nhĩ na lão tử nương, tại na biên quản gia da môn cân tiền bỉ ngã môn hoàn cánh hội lựu ni" 一面想著, 已溜到裡間屋子門口, 偷偷兒的瞧 (Đệ thất thập nhất hồi) Mày thử nghĩ xem mẹ mày hầu các ông quản gia bên ấy còn biết liếm gót giỏi hơn chúng tao nữa kia.
5. (Động) Nhìn, liếc. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Na Giả Vân nhất diện tẩu, nhất diện nã nhãn bả Hồng Ngọc nhất lựu" 那賈芸一面走, 一面拿眼把紅玉一溜 (Đệ nhị thập lục hồi) Giả Vân vừa đi vừa đưa mắt liếc nhìn Hồng Ngọc.
6. (Động) Xào (cách nấu món ăn, có thêm đường, giấm). ◎ Như: "thố lựu bạch thái" 醋溜白菜 cải trắng xào giấm.
7. (Động) Đi chậm chậm, tản bộ. § Thông "lưu" 遛.
8. (Tính) Trôi chảy, lưu loát. ◎ Như: "giá danh ngoại tịch sanh lai Đài Loan hảo kỉ niên liễu, quốc ngữ thuyết đắc ngận lựu" 這名外籍生來臺灣好幾年了, 國語說得很溜.
9. (Tính) Trơn, bóng. ◎ Như: "lựu viên" 溜圓 tròn xoay, "lựu quang" 溜光 láng bóng.
10. (Phó) Biểu thị trình độ sâu, đậm. § Đặt sau hình dung từ. ◎ Như: "toan lựu lựu" 酸溜溜 chua lét, "quang lựu lựu" 光溜溜 bóng lộn.
11. (Danh) Tên sông thời cổ.
12. (Danh) Dòng nước. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tây giản băng dĩ tiêu, Xuân lựu hàm tân bích" 西澗冰已消, 春溜含新碧 (Khê trung tảo xuân 溪中早春) Ở khe suối hướng tây băng đã tan, Dòng nước mùa xuân ngậm màu biếc mới.
13. (Danh) Dòng nước chảy xiết. ◇ Thượng Quan Chiêu Dung 上官昭容: "Bộc lựu tình ngưng vũ, Tùng hoàng trú tự hôn" 瀑溜晴疑雨, 叢篁晝似昏 (Du Trường Ninh 遊長寧) Dòng thác chảy xiết, mưa tạnh, Bụi trúc ngày tựa như tối.
14. (Danh) Chỗ nước chảy xuống từ mái hiên nhà, máng nước. § Thông "lựu" 霤. ◎ Như: "thủy lựu" 水溜 máng nước.
15. (Danh) Lượng từ: hàng, dãy, xâu... ◎ Như: "nhất lựu tam gian phòng" 一溜三間房 một dãy ba gian nhà.
16. Cũng đọc là "lưu".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nước mưa từ trên mái hiên chảy xuống: 檐溜 Nước mái hiên; 承溜 Máng hứng nước;
③ Chỗ nước mưa nhểu xuống dưới mái hiên, máng (như 霤, bộ 雨): 水溜 Máng nước;
④ Dãy: 一溜三間房 Một dãy ba gian nhà;
⑤ Mạn, nơi, ở quanh, ở gần: 這溜的果木樹很多 Mạn này cây ăn quả rất nhiều;
⑥ (đph) Trét kẽ hở: 牆砌好了,就剩溜縫了 Tường đã xây xong, chỉ còn trét kẻ hở thôi. Xem 溜 [liu].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tròn xoay, láng bóng, trơn: 溜圓 Tròn xoay; 溜光 Láng bóng, trơn; 滑溜 Trơn nhẵn;
③ Lén chuồn, lủi: 他悄悄地從後門溜出去 Nó lén lút chuồn ra ngõ sau;
④ (văn) (Ngựa) sổng cương;
⑤ Như 熘 [liu]. Xem 溜 [liù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rây cho nhỏ, sàng, giần. ◎ Như: "si mễ" 米 sàng gạo.
3. (Động) Lọt qua, thấu qua khe, lỗ nhỏ (gió, ánh sáng, v.v.). ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Bán lâm tàn chiếu si yên thụ" 半林殘照篩煙橱 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Một nửa rừng, nắng chiều tàn rây qua những rặng cây khói phủ.
4. (Động) Rơi, rớt. ◇ Tây du kí 西遊記: "Bổng cử nhất thiên hàn vụ mạn, Kiếm nghênh mãn địa hắc trần si" 棒舉一天寒霧漫, 劍迎滿地黑塵篩 (Đệ bát thập tam hồi) Gậy vung một trời mù lạnh khắp, Gươm đưa đầy đất bụi đen rơi.
5. (Động) Rót rượu. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nã nhất chích trản tử, si hạ tửu dữ Trí Thâm khiết" 拿一隻盞子, 篩下酒與智深喫 (Đệ ngũ hồi) Cầm một cái chén, rót rượu mời Trí Thâm uống.
6. (Động) Hâm rượu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lưỡng cá lão bà tử tồn tại ngoại diện hỏa bồn thượng si tửu" 兩個老婆子蹲在外面火盆上篩酒 (Đệ lục thập tam hồi) Hai bà già ngồi ở bên ngoài hâm rượu trên bồn lửa.
7. (Động) Khua, đánh, đập, gõ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tống Giang hựu giáo tiểu lâu la si la, tụ long chúng hảo hán, thả chiến thả tẩu" 宋江又教小嘍囉篩鑼, 聚攏眾好漢, 且戰且走 (Đệ tứ thập hồi) Tống Giang lại bảo lâu la khua chiêng, tập họp các hảo hán lại, vừa đánh vừa chạy.
8. (Động) Nói năng lộn xộn, bừa bãi.
9. Cũng đọc là "sư".
Từ điển Thiều Chửu
② Rây cho nhỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sàng, giần, rây: 篩米 Giần gạo; 篩煤 Sàng than;
③ (đph) Khua, đánh: 篩了三下鑼 Đánh ba tiếng thanh la.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rây cho nhỏ, sàng, giần. ◎ Như: "si mễ" 米 sàng gạo.
3. (Động) Lọt qua, thấu qua khe, lỗ nhỏ (gió, ánh sáng, v.v.). ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Bán lâm tàn chiếu si yên thụ" 半林殘照篩煙橱 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Một nửa rừng, nắng chiều tàn rây qua những rặng cây khói phủ.
4. (Động) Rơi, rớt. ◇ Tây du kí 西遊記: "Bổng cử nhất thiên hàn vụ mạn, Kiếm nghênh mãn địa hắc trần si" 棒舉一天寒霧漫, 劍迎滿地黑塵篩 (Đệ bát thập tam hồi) Gậy vung một trời mù lạnh khắp, Gươm đưa đầy đất bụi đen rơi.
5. (Động) Rót rượu. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nã nhất chích trản tử, si hạ tửu dữ Trí Thâm khiết" 拿一隻盞子, 篩下酒與智深喫 (Đệ ngũ hồi) Cầm một cái chén, rót rượu mời Trí Thâm uống.
6. (Động) Hâm rượu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lưỡng cá lão bà tử tồn tại ngoại diện hỏa bồn thượng si tửu" 兩個老婆子蹲在外面火盆上篩酒 (Đệ lục thập tam hồi) Hai bà già ngồi ở bên ngoài hâm rượu trên bồn lửa.
7. (Động) Khua, đánh, đập, gõ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tống Giang hựu giáo tiểu lâu la si la, tụ long chúng hảo hán, thả chiến thả tẩu" 宋江又教小嘍囉篩鑼, 聚攏眾好漢, 且戰且走 (Đệ tứ thập hồi) Tống Giang lại bảo lâu la khua chiêng, tập họp các hảo hán lại, vừa đánh vừa chạy.
8. (Động) Nói năng lộn xộn, bừa bãi.
9. Cũng đọc là "sư".
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. khắc, chạm
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhón lấy, mò thử.
3. (Động) Moi, móc, cào. ◎ Như: "bất yếu khu tị tử" 不要摳鼻子 đừng có ngoáy mũi. ◇ Tây du kí 西遊記: "Khu nhãn tình, niệp tị tử" 摳眼睛, 捻鼻子 (Đệ lục thập cửu hồi) Moi tròng mắt, vặn mũi.
4. (Động) Bắt, tóm, tróc nã.
5. (Động) Tìm tòi, truy cứu (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc).
6. (Tính) Keo kiệt, bủn xỉn (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "tha giá nhân khu đắc ngận, nhất mao tiền dã bất khẳng nã xuất lai" 他這人摳得很, 一毛錢也不肯拿出來 người đó bủn xỉn lắm, một cắc cũng không chịu bỏ ra.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khắc, chạm trổ: 在鏡框上摳點花兒 Chạm một ít hoa văn lên khung ảnh;
③ Vén: 摳衣而趨 Vén áo mà chạy mau;
④ (đph) Keo kiệt, hà tiện, bủn xỉn: 他這人眞摳 Anh này keo kiệt lắm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự tình quan hệ với cái chết. ◎ Như: "cư tang" 居喪 để tang, "điếu tang" 弔喪 viếng kẻ chết.
3. (Danh) Xác chết, thi thể.
4. (Danh) Họa nạn, tai vạ.
5. (Danh) Họ "Tang".
6. Một âm là "táng". (Động) Chạy trốn, đào vong.
7. (Động) Mất, đánh mất. ◎ Như: "táng minh" 喪明 mù mắt, "táng vị" 喪位 mất ngôi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử ngôn Vệ Linh Công chi vô đạo dã, Khang Tử viết: Phù như thị, hề nhi bất táng?" 子言衛靈公之無道也, 康子曰: 夫如是, 奚而不喪? (Hiến vấn 憲問) Khổng Tử nói về chuyện vua Vệ Linh Công (là người) vô đạo, Khang Tử hỏi: Như vậy sao không mất (ngôi vua)?
8. (Động) Thất bại, hủy diệt.
9. (Động) Chết. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Trình thị muội táng ư Vũ Xương" 程氏妹喪于武昌 (Quy khứ lai từ tự 歸去来辞序) Em gái Trình thị chết ở Vũ Xương.
10. (Động) Tiêu phí, hao phí. ◇ Bách dụ kinh 百喻經: "Đồ táng kì công, không vô sở hoạch" 徒喪其功, 空無所獲 (Điền phu tư vương nữ dụ 田夫思王女喻) Uổng phí công lao mình mà không thu hoạch được gì cả.
11. (Động) Quên, quên mất. ◇ Trang Tử 莊子: "Kim giả ngô táng ngã, nhữ tri chi hồ?" 今者吾喪我, 汝知之乎 (Tề vật luận 齊物論) Nay ta đã quên ta, mi biết thế chăng?
12. (Động) Đau buồn, ưu thương. ◇ Thương quân thư 商君書: "Cuồng phu lạc chi, hiền giả táng yên" 狂夫樂之, 賢者喪焉 (Canh pháp 更法).
13. (Động) Sầm mặt, xịu mặt (thần thái bất mãn, vẻ mặt không vui). ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Nã trước không hạp tử, táng trước kiểm, quyệt trước chủy khứ liễu" 拿着空盒子, 喪着臉, 撅着嘴去了 (Đệ thất thập cửu hồi) Cầm cái hộp không, xịu mặt giảu mỏ bỏ đi.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là táng. Mất, như táng minh 喪明 mù mắt, táng vị 喪位 mất ngôi, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lễ tang
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự tình quan hệ với cái chết. ◎ Như: "cư tang" 居喪 để tang, "điếu tang" 弔喪 viếng kẻ chết.
3. (Danh) Xác chết, thi thể.
4. (Danh) Họa nạn, tai vạ.
5. (Danh) Họ "Tang".
6. Một âm là "táng". (Động) Chạy trốn, đào vong.
7. (Động) Mất, đánh mất. ◎ Như: "táng minh" 喪明 mù mắt, "táng vị" 喪位 mất ngôi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử ngôn Vệ Linh Công chi vô đạo dã, Khang Tử viết: Phù như thị, hề nhi bất táng?" 子言衛靈公之無道也, 康子曰: 夫如是, 奚而不喪? (Hiến vấn 憲問) Khổng Tử nói về chuyện vua Vệ Linh Công (là người) vô đạo, Khang Tử hỏi: Như vậy sao không mất (ngôi vua)?
8. (Động) Thất bại, hủy diệt.
9. (Động) Chết. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Trình thị muội táng ư Vũ Xương" 程氏妹喪于武昌 (Quy khứ lai từ tự 歸去来辞序) Em gái Trình thị chết ở Vũ Xương.
10. (Động) Tiêu phí, hao phí. ◇ Bách dụ kinh 百喻經: "Đồ táng kì công, không vô sở hoạch" 徒喪其功, 空無所獲 (Điền phu tư vương nữ dụ 田夫思王女喻) Uổng phí công lao mình mà không thu hoạch được gì cả.
11. (Động) Quên, quên mất. ◇ Trang Tử 莊子: "Kim giả ngô táng ngã, nhữ tri chi hồ?" 今者吾喪我, 汝知之乎 (Tề vật luận 齊物論) Nay ta đã quên ta, mi biết thế chăng?
12. (Động) Đau buồn, ưu thương. ◇ Thương quân thư 商君書: "Cuồng phu lạc chi, hiền giả táng yên" 狂夫樂之, 賢者喪焉 (Canh pháp 更法).
13. (Động) Sầm mặt, xịu mặt (thần thái bất mãn, vẻ mặt không vui). ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Nã trước không hạp tử, táng trước kiểm, quyệt trước chủy khứ liễu" 拿着空盒子, 喪着臉, 撅着嘴去了 (Đệ thất thập cửu hồi) Cầm cái hộp không, xịu mặt giảu mỏ bỏ đi.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là táng. Mất, như táng minh 喪明 mù mắt, táng vị 喪位 mất ngôi, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Chết: 尋程氏妹喪于武昌 Chẳng bao lâu em của Trình thị chết ở Vũ Xương (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai hề từ tự). Xem 喪 [sang].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chống lên, đỡ lên
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đối chọi, xung đột. ◎ Như: "lưỡng cá nhân thuyết thương liễu, sảo liễu khởi lai" 兩個人說戧了, 吵了起來 hai người đối chọi nhau, to tiếng.
3. Một âm là "sang". (Động) Chống đỡ. ◎ Như: "nã nhất căn côn tử sang môn" 拿一根棍子戧門 lấy gậy chống cửa.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chống lên, đỡ lên
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đối chọi, xung đột. ◎ Như: "lưỡng cá nhân thuyết thương liễu, sảo liễu khởi lai" 兩個人說戧了, 吵了起來 hai người đối chọi nhau, to tiếng.
3. Một âm là "sang". (Động) Chống đỡ. ◎ Như: "nã nhất căn côn tử sang môn" 拿一根棍子戧門 lấy gậy chống cửa.
Từ điển Trần Văn Chánh
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.