phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ưỡn, ngửa. ◎ Như: "đĩnh hung" 挺胸 ưỡn ngực. ◇ Tây du kí 西遊記: "Đĩnh thân quan khán, chân hảo khứ xứ" 挺身觀看, 真好去處 (Đệ nhất hồi) Dướn mình lên nhìn, thực là một nơi đẹp đẽ.
3. (Động) Gắng gượng. ◎ Như: "tha bệnh liễu, hoàn thị ngạnh đĩnh trước bất khẳng hưu tức" 他病了! 還是硬挺著不肯休息 anh ấy bệnh rồi, vậy mà vẫn gắng gượng mãi không chịu nghỉ.
4. (Động) Sinh ra, mọc ra. ◇ Tả Tư 左思: "Bàng đĩnh long mục, trắc sanh lệ chi" 旁挺龍目, 側生荔枝 (Thục đô phú 蜀都賦) Một bên mọc long nhãn (cây nhãn), một bên sinh lệ chi (cây vải).
5. (Động) Lay động.
6. (Động) Khoan thứ.
7. (Động) Duỗi thẳng. ◎ Như: "đĩnh thân" 挺身 đứng thẳng mình, ý nói hiên ngang.
8. (Tính) Thẳng. ◎ Như: "bút đĩnh" 筆挺 thẳng đứng.
9. (Tính) Trội cao, kiệt xuất. ◎ Như: "thiên đĩnh chi tư" 天挺之資 tư chất trời sinh trội hơn cả các bực thường.
10. (Tính) Không chịu khuất tất.
11. (Phó) Rất, lắm. ◎ Như: "đãi nhân đĩnh hòa khí" 待人挺和氣 đối đãi với người khác rất hòa nhã.
12. (Danh) Lượng từ đơn vị: cây, khẩu. ◎ Như: "thập đĩnh cơ quan thương" 十挺機關槍 mười cây súng máy.
Từ điển Thiều Chửu
② Thẳng.
③ Không chịu khuất tất cũng gọi là đĩnh.
④ Ðộng.
③ Sinh ra.
⑥ Khoan.
⑦ Dắt dẫn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ưỡn, ngửa: 挺起胸膛 Ưỡn ngực; 挺著脖子 Ngửa cổ ra;
③ Rất, lắm: 挺好 Rất tốt, tốt lắm; 挺愛 Rất mê; 這花挺香 Hoa này thơm quá;
④ (văn) Rút ra, đưa lên: 挺劍而起 Rút kiếm đứng lên (Chiến quốc sách);
⑤ (văn) Sinh ra, mọc ra, nổi lên: 旁挺龍目,側生荔枝 Một bên mọc mắt rồng, một bên mọc cây vải (Tả Tư: Thục đô phú);
⑥ (văn) Duỗi thẳng ra;
⑦ (văn) Nới lỏng;
⑧ (văn) Lay động;
⑨ (văn) Vượt trội, đặc sắc, kiệt xuất: 天挺之資 Tư chất trời sinh vượt trội; 今諸葛丞相英才挺出 Nay thừa tướng Gia Cát Lượng tài năng xuất chúng (Tam quốc chí);
⑩ (văn) Gậy, trượng;
⑪ (loại) Cây, khẩu: 南墻巨竹千挺 Bên tường phía nam có hơn ngàn cây tre to cao (Hàn Dũ: Lam Điền huyện thừa sảnh bích kí); 三挺機關槍 Ba khẩu súng máy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ đại địa.
3. Đại đạo, thường đạo. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Kì trung dã tận trí quân chi đại phương, kì ngôn dã đạt vi chánh chi yếu đạo" 其忠也盡致君之大方, 其言也達為政之要道 (Thuận Tông thật lục nhị 順宗實錄二).
4. Người có kiến thức rộng hoặc chuyên trường. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tha môn thuyết niên khinh nhân tác phẩm ấu trĩ, di tiếu đại phương" 他們說年輕人作品幼稚, 貽笑大方 (Tam nhàn tập 三閑集, Vô thanh đích Trung Quốc 無聲的中國).
5. Phép tắc, phương pháp cơ bản.
6. Đại lược, đại khái.
7. Không tục khí, không câu thúc. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Tha cử động hoạt bát, thuyết thoại ngận đại phương, sảng khoái, khước ngận hữu phân thốn" 他舉動活潑, 說話很大方, 爽快, 卻很有分寸 (Lôi vũ 雷雨, Đệ nhất mạc).
8. Không bủn xỉn, lận sắc (đối với tiền của). ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Tiện thị môn hạ tòng bất tằng kiến quá tượng Đỗ thiếu da giá đại phương cử động đích nhân" 便是門下從不曾見過像杜少爺這大方舉動的人 (Đệ tam nhất hồi).
9. (Trung y) Tễ thuốc nhiều vị thuốc hoặc lượng lớn.
10. Tên lá trà (vùng An Huy).
11. Tên biên chế của quân khởi nghĩa Hoàng Cân đời Hán mạt.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cuối cùng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Truy cứu, đến cùng tột. ◎ Như: "cùng nguyên cánh ủy" 窮原竟委 truy cứu tận cõi nguồn.
3. (Động) Hoàn thành, hoàn tất, xong. ◎ Như: "khán thư kí cánh" 看書既竟 xem sách đã xong.
4. (Phó) Cuối cùng, rốt cuộc. ◎ Như: "hữu chí giả sự cánh thành" 有志者事竟成 có chí rồi sau cùng làm nên.
5. (Phó) Mà, lại. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nguyên lai kim nhật dã thị Bình cô nương đích thiên thu, ngã cánh bất tri" 原來今日也是平姑娘的千秋, 我竟不知 (Đệ lục thập nhị hồi) Hóa ra hôm nay cũng là ngày sinh nhật của chị Bình mà tôi lại không biết.
6. (Phó) Trực tiếp, thẳng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngã cánh vãng Hạ Khẩu, tận khởi quân tiền lai tương trợ" 我竟往夏口, 盡起軍前來相助 (Đệ tứ thập nhị hồi) Tôi đến thẳng Hạ Khẩu, đem hết quân đến trước giúp đỡ.
Từ điển Thiều Chửu
② Hết, như trường tài vị cánh 長才未竟 chưa thả hết tài.
③ Xong, như độc cánh 讀竟 đọc sách xong.
④ Dùng làm trợ từ, như tất cánh 畢竟, cứu cánh 究竟 xét hết, kết cùng, xét đến cùng tột.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Suốt, trọn: 竟日 Suốt ngày, trọn ngày; 竟世 Trọn đời;
③ (văn) Hết: 未竟 Chưa hết;
④ Cuối cùng, ắt: 越走越遠,竟到桂林 Càng đi càng xa, cuối cùng đã đến Quế Lâm; 有志者,事竟成 Có chí ắt làm nên; 道竟何爲邪? Đạo cuối cùng để làm gì? (Lưu Vũ Tích: Thiên luận thượng);
⑤ (văn) Truy cứu: 此縣官重太後,故不竟也 Đó là nhà vua tôn trọng thái hậu, nên không truy cứu vậy (Hán thư);
⑥ (văn) Biên giới, biên cảnh (dùng như 境, bộ 土);
⑦ (pht) Mà, lại: 多年不見,沒想到竟在公共汽車上相遇 Lâu năm không gặp, không ngờ lại gặp nhau trên xe đò; 這部片子這麼好而他竟不去看 Bộ phim này hay thế mà anh ấy lại không đi xem.【竟然】cánh nhiên [jìngrán] (pht) Mà, lại: 這麼複雜的事情,他竟然兩天就幹完了 Công việc phức tạp như vậy mà anh ấy chỉ mất có hai ngày đã làm xong.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Gọi.
③ Kêu to, gọi to.
④ Một âm là há. Thét mắng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nói là, xưng là. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nữ thủ san diệp hô tác bính, thực chi quả bính" 女取山葉呼作餅, 食之果餅 (Phiên Phiên 翩翩) Nàng lấy lá trên núi nói là bánh, (chàng) ăn quả thật là bánh.
3. (Động) Hét lớn tiếng, gào thét, reo hò. ◇ Lí Lăng 李陵: "Chấn tí nhất hô, sang bệnh giai khởi" 振臂一呼, 創病皆起 (Đáp Tô Vũ thư 答蘇武書) Phất tay hét lớn một tiếng, đau bệnh đều khỏi.
4. (Động) Kêu, gọi. ◇ Sử Kí 史記: "Trần vương xuất, già đạo nhi hô: Thiệp!" 促趙兵亟入關 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Trần vương ra, (người thợ cầy) đón đường mà kêu: Thiệp!
5. (Thán) Biểu thị cảm thán. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ô hô! Tằng vị Thái San bất như Lâm phỏng hồ?" 嗚呼! 曾謂泰山不如林放乎! (Bát dật 八佾) Than ôi! Vậy cho rằng Thái Sơn không bằng Lâm Phỏng sao?
6. (Trạng thanh) Tiếng gió thổi. ◎ Như: "bắc phong hô hô đích xuy" 北風呼呼的吹 gió bấc thổi ù ù.
7. (Danh) Họ "Hô".
Từ điển Thiều Chửu
② Gọi.
③ Kêu to, gọi to.
④ Một âm là há. Thét mắng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kêu, gọi: 直呼其名 Gọi thẳng tên;
③ (văn) Thét mắng;
④ Thở ra: 呼出一口氣 Thở một hơi;
⑤ Vùn vụt: 北風呼呼地吹 Gió bấc rít từng cơn;
⑥ Xem 鳴呼 [wuhu];
⑦ [Hu] (Họ) Hô.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cao vọt, sừng sững. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Phong phòng thủy qua, súc bất tri hồ kỉ thiên vạn lạc" 蜂房水渦, 矗不知乎幾千萬落 (A phòng cung phú 阿房宮賦) Như tổ ong, như xoáy nước, cao vọt không biết bao nhiêu nghìn muôn nóc.
3. (Tính) "Súc súc" 矗矗: (1) Cao vút. ◇ Tư Mã Tương Như 司馬相如: "Sùng san súc súc" 崇山矗矗 (Thượng lâm phú 上林賦) Sùng sơn cao sừng sững. (2) Chồng chất, tầng tầng, lớp lớp. ◇ Mai Nghiêu Thần 梅堯臣: "Ngư tinh súc súc kiều biên thị, Hoa ám thâm thâm trúc lí song" 魚腥矗矗橋邊市, 花暗深深竹裡窗 (Y vận họa Tôn Đô Quan hà thượng tả vọng 依韻和孫都官河上寫望) Cá tanh lớp lớp chợ bên cầu, Hoa ẩn bóng tre âm u nơi cửa sổ.
4. (Động) Vọt thẳng lên cao, dựng đứng. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Nhất ba súc khởi tiện thành châu" 一波矗起便成洲 (Hoàng Hà trở lạo 黄河阻潦) Sóng dựng một luồng nổi thành bãi.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba: nó, hắn, gã, v.v. ◇ Nam sử 南史: "Ngô kiến Trương thì, y dĩ lục thập" 吾見張時, 伊已六十 (Liệt truyện 列傳, Đệ ngũ thập nhất) Khi ta gặp ông Trương, ông ấy đã sáu mươi tuổi.
3. (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: anh, ông, ngươi, v.v. § Cũng như "nhĩ" 你. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Vật học nhữ huynh, nhữ huynh tự bất như y" 勿學汝兄, 汝兄自不如伊 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Phẩm tào 品藻) Đừng học theo anh ngươi, anh ngươi vốn không như ngươi.
4. (Trợ) Đặt giữa câu, để làm thư hoãn ngữ khí. ◇ Tùy Thư 隋書: "Thì quốc gia thảo sáng, bách độ y thủy" 時國家草創, 百度伊始 (Liệt truyện 列傳, Đệ tứ thập) Khi ấy nước nhà vừa thành lập, mọi việc đều mới khởi đầu.
5. (Trợ) Đặt trước những đại từ nghi vấn như 誰, 何 để hỏi. ◎ Như: "y thùy" 伊誰 ai, "y hà" 伊何 cái gì. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Y thùy tuyệt cảnh cấu đình đài?" 伊誰絕境構亭臺 (Vọng quan âm miếu 望觀音廟) Ai người dựng nên đình đài ở chốn tận cùng này?
6. (Trợ) Dùng chung với "phỉ" 匪, tương đương với "khước thị" 卻是, "tức thị" 即是. ◎ Như: "phỉ vinh y nhục" 匪榮伊辱 không vinh thì cũng là nhục. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phỉ nga y hao" 匪莪伊蒿 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Chẳng phải cỏ nga thì cũng là cỏ hao.
7. (Danh) Họ "Y". ◎ Như: "Y Doãn" 伊尹.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Anh, ông, ngươi (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai): 早知你病在膏肓, 我可便舍性命將伊救 Nếu sớm biết bệnh anh nặng đến thế thì tôi có thể sẽ hi sinh cả tính mạng để cứu anh (Cung Đại Dụng: Phạm Trương kê thử);
③ Trợ từ đầu câu (dùng như 惟, bộ 忄, không dịch): 伊余來墍 Chỉ muốn trừ bỏ ta (Thi Kinh);
④ Trợ từ giữa câu (dùng để thư hoãn ngữ khí): 時國家草創, 百度伊始 Khi ấy nước nhà vừa thành lập, mọi việc đều mới khởi đầu (Tùy thư: Tân Ngạn Chi liệt truyện); 縱慾不 戒, 匪愚伊耄 Buông thả không răn chừng, nếu không phải ngu thì cũng là dốt (Liễu Tôn Nguyên: Địch giới);
⑤ (văn) Trợ từ đặt trước những đại từ nghi vấn như 誰, 何, tạo thành 伊誰, 伊何: Ai, cái gì: 一雨三日, 伊誰之力? Một trận mưa ba ngày, là sức của ai tạo ra? (Tô Thức: Hỉ vũ đình kí); 何辜于天?我罪伊何? Ta phạm tội gì với trời? Tội ta là gì? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tiểu biện);
⑥ [Yi] (Họ) Y.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
Từ điển trích dẫn
2. Huyên náo, om sòm. ◇ Dương Châu bình thoại 揚州評話: "Tha giá nhất dạ tổng vô pháp nhập thụy, mang trước định kế sách mưu, tạm bất tỏa toái" 他這一夜總無法入睡, 忙著定計策謀, 暫不瑣碎 (Hỏa thiêu bác vọng pha 火燒博望坡, Tam).
3. Quở trách. ◇ Tây Hồ giai thoại 西湖佳話: "Tô Tiểu Tiểu bị Giả Di chỉ quản tỏa toái, chỉ đắc tiếu tiếu tẩu khởi thân lai" 蘇小小被賈姨只管瑣碎, 只得笑笑走起身來 (Tây linh vận tích 西泠韻跡).
4. Phiền não, quấy phá. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Na tu hành đích nhân tu đáo na tương thứ đắc đạo đích thì hậu, thiên trạng bách thái, bất tri hữu đa thiểu ma đầu xuất lai tỏa toái, nhĩ chỉ thị yếu minh tâm kiến tính (...) chỉ kiên nhẫn liễu bất yếu lí tha, giá tựu thị đắc đạo đích căn khí" 那修行的人修到那將次得道的時候, 千狀百態, 不知有多少魔頭出來瑣碎, 你只是要明心見性(...)只堅忍了不要理他, 這就是得道的根器 (Đệ tam nhị hồi).
5. Keo kiệt, bủn xỉn. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "(Ngũ tri huyện) bả mỗi nguyệt giá kỉ văn xú tiền, dã nang quát liễu, khước khiếu trù tử khứ thu, nã lai để liễu phạn tiền, giá bất thị đại tiếu thoại ma? Ngã đạo: Na hữu giá đẳng tỏa toái đích nhân, chân thị vô kì bất hữu liễu" (伍知縣)把每月這幾文臭錢, 也囊括了, 卻叫廚子去收, 拿來抵了飯錢, 這不是大笑話麼? 我道: 那有這等瑣碎的人, 真是無奇不有了 (Đệ tứ lục hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ca làm việc, buổi làm việc
3. toán, tốp, đoàn
4. gánh hát, ban nhạc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bày, trải ra. ◎ Như: "ban kinh" 班荊 trải chiếu kinh ra đất để ngồi. Sở Thanh Tử 楚聲子 gặp Ngũ Cử 伍舉 trên đường, lấy cành cây kinh ra ngồi nói chuyện gọi là "ban kinh đạo cố" 班荊道故 trải cành kinh nói chuyện cũ.
3. (Động) Ban phát, chia cho. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "(Viện) nãi tán tận (hóa thực tài sản) dĩ ban côn đệ, cố cựu, thân y dương cừu, bì khố" (援)乃散盡(貨殖財產)以班昆弟, 故舊, 身衣羊裘, 皮褲 (Mã Viện truyện 馬援傳) (Mã Viện) bèn đem chia hết (hóa thực tài sản) phát cho anh em, bạn thân cũ, áo da cừu, quần da.
4. (Động) Phân biệt. ◎ Như: "ban mã chi thanh" 班馬之聲 tiếng ngựa (lìa bầy) phân biệt nhau.
5. (Động) Ban bố. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Cưỡng khởi ban xuân" 強起班春 (Thôi Nhân liệt truyện 崔駰列傳) Miễn cưỡng ban bố lệnh mùa xuân.
6. (Động) Trở về. ◎ Như: "ban sư" 班師 đem quân về.
7. (Động) Ở khắp. ◇ Quốc ngữ 國語: "Quân ban nội ngoại" 軍班内外 (Tấn ngữ) Quân đội ở khắp trong ngoài.
8. (Động) Ngang nhau, bằng nhau. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Bá Di, Y Doãn ư Khổng Tử, nhược thị ban hồ" 伯夷, 伊尹於孔子, 若是班乎 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Bá Di, Y Doãn và Khổng Tử chẳng phải là ngang bằng nhau ư?
9. (Động) Dùng dằng, luẩn quẩn không tiến lên được. ◇ Dịch Kinh 易經: "Thừa mã ban như" 乘馬班如 (Truân quái 屯卦) Như cưỡi ngựa dùng dằng luẩn quẩn không tiến lên được.
10. (Danh) Ngôi, thứ, hàng. § Chỗ công chúng tụ hội, chia ra từng "ban" để phân biệt trên dưới. ◎ Như: "đồng ban" 同班 cùng hàng với nhau.
11. (Danh) Lớp học, nhóm công tác, đoàn thể nhỏ trong nghề nghiệp, đơn vị nhỏ trong quân đội. ◎ Như: "chuyên tu ban" 專修班 lớp chuyên tu, "hí ban" 戲班 đoàn diễn kịch, "cảnh vệ ban" 警衛班 tiểu đội cảnh vệ.
12. (Danh) Lượng từ: nhóm, tốp, chuyến, lớp. ◎ Như: "mỗi chu hữu tam ban phi cơ phi vãng Âu châu" 每週有三班飛機飛往歐洲 mỗi tuần có ba chuyến máy bay sang Âu châu, "thập ngũ ban học sanh" 十五班學生 mười lăm lớp học sinh, "tam ban công tác" 三班工作 ba nhóm công tác.
13. (Danh) Họ "Ban".
14. (Tính) Hoạt động theo định kì. ◎ Như: "ban xa" 班車 xe chạy theo định kì.
15. (Tính) Lang lổ. § Thông "ban" 斑. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Ngu Đế nam tuần cánh bất hoàn, Nhị phi sái lệ trúc thành ban" 虞帝南巡更不還, 二妃洒淚竹成班 (Thương Ngô tức sự 蒼梧即事) Vua Ngu Đế đi tuần ở phương nam không về, Hai bà phi khóc rơi nước mắt làm trúc đốm hoa.
Từ điển Thiều Chửu
② Bầy, giải, như ban kinh 班荊 giải chiếu kinh ra đất để ngồi.
③ Ngôi, thứ, hàng. Chỗ công chúng tụ hội, chia ra từng ban để phân biệt trên dưới gọi là ban. Cùng hàng với nhau gọi là đồng ban 同班.
④ Trở về, như ban sư 班師 đem quân về.
⑤ Khắp.
⑥ Ban mã 班馬 tiếng ngựa biệt nhau.
⑦ Vướng vít không tiến lên được.
⑧ Lang lổ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hàng ngũ: 排班 Xếp hàng;
③ Tiểu đội: 警衛班 Tiểu đội cảnh vệ;
④ Kíp, ca, ban: 日夜三班 Mỗi ngày làm ba kíp (ca); 交班 Đổi kíp;
⑤ Chuyến, (chạy hoặc bay) theo chuyến: 我搭下一班飛機 Tôi sẽ đi chuyến máy bay sau; 五分鐘就有一班 Năm phút có một chuyến; 班車 Tàu chuyến;
⑥ Toán, tốp, lượt, đợt, đám, nhóm, tổ: 這班年輕人眞有力氣 Đám thanh niên ấy khỏe thật;
⑦ (văn) Vị thứ, ngôi thứ: 徐勉爲吏部上書,定爲十八班 Từ Miễn làm thượng thư bộ lại, định ra làm mười tám ngôi thứ (Tùy thư);
⑧ (quân) Điều, huy động: 班兵 Huy động quân đội;
⑨ (cũ) Gánh (hát): 戲班子 Gánh hát;
⑩ (văn) Ban phát, chia cho;
⑪ (văn) Bày ra, trải ra: 班荊道故 Bày cành kinh nói chuyện cũ;
⑫ (văn) Ban bố: 強起班春 Miễn cưỡng ban bố lệnh mùa xuân;
⑬ (văn) Trở về: 班師 Đem quân trở về;
⑭ (văn) Sắp đặt, xếp đặt: 周室班爵祿也,如之何? Khi nhà Chu xếp đặt các tước lộc, thì làm thế nào? (Mạnh tử: Vạn Chương hạ);
⑮ (văn) Khắp: 車班内外 Xe khắp trong ngoài (Quốc ngữ: Tấn ngữ);
⑯ (văn) Ngang bằng, ngang hàng: 伯夷,伊尹於孔子,若是班乎? Bá Di, Y Doãn và Khổng Tử chẳng phải là ngang bằng nhau ư? (Mạnh tử: Công Tôn Sửu thượng);
⑰ (văn) Chần chừ không tiến lên được;
⑱ (văn) Lang lổ (như 斑, bộ 文);
⑲ [Ban] (Họ) Ban.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
Từ điển trích dẫn
2. Một đời người. Cũng chỉ người. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Nhân sanh thành vô kỉ, Sự vãng bi khởi na" 人生誠無幾, 事往悲豈那 (Hợp giang đình 合江亭).
3. Cuộc sống, sinh hoạt (của con người). ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Nhân sanh tại thế gian, Tụ tán diệc tạm thì" 人生在世間, 聚散亦暫時 (Tống Điện Trung Dương... 送殿中楊監赴蜀見相公).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngã chết giữa đường
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngã chết.
3. (Động) Bêu xác. ◇ Chu Lễ 周禮: "Phàm sát nhân giả phấu chư thị, tứ chi tam nhật" 凡殺人者踣諸市, 肆之三日 (Thu quan 秋官, Chưởng lục 掌戮) Phàm kẻ giết người, bêu xác ngoài chợ triền ba ngày.
4. (Động) Sụp đổ, tiêu diệt, bại vong. ◇ Tả truyện 左傳: "Phấu kì quốc gia" 踣其國家 (Tương Công thập nhất niên 襄公十一年) Suy sụp nước nhà.
5. § Cũng đọc là "bặc".
Từ điển Thiều Chửu
② Ngã chết giữa đường gọi là phấu. Cũng đọc là chữ bặc.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngã chết.
3. (Động) Bêu xác. ◇ Chu Lễ 周禮: "Phàm sát nhân giả phấu chư thị, tứ chi tam nhật" 凡殺人者踣諸市, 肆之三日 (Thu quan 秋官, Chưởng lục 掌戮) Phàm kẻ giết người, bêu xác ngoài chợ triền ba ngày.
4. (Động) Sụp đổ, tiêu diệt, bại vong. ◇ Tả truyện 左傳: "Phấu kì quốc gia" 踣其國家 (Tương Công thập nhất niên 襄公十一年) Suy sụp nước nhà.
5. § Cũng đọc là "bặc".
Từ điển Thiều Chửu
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.