phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. quen nhau
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Loan tử chi tương tự giả, duy kì mẫu năng tri chi" 孿子之相似者, 唯其母能知之 (Tu vụ 脩務) Con sinh đôi thì giống nhau, chỉ có mẹ chúng mới phân biệt được.
3. (Động) Biết nhau, qua lại, giao thiệp. ◎ Như: "tri giao" 知交 giao thiệp, tương giao.
4. (Động) Nhận ra mà đề bạt, tri ngộ. ◇ Sầm Tham 岑參: "Hà hạnh nhất thư sanh, Hốt mông quốc sĩ tri" 何幸一書生, 忽蒙國士知 (Bắc đình tây giao 北庭西郊) May sao một thư sinh, Bỗng được nhờ bậc quốc sĩ nhận ra (tài năng).
5. (Động) Làm chủ, cầm đầu, chưởng quản. ◇ Quốc ngữ 國語: "Hữu năng trợ quả nhân mưu nhi thối Ngô giả, ngô dữ chi cộng tri Việt quốc chi chánh" 有能助寡人謀而退吳者, 吾與之共知越國之政 (Việt ngữ 越語) Ai có thể giúp quả nhân mưu đánh lùi quân Ngô, ta sẽ cùng người ấy cai trị nước Việt.
6. (Danh) Kiến thức, học vấn. ◎ Như: "cầu tri" 求知 tìm tòi học hỏi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô hữu tri hồ tai? Vô tri dã. Hữu bỉ phu vấn ư ngã, không không như dã; ngã khấu kì lưỡng đoan nhi kiệt yên" 吾有知乎哉? 無知也. 有鄙夫問於我, 空空如也; 我叩其兩端而竭焉 (Tử Hãn 子罕) Ta có kiến thức rộng chăng? Không có kiến thức rộng. Có người tầm thường hỏi ta (một điều), ta không biết gì cả; ta xét đầu đuôi sự việc mà hiểu hết ra.
7. (Danh) Ý thức, cảm giác. ◇ Tuân Tử 荀子: "Thảo mộc hữu sanh nhi vô tri" 草木有生而無知 (Vương chế 王制) Cây cỏ có sinh sống nhưng không có ý thức, cảm giác.
8. (Danh) Bạn bè, bằng hữu, tri kỉ. ◎ Như: "cố tri" 故知 bạn cũ.
9. Một âm là "trí". (Danh) Trí khôn, trí tuệ. § Thông "trí" 智. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lí nhân vi mĩ, trạch bất xử nhân yên đắc trí?" 里仁為美, 擇不處仁焉得知 (Lí nhân 里仁) Chỗ ở có đức nhân là chỗ tốt, chọn chỗ ở mà không chọn nơi có đức nhân thì sao gọi là sáng suốt được (tức là có trí tuệ)?
10. (Danh) Họ "Trí".
Từ điển Thiều Chửu
② Biết nhau, bè bạn chơi với nhau gọi là tri giao 知交.
③ Hiểu biết.
④ Muốn.
⑤ Ghi nhớ.
⑥ Sánh ngang, đôi.
⑦ Khỏi.
⑧ Làm chủ, như tri phủ 知府 chức chủ một phủ, tri huyện 知縣 chức chủ một huyện, v.v.
⑨ Tri ngộ, được người ta biết mà đề bạt mình lên gọi là thụ tri 受知.
⑩ Một âm là trí. Trí khôn, trí tuệ, cùng nghĩa với chữ trí 智.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cho biết: 通知 Thông tri, thông báo cho biết;
③ Tri thức, sự hiểu biết: 無知 Vô học thức, kém hiểu biết; 科學知識 Tri thức khoa học; 孰爲汝多知乎? Ai cho ngươi là có sự biết nhiều? (Liệt tử);
④ (văn) Người tri kỉ: 銜淚覓新知 Ngậm nước mắt mà tìm những người tri kỉ mới (Bão Chiếu: Vịnh song yến);
⑤ (văn) Tri giác, cảm giác: 手等能有痛癢之知而無是非之慮 Những thứ như tay có thể có cảm giác đau đớn ngứa ngáy nhưng không thể có khả năng phân biệt phải trái được (Phạm Chẩn: Thần diệt luận);
⑥ (văn) Qua lại, giao thiệp: 故絕賓客之知 Vì vậy đoạn tuyệt qua lại với các tân khách (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư);
⑦ (văn) Chủ trì, trông coi: 子產其將知政矣 Có lẽ Tử Sản sẽ chủ trì chính sự (Tả truyện: Tương công nhị thập lục niên);
⑧ (văn) Biểu hiện ra ngoài, hiện ra: 文侯不悅,知于顏色 Văn Hầu không vui, hiện ra nét mặt (Lã thị Xuân thu);
⑨ (cũ) Tên chức quan đứng đầu một phủ hay một huyện: 知府 Tri phủ, quan phủ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 42
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Loan tử chi tương tự giả, duy kì mẫu năng tri chi" 孿子之相似者, 唯其母能知之 (Tu vụ 脩務) Con sinh đôi thì giống nhau, chỉ có mẹ chúng mới phân biệt được.
3. (Động) Biết nhau, qua lại, giao thiệp. ◎ Như: "tri giao" 知交 giao thiệp, tương giao.
4. (Động) Nhận ra mà đề bạt, tri ngộ. ◇ Sầm Tham 岑參: "Hà hạnh nhất thư sanh, Hốt mông quốc sĩ tri" 何幸一書生, 忽蒙國士知 (Bắc đình tây giao 北庭西郊) May sao một thư sinh, Bỗng được nhờ bậc quốc sĩ nhận ra (tài năng).
5. (Động) Làm chủ, cầm đầu, chưởng quản. ◇ Quốc ngữ 國語: "Hữu năng trợ quả nhân mưu nhi thối Ngô giả, ngô dữ chi cộng tri Việt quốc chi chánh" 有能助寡人謀而退吳者, 吾與之共知越國之政 (Việt ngữ 越語) Ai có thể giúp quả nhân mưu đánh lùi quân Ngô, ta sẽ cùng người ấy cai trị nước Việt.
6. (Danh) Kiến thức, học vấn. ◎ Như: "cầu tri" 求知 tìm tòi học hỏi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô hữu tri hồ tai? Vô tri dã. Hữu bỉ phu vấn ư ngã, không không như dã; ngã khấu kì lưỡng đoan nhi kiệt yên" 吾有知乎哉? 無知也. 有鄙夫問於我, 空空如也; 我叩其兩端而竭焉 (Tử Hãn 子罕) Ta có kiến thức rộng chăng? Không có kiến thức rộng. Có người tầm thường hỏi ta (một điều), ta không biết gì cả; ta xét đầu đuôi sự việc mà hiểu hết ra.
7. (Danh) Ý thức, cảm giác. ◇ Tuân Tử 荀子: "Thảo mộc hữu sanh nhi vô tri" 草木有生而無知 (Vương chế 王制) Cây cỏ có sinh sống nhưng không có ý thức, cảm giác.
8. (Danh) Bạn bè, bằng hữu, tri kỉ. ◎ Như: "cố tri" 故知 bạn cũ.
9. Một âm là "trí". (Danh) Trí khôn, trí tuệ. § Thông "trí" 智. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lí nhân vi mĩ, trạch bất xử nhân yên đắc trí?" 里仁為美, 擇不處仁焉得知 (Lí nhân 里仁) Chỗ ở có đức nhân là chỗ tốt, chọn chỗ ở mà không chọn nơi có đức nhân thì sao gọi là sáng suốt được (tức là có trí tuệ)?
10. (Danh) Họ "Trí".
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chống lại
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Không tuân theo. ◎ Như: "kháng mệnh" 抗命 không tuân theo mệnh lệnh.
3. (Động) Ngang ngửa, không bên nào thua. ◎ Như: "kháng hành" 抗衡 ngang ngửa, "phân đình kháng lễ" 分庭抗禮 chia nhà làm lễ ngang nhau.
4. (Động) Giơ, nâng. ◇ Tào Thực 曹植: "Kháng la mệ dĩ yểm thế hề, lệ lưu khâm chi lang lang" 抗羅袂以掩涕兮, 淚流襟之浪浪 (Lạc thần phú 洛神賦) Nâng tay áo là che nước mắt hề, nước mắt chảy thấm khăn đầm đìa.
5. (Động) Giấu, cất.
6. (Tính) Cương trực, chính trực. ◇ Tiêu Thống 蕭統: "Nhược hiền nhân chi mĩ từ, trung thần chi kháng trực" 若賢人之美辭, 忠臣之抗直 (Văn tuyển tự 文選序) Như lời hay đẹp của người hiền tài, lòng cương trực của bậc trung thần.
7. (Tính) Cao thượng. ◎ Như: "kháng chí" 抗志 chí cao khiết.
8. (Danh) Họ "Kháng".
Từ điển Thiều Chửu
② Chống cự, như kháng nghị 抗議 chống cự lời bàn, kháng mệnh 抗命 chống cự lại mệnh lệnh.
③ Ngang, như phân đình kháng lễ 分庭抗禮 chia nhà địch lễ, nghĩa là cùng đứng riêng một phe mà làm lễ ngang nhau.
④ Giấu, cất.
⑤ Lang kháng 狼抗 nặng nề.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngang ngửa nhau, đối lại. 【抗衡】kháng hoành [kàng héng] Chống đối, chống chọi, không ai thua ai;
③ (văn) Vác;
④ (văn) Giấu, cất;
⑤ (văn) 狼抗;
⑥ (văn) Cao khiết;
⑦ [Kàng] (Họ) Kháng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngắm nhìn, thưởng thức. ◎ Như: "quan thưởng" 觀賞 ngắm nhìn thưởng thức, "tham quan" 參觀 thăm viếng (du lịch). ◇ Tả truyện 左傳: "Thỉnh quan ư Chu lạc" 請觀於周樂 (Tương Công nhị thập cửu niên 襄公二十九年) Xin hân thưởng nhạc Chu.
3. (Động) Bày ra cho thấy, hiển thị. ◇ Tả truyện 左傳: "Quan binh ư Đông Di" 觀兵於東夷 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Diễn binh thị uy ở Đông Di.
4. (Danh) Cảnh tượng, quang cảnh. ◎ Như: "kì quan" 奇觀 hiện tượng, quang cảnh lạ lùng, hiếm có, "ngoại quan" 外觀 hiện tượng bên ngoài.
5. (Danh) Cách nhìn, quan điểm, quan niệm. ◎ Như: "nhân sanh quan" 人生觀 quan điểm về nhân sinh, "thế giới quan" 世界觀 quan niệm về thế giới.
6. (Danh) Họ "Quan".
7. Một âm là "quán". (Động) Xét thấu, nghĩ thấu. ◇ Bát-nhã ba-la mật-đa tâm kinh 般若波羅密多心經: "Quán Tự Tại Bồ Tát hành thâm Bát-nhã Ba-la-mật-đa thời, chiếu kiến ngũ uẩn giai không, độ nhất thiết khổ ách" 觀自在菩薩行深般若波羅蜜多時, 照見五蘊皆空度一切苦厄 Bồ Tát Quán Tự Tại, khi tiến sâu vào Tuệ Giác Siêu Việt, nhận chân ra năm hợp thể đều là (tự tánh) Không, liền độ thoát mọi khổ ách.
8. (Danh) Nhà dựng trên cao, bên ngoài cung vua, để vui chơi. ◇ Lễ Kí 禮記: "Sự tất xuất du vu quán chi thượng" 事畢出遊于觀之上 (Lễ vận 禮運) Việc xong, đi ra chơi ở nhà lầu.
9. (Danh) Lầu, gác cao. ◎ Như: "Nhật quán" 日觀 là tên nhà lầu cao để xem mặt trời trên núi Thái Sơn 泰山. ◇ Sử Kí 史記: "Nhị Thế thượng quán nhi kiến chi, khủng cụ, Cao tức nhân kiếp lệnh tự sát" 二世上觀而見之, 恐懼, 高即因劫令自殺 (Lí Tư truyện 李斯傳) Nhị Thế lên lầu xem thấy thế, hoảng sợ, (Triệu) Cao liền nhân đấy bức bách Nhị Thế phải tự sát.
10. (Danh) Miếu đền của đạo sĩ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhất nhật, tự song trung kiến nữ lang, tố y yểm ánh hoa gian. Tâm nghi quán trung yên đắc thử" 一日, 自窗中見女郎, 素衣掩映花間. 心疑觀中焉得此 (Hương Ngọc 香玉) Một hôm, từ trong cửa sổ thấy một người con gái, áo trắng thấp thoáng trong hoa. Bụng lấy làm lạ sao ở trong đền đạo sĩ lại có người này.
11. (Danh) Họ "Quán".
Từ điển Thiều Chửu
② Cái hình tượng đã xem, như trang quan 壯觀 xem ra lộng lẫy lắm, mĩ quan 美觀 xem ra xinh đẹp lắm.
③ Tỏ ra cho người ta biết cũng gọi là quan. Như dung quan 容觀 dáng điệu của mình đã tỏ ra.
④ Ý thức. Gặp sự thương vui không động đến tâm gọi là đạt quan 達觀, nay ta nói lạc quan 樂觀 coi là vui, bi quan 悲觀 coi là thương, chủ quan 主觀 coi là cốt, khách quan 客觀 coi là phụ, đều theo một ý ấy cả.
⑤ So sánh.
⑥ Soi làm gương.
⑦ Chơi.
⑧ Một âm là quán. Xét thấu, nghĩ kĩ thấu tới đạo chính gọi là quán. Như nhất tâm tam quán 一新三觀 một tâm mà mà xét thấu cả ba phép, chỉ quán 止觀 yên định rồi xét thấu chân tâm, như Kinh Dịch 易經 nói quán ngã sinh vô cữu 觀我生無咎 xét thấu cái nghĩa vụ của đời ta mới không mắc vào tội lỗi. Đạo Phật có phép tu dùng tai mà xem xét cõi lòng, trừ tiệt cái mầm ác trở nên bậc Vô thượng, nên gọi là phép quán 觀. Như Quan âm bồ tát 觀音菩薩, vì ngài tu bằng phép này, sáu căn dùng lẫn với nhau được, mắt có thể nghe được, nên gọi là Quán thế âm 觀世音.
⑨ Làm nhà trên cái đài gọi là quán. Như trên núi Thái sơn có cái nhà để xem mặt trời gọi là nhật quán 日觀, trong nhà vua, trong vườn hoa làm cái nhà cao để chơi cũng gọi là quán.
⑩ Các nhà thờ của đạo sĩ cũng gọi là quán.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bộ mặt, hiện tượng, diện mạo, cảnh tượng: 外觀 Hiện tượng bên ngoài; 改觀 Thay đổi bộ mặt;
③ Quan niệm, quan điểm, quan; 人生觀 Nhân sinh quan, quan điểm về nhân sinh (đời sống); 世界觀 Thế giới quan. Xem 觀 [guàn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 39
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngắm nhìn, thưởng thức. ◎ Như: "quan thưởng" 觀賞 ngắm nhìn thưởng thức, "tham quan" 參觀 thăm viếng (du lịch). ◇ Tả truyện 左傳: "Thỉnh quan ư Chu lạc" 請觀於周樂 (Tương Công nhị thập cửu niên 襄公二十九年) Xin hân thưởng nhạc Chu.
3. (Động) Bày ra cho thấy, hiển thị. ◇ Tả truyện 左傳: "Quan binh ư Đông Di" 觀兵於東夷 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Diễn binh thị uy ở Đông Di.
4. (Danh) Cảnh tượng, quang cảnh. ◎ Như: "kì quan" 奇觀 hiện tượng, quang cảnh lạ lùng, hiếm có, "ngoại quan" 外觀 hiện tượng bên ngoài.
5. (Danh) Cách nhìn, quan điểm, quan niệm. ◎ Như: "nhân sanh quan" 人生觀 quan điểm về nhân sinh, "thế giới quan" 世界觀 quan niệm về thế giới.
6. (Danh) Họ "Quan".
7. Một âm là "quán". (Động) Xét thấu, nghĩ thấu. ◇ Bát-nhã ba-la mật-đa tâm kinh 般若波羅密多心經: "Quán Tự Tại Bồ Tát hành thâm Bát-nhã Ba-la-mật-đa thời, chiếu kiến ngũ uẩn giai không, độ nhất thiết khổ ách" 觀自在菩薩行深般若波羅蜜多時, 照見五蘊皆空度一切苦厄 Bồ Tát Quán Tự Tại, khi tiến sâu vào Tuệ Giác Siêu Việt, nhận chân ra năm hợp thể đều là (tự tánh) Không, liền độ thoát mọi khổ ách.
8. (Danh) Nhà dựng trên cao, bên ngoài cung vua, để vui chơi. ◇ Lễ Kí 禮記: "Sự tất xuất du vu quán chi thượng" 事畢出遊于觀之上 (Lễ vận 禮運) Việc xong, đi ra chơi ở nhà lầu.
9. (Danh) Lầu, gác cao. ◎ Như: "Nhật quán" 日觀 là tên nhà lầu cao để xem mặt trời trên núi Thái Sơn 泰山. ◇ Sử Kí 史記: "Nhị Thế thượng quán nhi kiến chi, khủng cụ, Cao tức nhân kiếp lệnh tự sát" 二世上觀而見之, 恐懼, 高即因劫令自殺 (Lí Tư truyện 李斯傳) Nhị Thế lên lầu xem thấy thế, hoảng sợ, (Triệu) Cao liền nhân đấy bức bách Nhị Thế phải tự sát.
10. (Danh) Miếu đền của đạo sĩ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhất nhật, tự song trung kiến nữ lang, tố y yểm ánh hoa gian. Tâm nghi quán trung yên đắc thử" 一日, 自窗中見女郎, 素衣掩映花間. 心疑觀中焉得此 (Hương Ngọc 香玉) Một hôm, từ trong cửa sổ thấy một người con gái, áo trắng thấp thoáng trong hoa. Bụng lấy làm lạ sao ở trong đền đạo sĩ lại có người này.
11. (Danh) Họ "Quán".
Từ điển Thiều Chửu
② Cái hình tượng đã xem, như trang quan 壯觀 xem ra lộng lẫy lắm, mĩ quan 美觀 xem ra xinh đẹp lắm.
③ Tỏ ra cho người ta biết cũng gọi là quan. Như dung quan 容觀 dáng điệu của mình đã tỏ ra.
④ Ý thức. Gặp sự thương vui không động đến tâm gọi là đạt quan 達觀, nay ta nói lạc quan 樂觀 coi là vui, bi quan 悲觀 coi là thương, chủ quan 主觀 coi là cốt, khách quan 客觀 coi là phụ, đều theo một ý ấy cả.
⑤ So sánh.
⑥ Soi làm gương.
⑦ Chơi.
⑧ Một âm là quán. Xét thấu, nghĩ kĩ thấu tới đạo chính gọi là quán. Như nhất tâm tam quán 一新三觀 một tâm mà mà xét thấu cả ba phép, chỉ quán 止觀 yên định rồi xét thấu chân tâm, như Kinh Dịch 易經 nói quán ngã sinh vô cữu 觀我生無咎 xét thấu cái nghĩa vụ của đời ta mới không mắc vào tội lỗi. Đạo Phật có phép tu dùng tai mà xem xét cõi lòng, trừ tiệt cái mầm ác trở nên bậc Vô thượng, nên gọi là phép quán 觀. Như Quan âm bồ tát 觀音菩薩, vì ngài tu bằng phép này, sáu căn dùng lẫn với nhau được, mắt có thể nghe được, nên gọi là Quán thế âm 觀世音.
⑨ Làm nhà trên cái đài gọi là quán. Như trên núi Thái sơn có cái nhà để xem mặt trời gọi là nhật quán 日觀, trong nhà vua, trong vườn hoa làm cái nhà cao để chơi cũng gọi là quán.
⑩ Các nhà thờ của đạo sĩ cũng gọi là quán.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thể chế
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rọc. ◎ Như: "tài chỉ" 裁紙 rọc giấy.
3. (Động) Giảm, bớt. ◎ Như: "tài giảm" 裁減 xén bớt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Như kim thuyết nhân vi Tập Nhân thị Bảo Ngọc đích nhân, tài liễu giá nhất lượng ngân tử, đoạn hồ sử bất đắc" 如今說因為襲人是寶玉的人, 裁了這一兩銀子, 斷乎使不得 (Đệ tam thập lục hồi) Bây giờ bảo Tập Nhân là người hầu của Bảo Ngọc mà bớt một lạng tiền lương thì không thể được.
4. (Động) Xét định. ◎ Như: "tổng tài" 總裁 xét kĩ và phân biệt hơn kém.
5. (Động) Quyết đoán, phán đoán. ◎ Như: "tài phán" 裁判 xử đoán, "tài tội" 裁罪 xử tội.
6. (Động) Lo lường, lượng độ.
7. (Động) Khống chế. ◎ Như: "độc tài" 獨裁 chuyên quyền, độc đoán.
8. (Động) Làm, sáng tác. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Cố lâm quy vị đắc, Bài muộn cưỡng tài thi" 故林歸未得, 排悶強裁詩 (江亭 Giang đình) Rừng xưa chưa về được, Để làm cho hết buồn phiền, gượng làm thơ.
9. (Động) Giết. ◎ Như: "tự tài" 自裁 tự sát.
10. (Danh) Thể chế, cách thức, lối, loại. ◎ Như: "thể tài" 體裁 thể loại.
11. (Phó) Vừa, mới, chỉ mới. § Thông "tài" 纔. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tuy đại nam tử, tài như anh nhi" 雖大男子, 裁如嬰兒 (Yên sách nhất 燕策一) Tuy là đàn ông lớn, mà cũng chỉ như con nít.
Từ điển Thiều Chửu
② Dè bớt, như tài giảm 裁減 xén bớt.
③ Xét lựa. Như tổng tài 總裁 xét kĩ và phân biệt hơn kém. Người đứng xét các trò chơi như đá bóng, đánh quần xem bên nào được bên nào thua gọi là tổng tài 總裁.
④ Thể chế, lối văn. Như thể tài 體裁 lựa ra từng lối.
⑤ Quyết đoán. Như tài phán 裁判 xử đoán phân phán phải trái,
⑥ Lo lường.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Rọc: 裁紙 Rọc giấy;
③ Giảm, bớt: 裁減軍備 Giảm bớt quân bị;
④ Xét, xử: 制裁 Trừng phạt;
⑤ Xét định, quyết đoán: 裁奪 Xét định;
⑥ Lối, cách: 體裁 Thể tài, cách thức;
⑦ (văn) Vừa mới (dùng như 才, bộ 扌): 裁近岸,犬即騰上 Vừa đến gần bờ, con chó liền nhảy lên (thuyền) (Thuật dị kí); 手裁舉,則又超忽而躍 Tay vừa mới giơ lên, thì (con dế) lại nhảy tưng lên cao (Liêu trai chí dị: Xúc chức).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hạt, giọt. ◎ Như: "châu điểm" 珠點 hạt trai, "tiểu vũ điểm" 小雨點 giọt mưa phùn.
3. (Danh) Nét chấm (trong chữ Hán). ◎ Như: "tam điểm thủy" 三點水 ba nét chấm 氵 của bộ "thủy".
4. (Danh) Dấu chấm câu. ◎ Như: "đậu điểm" 逗點 dấu chấm hết câu.
5. (Danh) Nói tắt của "điểm tâm thực phẩm" 點心食品 (món ăn lót dạ). ◎ Như: "cao điểm" 糕點 bánh điểm tâm, "tảo điểm" 早點 món ăn lót dạ buổi sáng.
6. (Danh) Giờ (thời gian). ◎ Như: "thập điểm" 十點 mười giờ.
7. (Danh) Lúc, thời gian quy định. ◎ Như: "đáo điểm liễu" 到點了 đến giờ rồi.
8. (Danh) Bộ phận, phương diện, phần, nét. ◎ Như: "ưu điểm" 優點 phần ưu tú, "khuyết điểm" 缺點 chỗ thiếu sót, "nhược điểm" 弱點 điều yếu kém.
9. (Danh) Tiêu chuẩn hoặc nơi chốn nhất định. ◎ Như: "khởi điểm" 起點 chỗ bắt đầu, "phí điểm" 沸點 điểm sôi.
10. (Danh) Lượng từ: điều, việc, hạng mục. ◎ Như: "giá cá chủ đề, khả phân hạ liệt tam điểm lai thuyết minh" 這個主題, 可分下列三點來說明 chủ đề đó có thể chia làm ba điều mục để thuyết minh.
11. (Danh) Trong môn hình học, chỉ vị trí chính xác mà không có kích thước lớn bé, dài ngắn, dày mỏng. ◎ Như: "lưỡng tuyến đích giao điểm" 兩線的交點 điểm gặp nhau của hai đường chéo.
12. (Danh) Kí hiệu trong số học dùng để phân biệt phần số nguyên và số lẻ (thập phân). ◎ Như: 33.5 đọc là "tam thập tam điểm ngũ" 三十三點五.
13. (Động) Châm, đốt, thắp, nhóm. ◎ Như: "điểm hỏa" 點火 nhóm lửa, "điểm đăng" 點燈 thắp đèn.
14. (Động) Gật (đầu). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lí Hoàn điểm đầu thuyết: Thị" 李紈點頭說: 是 (Đệ ngũ thập hồi) Lý Hoàn gật đầu nói: Phải đấy.
15. (Động) Chấm (chạm vào vật thể rồi tách ra ngay lập tức). ◎ Như: "tinh đình điểm thủy" 蜻蜓點水 chuồn chuồn chấm nước.
16. (Động) Chỉ định, chọn. ◎ Như: "điểm thái" 點菜 chọn thức ăn, gọi món ăn.
17. (Động) Kiểm, xét, đếm, gọi. ◎ Như: "bả tiền điểm nhất điểm" 把錢點一點 kiểm tiền, đếm tiền, "điểm danh" 點名 gọi tên (để kiểm soát).
18. (Động) Nhỏ, tra. ◎ Như: "điểm nhãn dược thủy" 點眼藥水 nhỏ thuốc lỏng vào mắt.
19. (Động) Chỉ thị, chỉ bảo, bảo. ◎ Như: "nhất điểm tựu minh bạch liễu" 一點就明白了 bảo một tí là hiểu ngay.
20. (Động) Trang sức. ◎ Như: "trang điểm" 裝點.
Từ điển Thiều Chửu
② Nét chấm. Nói rộng ra phàm cái gì dính líu vào một tí liền buông ra ngay đều gọi là điểm.
③ Dấu chấm câu.
④ Chỗ xóa hay chỗ chữa trong bài văn cũng gọi là điểm. Như văn bất gia điểm 文不加點 ý nói tài tứ nhanh nhẹn, làm văn xong không phải chữa nữa.
⑤ Giờ. Như thập điểm 十點 mười giờ.
⑥ Xét nét. Như kiểm điểm 檢點, tra điểm 查點.
⑦ Chỉ định cho, chỉ điểm cho.
⑧ Ăn lót dạ. Như điểm tâm 點心.
⑨ Trong phép tính (môn hình học), cho phần chỉ có vị trí mà không có lớn bé, dài ngắn, dày mỏng gọi là điểm. Như lưỡng tuyến đích giao điểm 兩線的交點 điểm gặp nhau của hai đường chéo.
⑩ Nhơ bẩn.
⑪ Giọt nước rớt vào.
⑫ Hơ nóng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chấm, vết: 墨點 Vết mực; 污點 Vết bẩn;
③ Nét chữ (trong chữ Hán "丶");
④ (toán) Điểm: 兩線的交點 Điểm giao nhau của hai đường chéo; 基準點 Điểm mốc;
⑤ Chấm, nét chấm, dấu chấm, điểm: 句點 Dấu chấm;
⑥ Chút ít, một ít, một tí: 吃一點點心 Ăn một ít bánh điểm tâm;
⑦ Điểm, điều, việc: 有兩點建議 Đề nghị hai điểm; 這一點,我們是不同意的 Chúng tôi không đồng ý điều đó;
⑧ Nơi, chỗ, điểm: 起點 Khởi điểm, chỗ bắt đầu; 沸點 Điểm sôi;
⑨ Phần, điểm, nét: 特點 Đặc điểm, nét riêng biệt;
⑩ Chấm, điểm: 點句 Chấm câu; 點一個點兒 Chấm một điểm nhỏ;
⑪ Gật (đầu): 他點了點頭 Anh ta gật gật đầu;
⑫ Nhỏ, tra: 點眼藥 Nhỏ thuốc đau mắt;
⑬ Trồng, tra: 點花生 Trồng lạc, trồng đậu phộng; 點玉米 Tra ngô;
⑭ Kiểm soát, xét, kiểm, đếm, điểm, gọi: 把錢點一點 Kiểm tiền, đếm tiền; 點名 Điểm danh, gọi tên;
⑮ Chọn ra, gọi, kêu: 點菜 Chọn thức ăn, gọi món ăn;
⑯ Bảo, dạy bảo: 他是聰明的人,一點就明白了 Anh ta là người sáng dạ, bảo một tí là hiểu ngay;
⑰ Châm, đốt, thắp, nhóm: 點燈 Thắp đèn, 點火 Nhóm lửa;
⑱ Giờ: 上午十點鐘 Mười giờ sáng; 現在幾點了? Bây giờ đã mấy giờ rồi?;
⑲ Lúc, giờ: 到點了,開始吧 Đến giờ rồi, bắt đầu đi!;
⑳ (Bánh) điểm tâm, (bánh) ăn lót dạ: 糕點 Bánh điểm tâm; 早點 Bánh ăn lót dạ buổi sáng;
㉑ (in) Cỡ chữ in;
㉒ Nhằm vào, nói đến.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 49
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Cong queo.
③ Hồi, một thiên tiểu thuyết gọi là một hồi.
③ Ðạo Hồi, một tôn giáo của Mục-hãn Mặc-đức người A-lạp-bá dựng lên, đến đời Tống, Nguyên các nước Hồi-hồi mới theo và truyền vào nước Tầu, gọi là Hồi-giáo.
⑤ Giống Hồi, dân ở Tân-cương nước Tầu theo đạo Hồi nhiều, nên gọi là giống Hồi.
⑥ Hồi hồi 回回 tên một nước ngày xưa, sau bị nhà Nguyên lấy mất.
⑦ Ðoái lại.
⑧ Chịu khuất.
⑨ Hồi hướng 回向 chữ trong kinh Phật, nghĩa là đem công đức của mình mà hướng về nơi khác, đại khái có thể chia làm ba thứ: 1) Ðem công đức của mục A đã tu mà hồi hướng cho mục B, như làm các việc từ thiện, mà muốn lấy công đức ấy để cầu lấy cái phúc được vãng sinh sang nước Cực-lạc, 2) Lấy công đức của mình tu mà hồi hướng cho người, như tự mình niệm Phật lễ bái, mà quy công đức cho người chết khiến cho người chết được siêu sinh, 3) Ðem muôn phúc muôn thiện của Phật mà hồi hướng cho chúng sinh nhờ công đức ấy đều được vãng sinh nơi Tịnh-độ.
⑩ Một âm là hối. Sợ lánh.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đạo Hồi, Hồi giáo
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quay, ngoảnh lại. ◎ Như: "hồi thủ" 回首 ngoảnh đầu lại, "hồi quá thân lai" 回過身來 quay mình lại. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Quân vương yểm diện cứu bất đắc, Hồi khán huyết lệ tương hòa lưu" 君王掩面救不得, 回看血淚相和流 (Trường hận ca 長恨歌) Quân vương che mặt, không cứu nổi, Quay lại nhì, máu và nước mắt hòa lẫn nhau chảy.
3. (Động) Sửa đổi, cải biến. ◎ Như: "hồi tâm chuyển ý" 回心轉意 thay đổi ý kiến, thái độ, chủ trương.
4. (Động) Phúc đáp, trả lời. ◎ Như: "hồi tín" 回信 trả lời thư.
5. (Động) Đáp ứng (đáp trả lại cùng một động tác đã nhận được). ◎ Như: "hồi kính" 回敬 kính lễ đáp ứng, "hồi tha nhất thương" 回他一槍 đánh trả lại nó một giáo.
6. (Động) Từ tạ, từ tuyệt không nhận. ◎ Như: "nhất khẩu hồi tuyệt" 一口回絕 một mực từ chối.
7. (Động) Tránh, né. ◎ Như: "hồi tị" 回避 tránh né.
8. (Danh) Đạo Hồi, một tôn giáo của "Mục-hãn Mặc-đức" 穆罕默德 Mohammed người A-lạp-bá 阿拉伯 dựng lên. Đến đời Tống, Nguyên, các nước Hồi-hồi mới theo và truyền vào nước Tàu, gọi là "Hồi giáo" 回教.
9. (Danh) Giống Hồi, dân ở Tân-cương nước Tàu theo đạo Hồi nhiều, nên gọi là giống "Hồi".
10. (Danh) "Hồi Hồi" 回回 tên một nước ngày xưa, sau bị nhà Nguyên 元 lấy mất.
11. (Danh) Lượng từ: (1) Số lần (hành vi, cử chỉ). Như "thứ" 次. ◎ Như: "tiền hậu ngã cộng khứ trảo liễu tha ngũ hồi" 前後我共去找了他五回 trước sau tổng cộng tôi tìm nó năm lần. (2) Khoảng thời gian: hồi, lát. ◎ Như: "nhàn tọa liễu nhất hồi" 閒坐了一回 ngồi chơi một lát. (3) Thiên, chương, đoạn (tiểu thuyết). ◎ Như: "nhất bách nhị thập hồi bổn Hồng Lâu Mộng" 一百二十回本紅樓夢 một trăm hai mươi hồi truyện Hồng Lâu Mộng. (4) Sự việc, sự tình. ◎ Như: "giá thị lưỡng hồi sự, bất khả hỗn vi nhất đàm" 這是兩回事, 不可混為一談 hai việc đó, không thể bàn luận lẫn lộn làm một được.
12. (Danh) Họ "Hồi".
Từ điển Thiều Chửu
② Cong queo.
③ Hồi, một thiên tiểu thuyết gọi là một hồi.
③ Ðạo Hồi, một tôn giáo của Mục-hãn Mặc-đức người A-lạp-bá dựng lên, đến đời Tống, Nguyên các nước Hồi-hồi mới theo và truyền vào nước Tầu, gọi là Hồi-giáo.
⑤ Giống Hồi, dân ở Tân-cương nước Tầu theo đạo Hồi nhiều, nên gọi là giống Hồi.
⑥ Hồi hồi 回回 tên một nước ngày xưa, sau bị nhà Nguyên lấy mất.
⑦ Ðoái lại.
⑧ Chịu khuất.
⑨ Hồi hướng 回向 chữ trong kinh Phật, nghĩa là đem công đức của mình mà hướng về nơi khác, đại khái có thể chia làm ba thứ: 1) Ðem công đức của mục A đã tu mà hồi hướng cho mục B, như làm các việc từ thiện, mà muốn lấy công đức ấy để cầu lấy cái phúc được vãng sinh sang nước Cực-lạc, 2) Lấy công đức của mình tu mà hồi hướng cho người, như tự mình niệm Phật lễ bái, mà quy công đức cho người chết khiến cho người chết được siêu sinh, 3) Ðem muôn phúc muôn thiện của Phật mà hồi hướng cho chúng sinh nhờ công đức ấy đều được vãng sinh nơi Tịnh-độ.
⑩ Một âm là hối. Sợ lánh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quay: 回過身來 Quay mình lại;
③ Quanh co, cong queo, khuất khúc. 【回廊】hồi lang [huíláng] Hành lang lượn khúc, hành lang uốn khúc;
④ Trả lời: 【回信】hồi tín [huíxìn] a. Gởi thư trả lời: 希望你回信 Mong anh gửi thư trả lời; b. Thư trả lời: 他寫了一封回信;c. Báo tin: 事情辦妥了,我給你個回信兒 Công việc xong xuôi, tôi sẽ báo tin cho anh;
⑤ Nghĩ lại;
⑥ Lùi bước, chịu khuất: 百折不回 Khó khăn vất vả trăm bề vẫn không chịu khuất (lùi bước);
⑦ Lần, lượt, hồi: 去了幾回了? Đi mấy lần rồi?; "三國誌演義"一共一百二十回 Tam quốc chí diễn nghĩa gồm có 120 hồi;
⑧ [Huí] (Dân tộc) Hồi: 回民 Dân tộc Hồi, người Hồi, dân Hồi;
⑨ [Huí] (Họ) Hồi.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 59
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vác, cõng
3. làm trái ngược
4. thua
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quay lưng về, dựa vào. ◎ Như: "phụ san diện hải" 負山面海 dựa lưng vào núi hướng mặt ra biển.
3. (Động) Vác, cõng, đội. ◎ Như: "phụ kiếm" 負劍 vác gươm, "phụ mễ" 負米 vác gạo, "phụ tân" 負薪 vác củi.
4. (Động) Đảm nhiệm, gánh vác. ◎ Như: "thân phụ trọng nhậm" 身負重任 gánh vác trách nhiệm nặng nề.
5. (Động) Có, được hưởng. ◎ Như: "cửu phụ thịnh danh" 久負盛名 có tiếng tăm từ lâu.
6. (Động) Mắc, thiếu. ◎ Như: "phụ trái" 負債 mắc nợ.
7. (Động) Vỗ, bội, làm trái. ◎ Như: "phụ ân" 負恩 quên ơn, "phụ tâm" 負心 phụ lòng, "vong ân phụ nghĩa" 忘恩負義 vong ơn bội nghĩa. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Phụ tâm nhân hà nhan tương kiến?" 負心人何顏相見 (A Hà 阿霞) Con người phụ bạc, còn mặt mũi nào nhìn nhau nữa?
8. (Động) Bị. ◎ Như: "phụ thương" 負傷 bị thương.
9. (Danh) Trách nhiệm. ◎ Như: "trọng phụ" 重負 trách nhiệm lớn.
10. (Danh) Thất bại. ◎ Như: "thắng phụ phân minh" 勝負分明 được thua rõ ràng, "bất phân thắng phụ" 不分勝負 không phân thắng bại.
11. (Tính) Âm (vật lí, toán học). Trái với "chánh" 正. ◎ Như: "phụ điện" 負電 điện âm, "phụ cực" 負極 cực âm, "phụ số" 負數 số âm.
Từ điển Thiều Chửu
② Vác, cõng, như phụ kiếm 負劍 vác gươm, phụ mễ 負米 vác gạo, v.v.
③ Vỗ, như phụ trái 負債 vỗ nợ, phụ ân 負恩 phụ ơn (vỗ ơn), phụ tâm 負心 phụ lòng. Tự tủi không lấy gì mà đối với người được gọi là phụ phụ vô khả ngôn 負負無可言 bẽn lẽn không biết nói sao.
④ Thua, như thắng phụ 勝負 được thua.
⑤ Lo.
⑥ Tiếng gọi bà già.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gánh vác, chịu, giữ: 負完全責任 Chịu trách nhiệm hoàn toàn; 身負倌咱ô Giữ trọng trách;
③ Dựa vào: 負險固守 Dựa vào thế hiểm để cố thủ;
④ Bị: 負傷 Bị thương; 負屈 Bị oan ức;
⑤ Được hưởng, có: 久負盛名 Có tiếng tăm từ lâu;
⑥ Mắc (thiếu) nợ: 負債 Mắc nợ;
⑦ Bội, phụ, phụ lòng mong đợi: 負約 Bội ước; 忘恩負義 Vong ơn bội nghĩa; 他的行為有負眾望 Hành vi của anh ta làm cho mọi người thất vọng;
⑧ Thất bại, bại, thua: 勝負未分 Thắng bại chưa rõ;
⑨ (toán) Số nhỏ hơn 0, số âm: 負數 Số âm; 負號 Dấu âm;
⑩ (điện) Âm: 負極 Âm cực; 負電 Điện âm;
⑪ (văn) Lo;
⑫ (văn) Tiếng để gọi bà già;
⑬ [Fù] (Họ) Phụ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
Từ điển trích dẫn
2. "Câu đáng" 勾當 sự việc, sự tình (thường mang nghĩa xấu). ◎ Như: "hại nhân đích câu đáng" 害人的勾當 việc làm xấu ác hại người. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ môn vấn vấn tha cán đích câu đáng khả nhiêu bất khả nhiêu?" 你們問問他幹的勾當可饒不可饒 (Đệ tam thập tam hồi) Các người hỏi xem những việc nó làm có đáng tha hay không? ◇ Tây sương kí 西廂記: "Giá đẳng bất thị yêm tướng quốc nhân gia đích câu đáng" 這等不是俺相國人家的勾當 (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ nhị chiết) Con nhà một ông tướng quốc như nhà ta, đâu có làm những việc như thế.
Từ điển trích dẫn
2. "Câu đáng" 勾當 sự việc, sự tình (thường mang nghĩa xấu). ◎ Như: "hại nhân đích câu đáng" 害人的勾當 việc làm xấu ác hại người. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ môn vấn vấn tha cán đích câu đáng khả nhiêu bất khả nhiêu?" 你們問問他幹的勾當可饒不可饒 (Đệ tam thập tam hồi) Các người hỏi xem những việc nó làm có đáng tha hay không? ◇ Tây sương kí 西廂記: "Giá đẳng bất thị yêm tướng quốc nhân gia đích câu đáng" 這等不是俺相國人家的勾當 (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ nhị chiết) Con nhà một ông tướng quốc như nhà ta, đâu có làm những việc như thế.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hiếu thắng
Từ điển phổ thông
2. tất phải thế
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Được, chiến thắng. ◎ Như: "khắc địch" 克敵 chiến thắng quân địch.
3. (Động) Kiềm chế, ước thúc. ◎ Như: "khắc phục" 克復 ước thúc, làm chủ được. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khắc kỉ phục lễ vi nhân" 克己復禮為仁 (Nhan Uyên 顏淵) Kiềm chế được chính mình (tư dục) mà trở về lễ (đạo li) là đạt được đức Nhân.
4. (Động) Hạn định, ước định, hẹn. ◎ Như: "khắc kì động công" 克期動工 hẹn định thời kì khởi công.
5. (Động) Khấu trừ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Quả nhân ngự tứ chi tửu, nhất bình khắc giảm bán bình" 寡人御賜之酒, 一瓶克減半瓶 (Đệ bát thập tam hồi) Rượu vua ban cho quả nhân, một bình khấu trừ nửa bình.
6. (Động) Tiêu hóa. ◎ Như: "đa cật thủy quả năng khắc thực" 多吃水果能克食 uống nhiều nước quả thật giúp cho tiêu hóa.
7. (Danh) Lượng từ: gam (tiếng Anh "gram"). ◎ Như: "nhất khắc đẳng ư thiên phân chi nhất công cân" 一克等於千分之一公斤 một gam bằng một phần ngàn kí-lô.
8. (Phó) Có thể. ◎ Như: "bất khắc phân thân" 不克分身 không thể sẻ thân ra được.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðược, đánh được gọi là khắc, như khắc phục 克復 lấy lại được chỗ đất đã mất, như khắc kỉ phục lễ 克己復禮 đánh đổ lòng muốn xằng của mình để lấy lại lễ. Các nhà buôn bán giảm giá hàng cũng gọi là khắc kỉ.
③ Hiếu thắng, như kị khắc 忌克 ghen ghét người, thích hơn người.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thắng, chiến thắng, hạ được, chiếm được: 我軍克敵 Quân ta thắng địch; 連克數城 Chiếm luôn được mấy thành; 操遂 能克紹 Tào Tháo bèn đánh thắng được Viên Thiệu (Gia Cát Lượng: Thảo lư đối);
③ Khắc phục, chế phục, đạp bằng: 克服困難 Khắc phục khó khăn;
④ Hạn định, ước định, hẹn (thời gian): 克期動工 Hạn định thời gian khởi công; 乃與克日會戰 Bèn cùng hẹn ngày ra đánh nhau (Tam quốc chí);
⑤ Gam (gramme): 每盒有五百克 Mỗi hộp nặng 500 gam;
⑥ Khơ (tiếng Tây Tạng, một khơ bằng 25 cân T.Q. hoặc 12 kilô rưỡi);
⑦ Khơ (tiếng Tây Tạng, một khơ bằng 1 mẫu Trung Quốc hoặc 1/15 hecta).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. § Thông "vô" 毋. ◇ Lưu Hiếu Uy 劉孝威: "Thỉnh công vô độ hà, Hà quảng phong uy lệ" 請公無渡河, 河廣風威厲 (Công vô độ hà 公無渡河) Xin ngài chớ qua sông, Sông rộng gió mạnh bạo.
3. (Phó) Chưa. § Cũng như "vị" 未. ◇ Tuân Tử 荀子: "Vô chi hữu dã" 無之有也 (Chánh danh 正名) Chưa từng có chuyện như vậy.
4. (Phó) Bất kể, bất cứ, bất luận. ◎ Như: "sự vô đại tiểu, đô do tha quyết định" 事無大小, 都由他決定 bất cứ việc lớn hay nhỏ, đều do anh ấy quyết định.
5. (Phó) Không phải, chẳng phải. § Dùng như "phi" 非. ◇ Quản Tử 管子: "Quốc phi kì quốc, nhi dân vô kì dân" 國非其國, 而民無其民 (Hình thế giải 形勢解) Nước chẳng phải nước, mà dân chẳng phải dân.
6. (Trợ) Đặt đầu câu, không có nghĩa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vương chi tẫn thần, Vô niệm nhĩ tổ" 王之藎臣, 無念爾祖 (Đại nhã 大雅, Văn vương 文王) Những bề tôi trung nghĩa của nhà vua, Hãy nghĩ đến tổ tiên của mình.
7. (Trợ) Đặt cuối câu: Không? chăng? § Dùng như "phủ" 否. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Vãn lai thiên dục tuyết, Năng ẩm nhất bôi vô?" 晚來天欲雪, 能飲一杯無 (Vấn Lưu Thập Cửu 問劉十九) Chiều đến trời sắp rơi tuyết, Uống được chén rượu chăng?
8. (Danh) Họ "Vô".
9. Một âm là "mô". (Động) "Nam mô" 南無, nguyên tiếng Phạn là "Namah", nghĩa là quy y, cung kính đảnh lễ.
10. § Ngày xưa viết là 无.
Từ điển Thiều Chửu
② Vô minh 無明 chữ nhà Phật, nghĩa là ngu si không có trí tuệ.
③ Vô lậu 無漏 chữ nhà Phật, phép tu dùng trí tuệ chân thật trừ sạch cỗi rễ phiền não là phép vô lậu.
④ Vô sinh 無生 chữ nhà Phật, nghĩa là tu chứng tới bậc nhẫn được không có pháp nào sinh ra nữa.
⑤ Một âm là mô. Nam mô 南無, nguyên tiếng Phạm là Namanab, nghĩa là quy y là cung kính đỉnh lễ.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Chớ, đừng. § Thông "vô" 毋. ◇ Lưu Hiếu Uy 劉孝威: "Thỉnh công vô độ hà, Hà quảng phong uy lệ" 請公無渡河, 河廣風威厲 (Công vô độ hà 公無渡河) Xin ngài chớ qua sông, Sông rộng gió mạnh bạo.
3. (Phó) Chưa. § Cũng như "vị" 未. ◇ Tuân Tử 荀子: "Vô chi hữu dã" 無之有也 (Chánh danh 正名) Chưa từng có chuyện như vậy.
4. (Phó) Bất kể, bất cứ, bất luận. ◎ Như: "sự vô đại tiểu, đô do tha quyết định" 事無大小, 都由他決定 bất cứ việc lớn hay nhỏ, đều do anh ấy quyết định.
5. (Phó) Không phải, chẳng phải. § Dùng như "phi" 非. ◇ Quản Tử 管子: "Quốc phi kì quốc, nhi dân vô kì dân" 國非其國, 而民無其民 (Hình thế giải 形勢解) Nước chẳng phải nước, mà dân chẳng phải dân.
6. (Trợ) Đặt đầu câu, không có nghĩa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vương chi tẫn thần, Vô niệm nhĩ tổ" 王之藎臣, 無念爾祖 (Đại nhã 大雅, Văn vương 文王) Những bề tôi trung nghĩa của nhà vua, Hãy nghĩ đến tổ tiên của mình.
7. (Trợ) Đặt cuối câu: Không? chăng? § Dùng như "phủ" 否. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Vãn lai thiên dục tuyết, Năng ẩm nhất bôi vô?" 晚來天欲雪, 能飲一杯無 (Vấn Lưu Thập Cửu 問劉十九) Chiều đến trời sắp rơi tuyết, Uống được chén rượu chăng?
8. (Danh) Họ "Vô".
9. Một âm là "mô". (Động) "Nam mô" 南無, nguyên tiếng Phạn là "Namah", nghĩa là quy y, cung kính đảnh lễ.
10. § Ngày xưa viết là 无.
Từ điển Thiều Chửu
② Vô minh 無明 chữ nhà Phật, nghĩa là ngu si không có trí tuệ.
③ Vô lậu 無漏 chữ nhà Phật, phép tu dùng trí tuệ chân thật trừ sạch cỗi rễ phiền não là phép vô lậu.
④ Vô sinh 無生 chữ nhà Phật, nghĩa là tu chứng tới bậc nhẫn được không có pháp nào sinh ra nữa.
⑤ Một âm là mô. Nam mô 南無, nguyên tiếng Phạm là Namanab, nghĩa là quy y là cung kính đỉnh lễ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đừng, chớ, không nên (dùng như 毌, bộ 毌): 苟富貴,無相忘 Nếu có giàu sang thì đừng quên nhau (Sử kí);
③ (văn) Không người nào, không ai, không gì: 盡十二月,郡中毌聲,無敢夜行 Suốt tháng mười hai, trong quận không còn một tiếng động, không ai dám đi đêm (Sử kí);
④ (văn) Chưa (dùng như 未, bộ 木): 無之有也 Chưa từng có việc đó vậy (Tuân tử: Chính danh);
⑤ Không phải, chẳng phải (dùng như 非, bộ 非): 國非其國,而民無其民 Nước chẳng phải nước đó, mà dân chẳng phải dân đó (Quản tử: Hình thế);
⑥ (văn) Không?, chăng? (trợ từ cuối câu dùng để hỏi, như 否, bộ 口): 晚來天慾雪,能飲一杯無? Chiều đến tuyết sắp rơi, có uống được một chén rượu chăng? (Bạch Cư Dị: Vấn Lưu Thập Cửu);
⑦ Bất cứ, bất kể, vô luận: 事無大小均由經理決定 Bất cứ việc to hay nhỏ, đều do giám đốc quyết định; 無少長皆斬之 Bất kể lớn nhỏ đều chém cả (Hán thư);
⑧ (văn) Dù, cho dù: 國無小,不可易也 Nước dù nhỏ, nhưng không thể xem thường (Tả truyện: Hi công nhị thập nhị niên);
⑨ (văn) Trợ từ đầu câu (không dịch): 無念爾祖,事修厥德 Hãy nghĩ đến tổ tiên ngươi và lo việc sửa đức (Thi Kinh: Đại nhã, Văn vương).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 126
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.