phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ xác chết, thi cốt. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Bích thảo đa tình oanh chiến cốt" 碧草多情縈戰骨 (Cảm phú 感賦) Cỏ biếc nặng tình quấn quanh xác lính chết trận. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Chu môn tửu nhục xú, Lộ hữu đống tử cốt" 朱門酒肉臭, 路有凍死骨 (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện vịnh hoài 自京赴奉先縣詠懷) Cửa son rượu thịt ôi, Ngoài đường người chết cóng.
3. (Danh) Thân mình, khu thể. ◇ Tống Liêm 宋濂: "Thì binh hậu tuế cơ, Dân cốt bất tương bảo" 時兵後歲饑, 民骨不相保 (Đỗ Hoàn Tiểu truyện 杜環小傳).
4. (Danh) Chỉ thịt của gia súc dùng để cúng tế. § Tức là những con "sinh" 牲. ◇ Lễ Kí 禮記: "Phàm vi trở giả, dĩ cốt vi chủ. Cốt hữu quý tiện. Ân nhân quý bễ, Chu nhân quý kiên" 凡為俎者, 以骨為主. 骨有貴賤. 殷人貴髀, 周人貴肩 (Tế thống 祭統).
5. (Danh) Khung, nan, cốt. ◎ Như: "phiến cốt" 扇骨 nan quạt, "cương cốt thủy nê" 鋼骨水泥 xi-măng cốt sắt.
6. (Danh) Chỉ thành phần chủ yếu.
7. (Danh) Rễ cây. ◇ Quản Tử 管子: "Phong sanh mộc dữ cốt" 風生木與骨 (Tứ thì 四時).
8. (Danh) Phẩm chất, tính chất. ◇ Lí Ngư 李漁: "Cụ tùng bách chi cốt, hiệp đào lí chi tư" 具松柏之骨, 挾桃李之姿 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Chủng thực 種植, Mộc bổn 木本).
9. (Danh) Chỉ thật chất, cái lẽ thật bên trong. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Cố thử sự chánh diệc vị khả tri, ngã nghi tất cốt nô nhi phu chủ, kì trạng dữ chiến khu đồng" 顧此事正亦未可知, 我疑必骨奴而膚主, 其狀與戰區同 (Thư tín tập 書信集, Trí đài tĩnh nông 致臺靜農).
10. (Danh) Chỉ khí chất. ◇ Tấn Thư 晉書: "Thử nhi hữu kì cốt, khả thí sử đề" 此兒有奇骨, 可試使啼 (Hoàn Ôn truyện 桓溫傳).
11. (Danh) Chỉ bổn tính, tính cách. ◎ Như: "ngạo cốt" 傲骨 phong cách kiêu ngạo, "phong cốt" 風骨 tính cách.
12. (Danh) Chỉ tâm thần, tâm ý. ◇ Giang Yêm 江淹: "Sử nhân ý đoạt thần hãi, tâm chiết cốt kinh" 使人意奪神駭, 心折骨驚 (Biệt phú 別賦).
13. (Danh) Chỉ nét chữ cứng cỏi hùng mạnh. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Đông Pha bình thì tác tự, cốt sanh nhục, nhục một cốt, vị thường tác thử sấu diệu dã" 東坡平時作字, 骨撐肉, 肉沒骨, 未嘗作此瘦玅也 (Đề tự tác tự 題自作字).
14. (Danh) Chỉ đường hướng và khí thế của thơ văn. ◇ Văn tâm điêu long 文心雕龍: "Cố luyện ư cốt giả, tích từ tất tinh" 故練於骨者, 析辭必精 (Phong cốt 風骨).
15. (Danh) Tỉ dụ đáy lòng sâu xa. ◇ Vương Sung 王充: "Dĩ vi tích cổ chi sự, sở ngôn cận thị, tín chi nhập cốt, bất khả tự giải" 以為昔古之事, 所言近是, 信之入骨, 不可自解 (Luận hành 論衡, Tự kỉ 自紀).
16. (Danh) Tỉ dụ (trong lời nói) hàm ý bất mãn, chế giễu... ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Lí Ngọc Đình bất minh bạch tha môn đích thoại trung hữu cốt" 李玉亭不明白他們的話中有骨 (Tí dạ 子夜, Cửu).
17. (Danh) Khắc (thời giờ). § Dịch âm tiếng Anh: quarter. ◇ Khang Hữu Vi 康有為: "Âu nhân ư nhất thì chi trung, phân tứ cốt, mỗi cốt tam tự, diệc đồng ư thì số" 歐人於一時之中, 分四骨, 每骨三字, 亦同於時數 (Đại đồng thư 大衕書, Ất bộ đệ tứ chương 乙部第四章).
18. (Danh) Họ "Cốt".
19. (Danh) Tức "cốt phẩm chế" 骨品製. § Chế độ của tộc Tân La 新羅 ngày xưa, dựa theo huyết thống phân chia đẳng cấp (hoàng thất, quý tộc...).
20. (Giới) Vẫn cứ, vẫn lại. § Dùng như: "hoàn" 還, "nhưng nhiên" 仍然. ◇ Lí Lai Lão 李萊老: "Tú áp thùy liêm, cốt hữu hứa đa hàn tại" 繡壓垂簾, 骨有許多寒在 (Quyện tầm phương 倦尋芳, Từ 詞).
Từ điển Thiều Chửu
② Cái cốt, dùng để làm cái mẫu để đúc nắn các hình đứng đều gọi là cốt.
③ Thứ cốt 次骨 khắc sâu vào. Giận người không quên gọi là hàm chi thứ cốt 銜之次骨.
④ Cứng cỏi. Như kẻ cứ đứng thẳng mà can, không a dua nịnh hót gọi là cốt ngạnh 骨鯁 (xương cá).
⑤ Người chết.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nan, cốt, khung: 扇骨 Nan quạt; 鋼骨水泥 Xi măng cốt sắt;
③ Tinh thần, tính nết, tính cách, cốt cách: 梅骨格雪精神 Cốt cách thanh tao như mai, tinh thần trong như tuyết;
④ (văn) Cứng cỏi: 骨鯁 Thẳng thắn không a dua;
⑤ (văn) Người chết. Xem 骨 [gu], [gú].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 61
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đã
3. thủ phủ, thủ đô
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đất trung ương, nơi thiết lập cơ sở của chính phủ. ◎ Như: "thủ đô" 首都, "quốc đô" 國都, "kinh đô" 京都, "kiến đô" 建都 xây dựng kinh đô, "thiên đô" 遷都 dời kinh đô ra đóng chỗ khác.
3. (Danh) Họ "Đô".
4. (Động) Đóng đô. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vương tự lập vi Tây Sở Bá Vương, vương cửu quận, đô Bành Thành" 項王自立為西楚霸王, 王九郡, 都彭城 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương tự lập làm Tây Sở Bá Vương, cai trị chín quận, đóng đô ở Bành Thành.
5. (Động) Ở. ◇ Hán Thư 漢書: "Tô Tần, Trương Nghi nhất đương vạn thặng chi chủ, nhi đô khanh tướng chi vị" 蘇秦, 張儀一當萬乘之主, 而都卿相之位 (Đông Phương Sóc truyện 東方朔傳) Tô Tần, Trương Nghi cai quản muôn cỗ xe, ở vào ngôi khanh tướng.
6. (Động) Bao gồm, tổng cộng. ◇ Tào Phi 曹丕: "Khoảnh soạn kì di văn, đô vi nhất tập" 頃撰其遺文, 都為一集 (Dữ Ngô Chất thư 與吳質書) Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập.
7. (Tính) Choáng, đẹp, ưu nhã. ◎ Như: "y phục lệ đô" 衣服麗都 quần áo choáng đẹp.
8. (Tính) To, lớn, cao. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Trung hữu đô trụ" 中有都柱 (Trương Hành truyện 張衡傳) Giữa có cột đồng cao to.
9. (Thán) Ô, ôi. ◇ Thượng Thư 尚書: "Đô! Tại tri nhân, tại an dân" 都! 在知人, 在安民 (Cao Dao mô 皋陶謨) Ôi! (Chính là) ở chỗ biết dùng người, ở chỗ biết an dân.
10. (Phó) Đều, cả. ◎ Như: "đô hảo" 都好 đều tốt. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nội hữu tứ cá kim tự, đô hôn liễu" 內有四個金字, 都昏了 (Đệ tứ hồi) Trong có bốn chữ vàng, đều đã mờ cả.
11. (Phó) Cũng, thậm chí. ◎ Như: "tha nhất động đô bất động" 他一動都不動 nó không động đậy một tí gì cả (động đậy một chút cũng không).
12. (Phó) Còn, còn hơn. ◎ Như: "nhĩ đối ngã bỉ thân thư thư đô hảo" 你對我比親姐姐都好 chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy.
13. (Phó) Đã, rồi. ◎ Như: "phạn đô lương liễu" 飯都涼了 cơm đã nguội rồi, "ngộ hội đô tạo thành liễu, nhĩ áo hối dã một dụng" 誤會都造成了, 你懊悔也沒用 lầm lỡ đã rồi, anh hối hận cũng chẳng ích gì.
Từ điển Thiều Chửu
② Choáng đẹp. Như y phục lệ đô 衣服麗都 quần áo choáng đẹp.
③ Lời khen gợi tán thán.
④ Tóm. Như đại đô 大都 đại khái tất cả, đô thị 都是 đều thế, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cũng vì, đều (tại): 都是你老磨蹭,害得我們遲到了 Đều tại anh dây dưa, làm chúng tôi phải đến muộn;
③ Còn: 你對我比親姐姐都好 Chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy; 中午比早晨都冷 Buổi trưa còn rét hơn sáng;
④ Đã: 他都快八十歲了,身體還那麼好 Cụ ấy đã gần tám mươi mà vẫn khỏe quá;
⑤ (văn) Cộng chung, tổng cộng: 頃撰其遺文,都爲一集 Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư). Xem 都 [du].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thành phố lớn: 都市 Đô thị, thành thị; 鞍山是中國的鋼都 An Sơn là thành phố thép của Trung Quốc;
③ (văn) Choáng đẹp, lộng lẫy: 衣服麗都 Quần áo đẹp lộng lẫy; 雍容閑雅,甚都 Ung dung nhàn nhã, đẹp lắm (Hán thư: Tư Mã Tương Như truyện);
④ (văn) Lớn, cao to, to lớn: 中有都柱 Giữa có cột đồng cao to (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện);
⑤ (văn) Đến (biểu thị thời gian): 終都攸卒 Cho đến lúc (nhà Chu) kết thúc (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện);
⑥ (thán) Ô hay, a (biểu thị ý ca ngợi, tán thán): 都!在知人,在安民 Ô! Điều cốt yếu là ở sự biết dùng người, biết làm cho dân yên (Thượng thư: Cao Dao mô);
⑦ (văn) Tích tụ, tụ họp: 而水以爲都居 Mà nước lấy đó làm chỗ tích tụ (Quản tử: Thủy địa);
⑧ (văn) Ở vào (địa vị): 都卿相之位 Ở vào ngôi khanh tướng (Hán thư: Đông Phương Sóc truyện);
⑨ [Du] (Họ) Đô. Xem 都 [dou].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quỷ quái giết hại người hoặc làm cho mê hoặc. ◎ Như: "yêu ma" 妖魔 quỷ quái.
3. (Danh) Sự ham mê quá độ, đã thành nghiện. ◎ Như: "nhập ma" 入魔 mê đắm mất hết lí trí.
4. (Danh) Sự vật hoặc người (giống như ma quỷ) làm cho mê đắm. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Duy hữu thi ma hàng bất đắc, Mỗi phùng phong nguyệt nhất nhàn ngâm" 唯有詩魔降不得, 每逢風月一閑吟 (Nhàn ngâm 閑吟) Chỉ có ma thơ hàng chẳng được, Mỗi khi gặp cảnh gió mát trăng thanh là lại nhàn ngâm.
5. (Tính) Bí hiểm, thần bí. ◎ Như: "ma thuật" 魔術 thuật ma quái, "ma pháp" 魔法 phép ma quái, "ma kính" 魔鏡 (1) kính hai mặt, một bên soi như gương, một bên nhìn thấu qua được để quan sát kín đáo. (2) gương thần (như trong truyện cổ tích công chúa Bạch Tuyết, soi tìm được ai là người đẹp nhất trần gian).
6. (Tính) Ác độc, hiểm quái. ◎ Như: "ma chưởng" 魔掌 thế lực ma quái phá hại.
Từ điển Thiều Chửu
② Ham thích cái gì đã thành ra nghiện cũng gọi là ma.
③ Ma chướng. Các thứ làm chướng ngại đường tu. Như ma do tâm sinh 魔由心生 ma chướng tự tâm mà ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sách ghi chép
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lên. ◇ Sử Kí 史記: "Lệnh giáp tốt giai phục, sử lão nhược nữ tử thừa thành" 令甲卒皆伏, 使老弱女子乘城 (Điền Đan truyện 田單傳) Sai quân sĩ mang áo giáp đều nấp kín, để những người già yếu, đàn bà con gái lên thành.
3. (Động) Đi, ngồi, đáp (xe cộ, tàu bè ...) Như "thừa chu" 乘舟 đi thuyền, "thừa phù" 乘稃 đi bè.
4. (Động) Nhân, lợi dụng. ◎ Như: "thừa phong phá lãng" 乘風破浪 lợi dụng gió rẽ sóng, "thừa thắng truy kích" 乘勝追擊 thừa thắng đuổi đánh.
5. (Động) Tiến công, truy kích, đuổi theo. ◇ Sử Kí 史記: "Sở binh bất lợi, Hoài Âm Hầu phục thừa chi, đại bại Cai Hạ" 楚兵不利, 淮陰侯復乘之, 大敗垓下 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) Quân Sở không thắng nổi, Hoài Âm Hầu tiến lên, đánh quân Sở đại bại ở Cai Hạ.
6. (Danh) Tính nhân. ◎ Như: "thừa pháp" 乘法 phép tính nhân.
7. (Danh) Bực. § Phật học chia bực cao bực thấp. ◎ Như: "tiểu thừa" 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, "đại thừa" 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người. Nhà Đường 唐 bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là "thượng thừa" 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy.
8. Một âm là "thặng". (Danh) Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một "thặng". ◎ Như: "thiên thặng chi quốc" 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, "bách thặng chi gia" 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe.
9. (Danh) Đời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là "thặng".
10. (Danh) Bốn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phát thặng thỉ nhi hậu phản" 發乘矢而後反 (Li Lâu thượng 離婁上) Bắn bốn tên rồi sau trở lại.
11. (Danh) Sách vở, những sách ghi chép mọi việc. ◎ Như: "Tấn chi thặng" 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, "gia thặng" 家乘 gia phả.
12. (Giới) Nhân lúc. ◎ Như: "thừa hứng nhi lai" 乘興而來 nhân hứng mà lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhân vì, như thừa hứng nhi lai 乘興而來 nhân hứng mà lại.
③ Tính nhân, như nhân ba ba là chín gọi là thừa.
④ Bực, Phật học chia bực cao bực thấp, như tiểu thừa 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, cũng như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, đại thừa 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người, v.v. Nhà Ðường bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là thượng thừa 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy.
⑤ Một âm là thặng. Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một thặng. Ðời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là thặng, như thiên thặng chi quốc 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, bách thặng chi gia 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe.
⑥ Bốn, như sách Mạnh tử nói phát thặng thỉ nhi hậu phản 發乘失而後反 bắn bốn tên rồi sau trở lại.
⑦ Sách vở, những sách ghi chép mọi việc gọi là thặng, như Tấn chi thặng 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, gia phả cũng gọi là gia thặng 家乘, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bốn: 發乘矢而後反 Bắn bốn mũi tên rồi quay trở lại (Mạnh tử);
③ Sử sách: 史乘 Sách sử; 晉之乘 Sách sử chép việc nước Tấn; 家乘 Gia phả (sách chép việc trong gia tộc);
④ Đơn vị hộ khẩu ruộng đất thời xưa (9 phu là một tỉnh, 64 tỉnh là một thặng): 燕王因以三乘養之 Vua nước Yên nhân đấy lấy (bổng lộc của) ba thặng phụng dưỡng ông ấy (Hàn Phi tử: Ngoại trữ thuyết tả thượng). Xem 乘 [chéng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhân (phép toán)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lên. ◇ Sử Kí 史記: "Lệnh giáp tốt giai phục, sử lão nhược nữ tử thừa thành" 令甲卒皆伏, 使老弱女子乘城 (Điền Đan truyện 田單傳) Sai quân sĩ mang áo giáp đều nấp kín, để những người già yếu, đàn bà con gái lên thành.
3. (Động) Đi, ngồi, đáp (xe cộ, tàu bè ...) Như "thừa chu" 乘舟 đi thuyền, "thừa phù" 乘稃 đi bè.
4. (Động) Nhân, lợi dụng. ◎ Như: "thừa phong phá lãng" 乘風破浪 lợi dụng gió rẽ sóng, "thừa thắng truy kích" 乘勝追擊 thừa thắng đuổi đánh.
5. (Động) Tiến công, truy kích, đuổi theo. ◇ Sử Kí 史記: "Sở binh bất lợi, Hoài Âm Hầu phục thừa chi, đại bại Cai Hạ" 楚兵不利, 淮陰侯復乘之, 大敗垓下 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) Quân Sở không thắng nổi, Hoài Âm Hầu tiến lên, đánh quân Sở đại bại ở Cai Hạ.
6. (Danh) Tính nhân. ◎ Như: "thừa pháp" 乘法 phép tính nhân.
7. (Danh) Bực. § Phật học chia bực cao bực thấp. ◎ Như: "tiểu thừa" 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, "đại thừa" 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người. Nhà Đường 唐 bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là "thượng thừa" 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy.
8. Một âm là "thặng". (Danh) Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một "thặng". ◎ Như: "thiên thặng chi quốc" 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, "bách thặng chi gia" 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe.
9. (Danh) Đời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là "thặng".
10. (Danh) Bốn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phát thặng thỉ nhi hậu phản" 發乘矢而後反 (Li Lâu thượng 離婁上) Bắn bốn tên rồi sau trở lại.
11. (Danh) Sách vở, những sách ghi chép mọi việc. ◎ Như: "Tấn chi thặng" 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, "gia thặng" 家乘 gia phả.
12. (Giới) Nhân lúc. ◎ Như: "thừa hứng nhi lai" 乘興而來 nhân hứng mà lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhân vì, như thừa hứng nhi lai 乘興而來 nhân hứng mà lại.
③ Tính nhân, như nhân ba ba là chín gọi là thừa.
④ Bực, Phật học chia bực cao bực thấp, như tiểu thừa 小乘 bực tu chỉ tự độ được mình, cũng như cỗ xe nhỏ chỉ chở được mình, đại thừa 大乘 bực tu đã tự độ mình lại độ cho người, như cỗ xe lớn chở được nhiều người, v.v. Nhà Ðường bàn thơ, người nào ý tứ cao kì, gọi là thượng thừa 上乘 cũng bắt chước nghĩa ấy.
⑤ Một âm là thặng. Cỗ xe, xe bốn ngựa kéo gọi là một thặng. Ðời xưa đánh nhau bằng xe, tính thuế ruộng ra lính, cho nên tính số thuế ruộng cũng gọi là thặng, như thiên thặng chi quốc 千乘之國 nước có số nghìn cỗ xe, bách thặng chi gia 百乘之家 nhà có trăm cỗ xe.
⑥ Bốn, như sách Mạnh tử nói phát thặng thỉ nhi hậu phản 發乘失而後反 bắn bốn tên rồi sau trở lại.
⑦ Sách vở, những sách ghi chép mọi việc gọi là thặng, như Tấn chi thặng 晉之乘 sách chép việc nước Tấn, gia phả cũng gọi là gia thặng 家乘, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lên: 俱乘高臺 Cùng lên đài cao (Liệt tử); 亟其乘屋 Mau lên lợp lại mái nhà (Thi Kinh);
③ Ức hiếp: 周人乘黎 Người Chu ức hiếp dân (Thượng thư); 三國必起而乘 我 Ba nước ắt phải nổi lên mà ức hiếp nước ta (Tuân tử);
④ Đuổi theo: 吏士喜,大呼乘之 Quan quân mừng rỡ, hô to rượt đuổi theo họ (Hán thư: Trần Thang truyện);
⑤ Đánh thắng: 天下兵乘之 Quân của thiên hạ đã đánh thắng họ (Lã thị Xuân thu);
⑥ Giữ, phòng thủ: 興關内卒乘塞 Sai quân lính trong cửa ải ra phòng thủ vùng biên giới (Sử kí);
⑦ Tính toán: 乘其財用出入 Tính toán (tình trạng) thu chi tiền bạc của cải của họ (Chu lễ); 爲人臣者,乘事有功則賞 Kẻ làm thần dân, tính toán việc làm có công thì thưởng (Hàn Phi tử: Nạn nhất);
⑧ Nhân lúc, thừa lúc: 乘着有空兒 Nhân lúc rỗi rãi; 將士乘勝,進攻其城 Các tướng sĩ thừa thắng, tiến công vào thành của ông ta (Tam quốc chí); 可以乘虛直牴其城 Có thể nhân lúc quân địch sơ hở không phòng bị, đánh thẳng vào thành (Tư trị thông giám);
⑨ Bực (trong giáo lí nhà Phật): 小乘 Tiểu thừa (bực tu chỉ tự độ cho mình); 大乘 Đại thừa (bực tu vừa tự độ cho mình, vừa độ cho người);
⑩ (toán) Nhân: 五乘二等於十 5 nhân với 2 là 10; 頭乘尾除 Đầu nhân đuôi chia (Tam quốc chí);
⑪ [Chéng] (Họ) Thừa. Xem 乘 [shèng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bầy, đàn, đám đông người. ◇ Phương Nhạc 方岳: "Cửu trụ Tây Hồ mộng diệc giai, Lộ bằng âu lữ tự yên sa" 久住西湖夢亦佳, 鷺朋鷗侶自煙沙 (Tống Sử Tử Quán quy cận thả nghênh phụ dã 送史子貫歸覲且迎婦也).
3. (Danh) Nhóm, bọn, tổ (tạm thời thành bọn chơi đùa, tranh đua). ◇ Vương Kiến 王建: "Phân bằng nhàn tọa đổ anh đào, Thu khước đầu hồ ngọc oản lao" 分朋閒坐賭櫻桃, 收卻投壺玉腕勞 (Cung từ 宮詞, Chi thất thất 之七七).
4. (Danh) Bè đảng, bằng đảng. ◇ Đông Phương Sóc 東方朔: "Quần chúng thành bằng hề, thượng tẩm dĩ hoặc" 群眾成朋兮, 上浸以惑 (Thất gián 七諫, Sơ phóng 初放).
5. (Danh) Lượng từ: Đơn vị tiền tệ ngày xưa, năm vỏ sò hoặc hai vỏ sò là một "bằng". § Tạ ơn người ta cho nhiều tiền gọi là "bách bằng chi tích" 百朋之錫.
6. (Danh) Hai chén rượu.
7. (Danh) Đơn vị tổ chức hành chánh ngày xưa. § Hai mươi bốn "gia" 家 là một "bằng" 朋.
8. (Danh) Họ "Bằng".
9. (Động) Cấu kết, kết làm bè đảng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thập nhân bằng tị vi gian" 十人朋比為奸 (Đệ nhất hồi 第一回) Mười người kết bè đảng làm gian.
10. (Động) Sánh bằng, sánh tày. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thạc đại vô bằng" 碩大無朋 (Đường phong 唐風, Tiêu liêu 椒聊) 碩大無朋 To lớn không gì sánh tày.
11. (Phó) Cùng nhau, nhất khởi. ◇ San hải kinh 山海經: "Hữu điểu yên, quần cư nhi bằng phi" 有鳥焉, 群居而朋飛 (Bắc san kinh 北山經).
Từ điển Thiều Chửu
② Ðảng, như bằng tị vi gian 朋比為奸 kết đảng làm gian.
③ Sánh tầy, như thạc đại vô bằng 碩大無朋 to lớn không gì sánh tầy.
④ Năm vỏ sò là một bằng. Ðời xưa dùng vỏ sò làm tiền, cho nên tạ ơn người ta cho nhiều của gọi là bách bằng chi tích 百朋之錫.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tụ họp nhau, kéo cánh, kết bè;
③ (văn) Sánh bằng, sánh tày: 碩大無朋 To lớn không gì sánh tày;
④ (văn) Bằng (đơn vị để tính số vỏ sò [tức là tiền thời thượng cổ], bằng 5 vỏ sò): 百朋之鍚 Sự cho nhiều tiền của (ý nói mang ơn người khác cho mình nhiều tiền của).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
giản thể
Từ điển phổ thông
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặt sau những danh từ chỉ nơi chốn, thời gian, số đông người: 田間 Ngoài đồng; 晚間 Ban đêm; 在人間 Trong cuộc đời;
③ Gian nhà: 裏間 Gian nhà trong;
④ (loại) Gian, buồng, cái, căn: 一間房 Một gian buồng; 這房屋有多少間浴室? Căn nhà này có mấy gian buồng tắm?; 一間臥室 Một buồng ngủ; 一間屋子 Một cái nhà; 三間門面 Ba gian hàng. Xem 間 [jián].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 9
giản thể
Từ điển phổ thông
2. chia rẽ
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cách quãng, khoảng cách giữa: 間周舉行會議 Họp cách tuần; 間隔 Khoảng cách ở giữa;
③ Li gián, tạo khoảng cách, phân cách, gây chia rẽ: 離間 Li gián; 反間計 Chống (âm mưu) li gián;
④ Tỉa, nhổ: 間苗 Tỉa cây con;
⑤ (văn) Xen vào giữa, xen lẫn: 疏不間親 Người sơ không xen lẫn với người chân được;
⑥ Ngăn ra, phân chia (một căn nhà...);
⑦ Thay đổi, thay thế;
⑧ Ngăn chặn;
⑨ (văn) (Bệnh) đỡ hơn, hơi bớt: 病間 Bệnh hơi bớt;
⑩ (văn) Thỉnh thoảng, thảng hoặc. 【間或】gián hoặc [jiànhuò] Họa hoằn, thỉnh thoảng, thảng hoặc: 間或有人來看看我 Họa hoằn (thỉnh thoảng) mới có người đến thăm; 大家聚精會神地聽着,間或有人笑一兩聲 Mọi người đều hết sức chú ý nghe, thỉnh thoảng có người cười khúc khích vài tiếng. Xem 間 [jian].
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ẩn, trốn
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Bị mất. ◎ Như: "dật thư" 佚書 sách cổ đã thất tán.
3. (Tính) Tốt đẹp. § Xem "dật nữ" 佚女.
4. (Tính) Buông thả, phóng đãng. § Thông "dật" 逸. ◎ Như: "dật nhạc" nhạc phóng đãng, buông lung, "dật du" 佚遊 chơi bời phóng túng.
5. (Danh) Lỗi lầm. ◇ Thương quân thư 商君書: "Dâm tắc sanh dật" 淫則生佚 (Khai tắc 開塞) Quá độ thì sinh ra lầm lỗi.
6. (Danh) Họ "Dật".
7. Một âm là "điệt". (Phó) Lần lượt, thay đổi nhau.
Từ điển Thiều Chửu
② Trốn, ẩn như ẩn dật 隱佚 người trốn đời không cho đời biết, di dật nhi bất oán 遺佚而不怨 bỏ sót mình ở ẩn mà không oán.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Bị mất. ◎ Như: "dật thư" 佚書 sách cổ đã thất tán.
3. (Tính) Tốt đẹp. § Xem "dật nữ" 佚女.
4. (Tính) Buông thả, phóng đãng. § Thông "dật" 逸. ◎ Như: "dật nhạc" nhạc phóng đãng, buông lung, "dật du" 佚遊 chơi bời phóng túng.
5. (Danh) Lỗi lầm. ◇ Thương quân thư 商君書: "Dâm tắc sanh dật" 淫則生佚 (Khai tắc 開塞) Quá độ thì sinh ra lầm lỗi.
6. (Danh) Họ "Dật".
7. Một âm là "điệt". (Phó) Lần lượt, thay đổi nhau.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đi xa. ◎ Như: "du học" 遊學 đi xa cầu học. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phụ mẫu tại, bất viễn du, du tất hữu phương" 父母在, 不遠遊, 遊必有方 (Lí nhân 里仁) Cha mẹ còn thì con không nên đi xa, nếu đi thì phải có nơi nhất định.
3. (Động) Đi. ◎ Như: "du hành" 遊行 đi từ chỗ này tới chỗ khác.
4. (Động) Kết giao, qua lại với nhau. ◎ Như: "giao du thậm quảng" 交遊甚廣 chơi bạn rất rộng.
5. (Động) Thuyết phục. ◎ Như: "du thuyết" 遊說 dùng lời khôn khéo làm cho người xiêu lòng.
6. (Động) Làm quan. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Vương độc bất văn Ngô nhân chi du Sở giả hồ" 王獨不聞吳人之遊楚者乎 (Tần sách nhị 秦策二, Sở tuyệt Tần 楚絕秦) Nhà vua có nghe chuyện người nước Ngô đi làm quan nước Sở không?
7. (Động) Đưa, vận chuyển. ◎ Như: "du mục" 遊目 đưa mắt.
8. (Động) § Thông "du" 游.
Từ điển Thiều Chửu
② Chơi bời, đi lại chơi bời với nhau gọi là du. Như giao du thậm quảng 交遊甚廣 chơi bạn rất rộng.
③ Ðặt ra những lời đáng mừng, đáng sợ để nói cho người dễ xiêu lòng nghe mình gọi là du thuyết 遊說.
④ Có khi dùng lầm như chữ du 游. Xem lại chữ du 游.
⑤ Vui.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 49
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nhà học
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thết cơm cho sư ăn.
3. (Danh) Cái trái ngoài, cái nhà riêng để ở trong lúc sắp tế lễ.
4. (Danh) Thư phòng, phòng học. ◎ Như: "thư trai" 書齋 phòng học, phòng văn. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Nhàn trung tận nhật bế thư trai" 閑中盡日閉書齋 (Mộ xuân tức sự 暮春即事) Nhàn nhã suốt ngày, khép cửa phòng văn.
5. (Danh) Bữa ăn chay, thức rau dưa, bữa ăn của sư. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Cật liễu tố trai" 吃了素齋 (Đệ nhất hồi) Ăn xong bữa cơm chay.
6. (Danh) § Xem "trai tiếu" 齋醮.
7. (Danh) Danh hiệu tiệm buôn. ◎ Như: "Thái Chi trai" 采芝齋, "Vinh Bảo trai" 榮寶齋.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái chái ngoài, cái nhà riêng để ở trong lúc sắp tế lễ gọi là trai. Cái phòng riêng để học gọi là thư trai 書齋.
③ Ăn chay, ăn rau dưa.
④ Cơm của sư ăn gọi là trai.
⑤ Thết cơm sư ăn cũng gọi là trai.
⑥ Sư làm đàn cầu cúng gọi là trai tiếu 齋醮.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lầu, nhà (trong nhà trường): 新齋Lầu mới; 第一齋Lầu một;
③ Chay, trai giới: 吃齋 Ăn chay.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngớt, yên
3. lộ ra, hiện ra
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Để lộ, thấu lộ. ◎ Như: "tiết mật" 洩密 để lộ bí mật. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Sự nhược tiết lậu, ngã diệt môn hĩ" 事若洩漏, 我滅門矣 (Đệ bát hồi) Việc này nếu tiết lộ, họ nhà ta sẽ chết hết.
3. (Động) Ngớt, yên, phát tán. ◎ Như: "tiết hận" 洩恨 yên ngớt lòng phẫn hận.
4. (Động) Giảm bớt. ◇ Tả truyện 左傳: "Tế kì bất cập, dĩ duệ kì quá" 濟其不及, 以洩其過 (Chiêu Công nhị thập niên 昭公二十年) Giúp đỡ cái không đạt tới mà giảm bớt điều thái quá.
5. Một âm là "duệ". (Tính) Thư sướng. ◎ Như: "dung dung duệ duệ" 融融洩洩 vui vẻ hả hê. Cũng viết 溶溶洩洩.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là tiết. Gió thẩm, tiết lậu, ngày xưa dùng như chữ tiết 泄.
③ Ngớt, yên.
③ Giảm bớt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Để lộ, thấu lộ. ◎ Như: "tiết mật" 洩密 để lộ bí mật. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Sự nhược tiết lậu, ngã diệt môn hĩ" 事若洩漏, 我滅門矣 (Đệ bát hồi) Việc này nếu tiết lộ, họ nhà ta sẽ chết hết.
3. (Động) Ngớt, yên, phát tán. ◎ Như: "tiết hận" 洩恨 yên ngớt lòng phẫn hận.
4. (Động) Giảm bớt. ◇ Tả truyện 左傳: "Tế kì bất cập, dĩ duệ kì quá" 濟其不及, 以洩其過 (Chiêu Công nhị thập niên 昭公二十年) Giúp đỡ cái không đạt tới mà giảm bớt điều thái quá.
5. Một âm là "duệ". (Tính) Thư sướng. ◎ Như: "dung dung duệ duệ" 融融洩洩 vui vẻ hả hê. Cũng viết 溶溶洩洩.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là tiết. Gió thẩm, tiết lậu, ngày xưa dùng như chữ tiết 泄.
③ Ngớt, yên.
③ Giảm bớt.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.