Từ điển trích dẫn

1. Màu của hoa. ◇ Tô Thuấn Khâm : "Xuân nhập thủy quang thành nộn bích, Nhật quân hoa sắc biến tiên hồng" , (Đáp họa thúc xuân nhật chu hành ).
2. Hoa nở thì màu sắc hiện ra, nên gọi hoa nở là "hoa sắc" . ◇ Giả Tư Hiệp : "Da: nhị nguyệt hoa sắc" : (Tề dân yếu thuật , Da ).
3. Hoa văn và màu sắc. ◇ Lão Xá : "Tha tổng thị bố y bố khố, tức sử hữu ta hoa sắc, tại bố thượng dã tựu bất nhạ nhãn" , 使, (Lạc đà tường tử , Lục).
4. Chủng loại hoặc danh mục. ◎ Như: "hoa sắc phồn đa" . ◇ Văn minh tiểu sử : "Chí ư luân thuyền, điện báo, thiết lộ, thải quáng na ta hoa sắc, công sự thượng đô kiến quá, thị bổn lai hiểu đắc đích" , , , , , (Đệ ngũ tứ hồi).
5. Tỉ dụ dáng vẻ xinh đẹp. ◇ Đôn Hoàng biến văn tập : "Tiểu thiếu chi thì, cộng đồng thôn nhân Đường Thúc Hài nữ Văn Du hoa sắc tương tri, cộng vi phu phụ" , , (Sưu thần ).
6. Sinh động, nhiều biến hóa. ◇ Lỗ Tấn : "Luận văn khán khởi lai thái bản, yếu tái tố đắc hoa sắc nhất điểm" , (Tập ngoại tập thập di bổ biên , Ngã đối ư "Văn Tân" đích ý kiến "").

Từ điển trích dẫn

1. Ngừng, dừng, đình chỉ. ◇ Trịnh Quang Tổ : "Mạc tiêu đình, tật tiến phát" , (Thiến nữ li hồn , Đệ nhị chiệp).
2. Nghỉ ngơi, nghỉ lại. ◇ Thủy hử truyện : " thị đại quan nhân bất khẳng lạc thảo, thả tại san trại tiêu đình kỉ nhật, đả thính đắc một sự liễu thì, tái hạ san lai bất trì" , , , (Đệ ngũ thập hồi) Dù đại quan nhân chẳng khứng làm nghề lạc thảo thì cứ xin mời lên nghỉ chơi trên sơn trại vài ngày, ta thăm dò nếu được vô sự lại xuống núi có muộn gì.
3. Yên tĩnh, an ổn.
4. Thong thả, không hoảng vội, trùng trình. ◇ Tây du 西: "Tiêu đình ta nhi; hữu thoại mạn thuyết bất phương, bất yếu hồ thuyết tán đạo đích" ; , (Đệ nhị tứ hồi).
tảng
sǎng ㄙㄤˇ

tảng

phồn thể

Từ điển phổ thông

trán (trên đầu)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trán. ◇ Sử : "Đông môn hữu nhân, kì tảng loại Nghiêu" , (Khổng Tử thế gia ) Ở cửa thành phía đông có một người trán giống Nghiêu.
2. (Danh) Phiếm chỉ đầu. ◇ Từ Hoằng Tổ : "Tự tảng cập chỉ" (Từ hà khách du ) Từ đầu tới chân.
3. (Danh) Cổ họng.
4. (Động) Lạy đầu sát đất. ◇ Công Dương truyện : "Tái bái tảng" (Chiêu Công nhị thập ngũ niên ) Lại bái lạy sát đất.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái trán. Lễ lạy của người có tang gọi là khể tảng , cũng như chữ khể thủ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái trán: Lạy rập trán xuống đất (cách lạy của người có tang);
② Cúi lạy sát đất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái trán.
nhuyên
ruán ㄖㄨㄢˊ, ruó ㄖㄨㄛˊ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hai tay xoa, bóp, vò. ◇ Tô Thức : "Đầu chi tao trung, thục nhuyên nhi tái nhưỡng" , (Đông Pha tửu kinh ).
2. (Động) Thuận theo, tương tựu. ◇ Tây sương 西: "Mạc nhược thứ kì tiểu quá, thành tựu đại sự, nhuyên chi dĩ khử kì ô, khởi bất vi trường tiện hồ?" , , , 便? (Đệ tứ bổn , Đệ nhị chiết) Chi bằng bà tha thứ lỗi nhỏ, tác thành cho xong việc lớn, thuận theo như thế mà khỏi điều nhơ nhuốc có phải tiện hơn không?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoa tay. Hai tay xoa vào nhau.

Từ ghép 1

phiên, phản
fǎn ㄈㄢˇ

phiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngược
2. sai trái
3. trở lại
4. trả lại

phản

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngược
2. sai trái
3. trở lại
4. trả lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trả lại. ◇ Sưu Thần : "Phản nhữ trâm" (Quyển tứ) Trả lại mi cái trâm.
2. (Động) Trở lại, quay về. ◇ Nguyễn Du : "Thận vật tái phản linh nhân xuy" (Phản chiêu hồn ) Đừng trở lại đây nữa để người ta mai mỉa (nói với Khuất Nguyên).
3. (Động) Chiếu lại. ◎ Như: "hồi quang phản chiếu" .
4. (Động) Thay đổi. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Phản sắt nhi huyền" (Hiếu hạnh lãm ) Đổi cái đàn sắt mà gảy.

Từ điển Thiều Chửu

① Trả lại.
② Trở lại. Nguyễn Du : Thận vật tái phản linh nhân xi (Khuất Nguyên) đừng trở lại đây nữa để người ta mai mỉa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trở về, trở lại: Đi và trở về; Trở về quê hương; Đã qua rồi không bao giờ trở lại nữa;
② Trả lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở về. Quay về. Như chữ Phản — Lại. Lại nữa.

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ lòng tham không đáy, được voi đòi tiên. § Điển cố: ◇ Đông Quan Hán : "Tây Thành nhược hạ, tiện khả tương binh nam kích Thục Lỗ. Nhân khổ bất tri túc, bình Lũng, phục vọng Thục" 西, 便. , , (Ngôi Hiêu Tái truyện ) Nếu hạ được Tây Thành, có thể đem quân đánh Thục Lỗ. Người ta khổ tâm vì không biết thế nào là đủ, dẹp yên được Lũng Tây, lại muốn nhắm lấy đất Thục.

Từ điển trích dẫn

1. Bắn nước ra, phun. ◇ Lí Thân : "Tái tuyền chú xạ Lũng Thủy khai, Hồ nhạn phiên phi hướng thiên một" , (Bi thiện tài ).
2. Dùng cung tên nhắm bắn. ◇ Tân Đường Thư : "Ngư Triêu Ân lệnh xạ sanh ngũ bách toàn thỉ chú xạ, tặc đa tử, nhi trận kiên bất khả phạm" , , (Bạn thần truyện thượng , Bộc cố hoài ân ).
3. Tỉ dụ suy tư mẫn tiệp, nói năng trôi chảy. ◇ Nguyên Chẩn : "Toàn thịnh chi khí, chú xạ ngữ ngôn, tạp nhữu tinh thô, toại thành đa đại" , , , (Tự thi nhạc thiên thư ).
4. Tập trung tinh thần, mắt nhìn đăm đăm...
5. Tiêm vào cơ thể, chích. ◇ Lỗ Tấn : "Nhiên hậu tái thủ kì huyết thanh, nhi chú xạ ư hoài dựng chi thư thố" , (Nhị tâm tập , Kỉ điều "thuận" đích phiên dịch "").

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ép tia nước cho bắn vào, tức tiêm vào thịt.

Từ điển trích dẫn

1. Trách móc, oán trách. ◇ Tây du 西: "Bất yếu chỉ quản man oán. Thiên sắc minh liễu, nhĩ thả tại giá lộ bàng biên thụ lâm trung tương tựu hiết hiết, dưỡng dưỡng tinh thần tái tẩu" . , , (Đệ nhị thập ngũ hồi) Không nên oán trách mãi. Trời sáng rồi, người hãy vào bóng cây trong rừng ở bên đường kia, nghỉ ngơi một chút, lấy lại tinh thần mà đi nữa.
liêu, liệu
liāo ㄌㄧㄠ, liáo ㄌㄧㄠˊ, liào ㄌㄧㄠˋ

liêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nâng lên, nhấc lên, vén lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vén, nâng, xốc lên. ◎ Như: "liêu khai liêm tử" vén tấm rèm lên, "bả đầu phát liêu thượng khứ" vén tóc lên. ◇ Tây du 西: "Ngộ Không liêu y thướng tiền" (Đệ tam hồi) (Tôn) Ngộ Không sắn áo bước lên.
2. (Động) Vảy nước. ◎ Như: "tiên liêu ta thủy nhiên hậu tái đả tảo" vảy chút nước xong rồi hãy quét.
3. (Động) Vơ lấy.
4. (Động) Khiêu chọc, khích, gợi. ◎ Như: "liêu chiến" khiêu chiến. ◇ Thủy hử truyện : "Hà Cửu Thúc kiến tha bất tố thanh, đảo niết lưỡng bả hãn, khước bả ta thoại lai liêu tha" , . (Đệ nhị thập lục hồi) Hà Cửu Thúc thấy y (Võ Tòng) không nói, lại càng mướt mồ hôi, lựa lời gợi chuyện với y. ◇ Lục Du : "Mai hoa cách thủy hương liêu khách, Dã điểu xuyên lâm ngữ hoán nhân" , 穿 (Nhị nguyệt tam nhật xuân sắc ) Mùi thơm hoa mai cách nước nao lòng khách, Tiếng chim đồng xuyên qua rừng gọi người.
5. (Tính) Rối loạn. ◎ Như: "liêu loạn" rối tung. ◇ Tây sương 西: "Chỉ giáo nhân nhãn hoa liêu loạn khẩu nan ngôn, hồn linh nhi phi tại bán thiên" , (Đệ nhất bổn , Đệ nhất chiết) Chỉ làm mắt hoa, lòng rối reng, miệng khó nói, thần hồn bay bổng tận lưng trời. § Nhượng Tống dịch thơ: "Mắt hoa, miệng những nghẹn lời, Thần hồn tơi tả lưng trời bay xa".
6. § Ghi chú: Cũng đọc là "liệu".

Từ điển Thiều Chửu

① Vơ lấy.
② Khêu chọc, như liêu chiến khêu chiến, cũng đọc là chữ liệu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chọc (ghẹo), trêu (chọc): Cảnh xuân trêu người. Xem [liao], [liào].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vén: Vén tấm rèm lên; Vén mớ tóc lên;
② Vảy: Vảy xong nước rồi sẽ quét;
③ (văn) Vơ lấy. Xem [liáo], [liào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt cho yên — Lấy. Giữ lấy cho mình — Khuấy động lên.

Từ ghép 1

liệu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vén, nâng, xốc lên. ◎ Như: "liêu khai liêm tử" vén tấm rèm lên, "bả đầu phát liêu thượng khứ" vén tóc lên. ◇ Tây du 西: "Ngộ Không liêu y thướng tiền" (Đệ tam hồi) (Tôn) Ngộ Không sắn áo bước lên.
2. (Động) Vảy nước. ◎ Như: "tiên liêu ta thủy nhiên hậu tái đả tảo" vảy chút nước xong rồi hãy quét.
3. (Động) Vơ lấy.
4. (Động) Khiêu chọc, khích, gợi. ◎ Như: "liêu chiến" khiêu chiến. ◇ Thủy hử truyện : "Hà Cửu Thúc kiến tha bất tố thanh, đảo niết lưỡng bả hãn, khước bả ta thoại lai liêu tha" , . (Đệ nhị thập lục hồi) Hà Cửu Thúc thấy y (Võ Tòng) không nói, lại càng mướt mồ hôi, lựa lời gợi chuyện với y. ◇ Lục Du : "Mai hoa cách thủy hương liêu khách, Dã điểu xuyên lâm ngữ hoán nhân" , 穿 (Nhị nguyệt tam nhật xuân sắc ) Mùi thơm hoa mai cách nước nao lòng khách, Tiếng chim đồng xuyên qua rừng gọi người.
5. (Tính) Rối loạn. ◎ Như: "liêu loạn" rối tung. ◇ Tây sương 西: "Chỉ giáo nhân nhãn hoa liêu loạn khẩu nan ngôn, hồn linh nhi phi tại bán thiên" , (Đệ nhất bổn , Đệ nhất chiết) Chỉ làm mắt hoa, lòng rối reng, miệng khó nói, thần hồn bay bổng tận lưng trời. § Nhượng Tống dịch thơ: "Mắt hoa, miệng những nghẹn lời, Thần hồn tơi tả lưng trời bay xa".
6. § Ghi chú: Cũng đọc là "liệu".

Từ điển Thiều Chửu

① Vơ lấy.
② Khêu chọc, như liêu chiến khêu chiến, cũng đọc là chữ liệu.
cơ, ki, ky
jī ㄐㄧ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dàm đầu ngựa. ◇ Nguyễn Du : "Mạc giao ki trập tái tương xâm" (Thành hạ khí mã ) Chớ để cương dàm phạm vào thân một lần nữa.
2. (Danh) Búi tóc của bé gái ngày xưa. ◇ Lễ : "Tiễn phát vi đỏa, nam giác nữ ki" , (Nội tắc ) Cắt tóc để chỏm, con trai để trái đào, con gái búi tóc.
3. (Danh) Khách trọ, lữ khách.
4. (Danh) Họ "Ki".
5. (Động) Trói, buộc. ◇ Giả Nghị : "Sử kì khả đắc hệ nhi ki hề" 使 (Điếu Khuất Nguyên văn ) Khiến cho có thể trói buộc ngựa kì ngựa được hề.
6. (Động) Câu thúc, kiềm chế. ◎ Như: "ki bán" ràng buộc, gò bó, "bất ki" không kiềm chế được.
7. (Động) Ở trọ, ngủ nhờ, ở lại (quê người). ◇ Nguyễn Trãi : "Bất vị ki sầu tổn cựu hào" (Lâm cảng dạ bạc ) Không vì nỗi buồn xa xứ mà suy giảm hào khí cũ.
8. § Còn đọc là "cơ".

ki

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dàm đầu ngựa. ◇ Nguyễn Du : "Mạc giao ki trập tái tương xâm" (Thành hạ khí mã ) Chớ để cương dàm phạm vào thân một lần nữa.
2. (Danh) Búi tóc của bé gái ngày xưa. ◇ Lễ : "Tiễn phát vi đỏa, nam giác nữ ki" , (Nội tắc ) Cắt tóc để chỏm, con trai để trái đào, con gái búi tóc.
3. (Danh) Khách trọ, lữ khách.
4. (Danh) Họ "Ki".
5. (Động) Trói, buộc. ◇ Giả Nghị : "Sử kì khả đắc hệ nhi ki hề" 使 (Điếu Khuất Nguyên văn ) Khiến cho có thể trói buộc ngựa kì ngựa được hề.
6. (Động) Câu thúc, kiềm chế. ◎ Như: "ki bán" ràng buộc, gò bó, "bất ki" không kiềm chế được.
7. (Động) Ở trọ, ngủ nhờ, ở lại (quê người). ◇ Nguyễn Trãi : "Bất vị ki sầu tổn cựu hào" (Lâm cảng dạ bạc ) Không vì nỗi buồn xa xứ mà suy giảm hào khí cũ.
8. § Còn đọc là "cơ".

ky

phồn thể

Từ điển phổ thông

giữ gìn, duy trì, kiềm chế

Từ điển Thiều Chửu

① Ràng giữ, buông thả. Duy trì để cho không đến nỗi tuyệt hẳn gọi là ki mi .
② Kiềm chế, như bất ki không kiềm chế được.
③ Cái dàm đầu ngựa.
④ Búi tóc.
⑤ Giắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dàm (đầu ngựa): Ngựa không dàm;
② Gắn dàm vào đầu ngựa;
③ Trói, buộc, bó buộc, ràng buộc, hạn chế: Phóng đãng, không chịu sự bó buộc;
④ Ở trọ, ngủ nhờ, ở lại (quê người) (như ): Ở ngụ quê người;
⑤ Người ở trọ, người ở nơi khác đến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây buộc ở đầu ngựa — Cột, buộc. Ràng buộc — Dùng như chữ Ki .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.