phản ánh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phản ánh, phản xạ lại

Từ điển trích dẫn

1. Chiếu ngược lại, phản chiếu.
2. Biểu hiện hoặc hiển thị thực chất của sự vật khách quan. ◇ Ba Kim : "Văn học tác phẩm thị tác giả đối sanh hoạt lí giải đích phản ánh" (Văn học đích tác dụng ) Tác phẩm văn học phản ánh lí giải của tác giả đối với đời sống.
3. Đem tình huống hoặc ý kiến chuyển đạt, báo cáo lên cấp trên.
4. Cảm thụ cùng cách nhìn chủ quan (cảm giác, tri giác, biểu tượng, quan niệm, khái niệm...) đối với sự vật khách quan. § Cũng nói là "ánh tượng" . ◇ Ngải Thanh : "Thi nhân yếu trung ư tự kỉ đích cảm thụ. Sở vị cảm thụ tựu thị đối khách quan thế giới đích phản ánh" . (Thi tuyển , Tự tự ) Thi nhân phải trung thực với cảm thụ của chính mình. Cái gọi là cảm thụ đó chính là phản ánh đối với thế giới khách quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếu ngược trở lại.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng gọi thân mật, thương yêu (thường dùng cho trẻ em): cục cưng, bé ngoan... ◇ Phùng Mộng Long : "Tiếu oan gia, thỉnh tọa hạ (...) ngã đích quai quai" , (...) (Quải chi nhi , Đinh chúc ).
2. Ngoan ngoãn, vâng lời. ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Nhĩ bả giá dự chi đích niên lễ, quai quai đích thế ngã thổ liễu xuất lai, đại gia khách khách khí khí" , , (Đệ tứ tứ hồi).
3. Ái chà, ô... (biểu thị kinh ngạc, tán thưởng...). ◇ Phùng Tuyết Phong : "Tha thuyết: Quai quai, lão tử nhất hạ tử tựu ba đáo liễu bán san! Tổng hoàn toán đắc bất thác bãi" : , ! (Tuyết Phong ngụ ngôn , Tam cá nhân ba san ).
4. Miệng, mồm. ◇ Tam hiệp ngũ nghĩa : "Thủy lưu tuyến đạo, hà huống tha trương trước nhất cá đại quai quai ni, yên hữu bất tiến khứ điểm thủy nhi đích ni" , , (Đệ bát ngũ hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Suy nghĩ tìm tòi biện pháp giải quyết. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Hậu lai hoàn khuy đắc Văn Cầm thế ngã kiệt lực tưởng pháp" (Đệ thập lục hồi).
2. Ý kiến, quan điểm, cách nhìn. ◎ Như: "nhĩ chẩm ma khả dĩ hữu giá chủng tự tư đích tưởng pháp ni?" ?

Từ điển trích dẫn

1. Học trò giỏi. ☆ Tương tự: "cao đệ" .
2. Tiếng kính xưng học trò của người khác. ◎ Như: "lệnh cao đồ đích biểu hiện phi thường kiệt xuất" .

phân tích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phân tích

Từ điển trích dẫn

1. Chia ra thành nhiều phần.
2. Li biệt, chia li. ◇ Nam sử : "Thất gia phân tích, phụ tử quai li" , (Tống kỉ thượng ) Vợ chồng chia li, cha con cách biệt.
3. Phân giải biện tích (sự vật, hiện tượng, khái niệm...). § Tương đối với "tống hợp" . ◇ Ba Kim : ""Diệt vong" xuất bản dĩ hậu, ngã độc đáo liễu độc giả môn đích các chủng bất đồng đích ý kiến. Ngã dã thường thường tại phân tích tự kỉ đích tác phẩm" "", . (Đàm "Diệt vong" "") Từ khi "Diệt vong" xuất bản rồi, tôi được đọc các loại ý kiến khác nhau của những độc giả. Tôi cũng thường luôn mổ xẻ biện giải tác phẩm của mình.
4. Lí luận, biện bạch. ◇ Cổ kim tiểu thuyết : "Trương Thiên, Lí Vạn bị giá phụ nhân nhất khốc nhất tố, tựu yếu phân tích kỉ cú, một xứ sáp chủy" , , , (Thẩm tiểu hà tương hội xuất sư biểu ) Trương Thiên, Lí Vạn bị người đàn bà khóc lóc kêu ca, đòi biện bạch mấy câu, không cách nào xen được một lời.
5. Chia gia sản, tách ra ở riêng. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Y ngã thuyết bất như tảo tảo phân tích, tương tài sản tam phân bát khai, các nhân tự khứ doanh vận" , , (Tam hiếu liêm nhượng sản lập cao danh ) Theo ý tôi chẳng bằng hãy sớm mà chia nhau nhà cửa, đem tài sản chia ra làm ba phần, mỗi người tự đi làm ăn kinh doanh.
6. Chia cắt, chia rẽ. ◇ Vương An Thạch : "Ư thị chư hầu vương chi tử đệ, các hữu phân thổ, nhi thế cường địa đại giả, tất dĩ phân tích nhược tiểu" , , , (Thượng Nhân Tông hoàng đế ngôn sự thư ) Từ đó chư hầu con em vua, ai nấy đều có đất riêng, nên thế mạnh đất lớn, rốt cuộc bị chia cắt thành ra yếu nhỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia một vật thành nhiều phần nhỏ, cấu tạo nên vật đó — Mổ xẻ tìm hiểu kĩ càng một sự việc.

mục tiền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trước mắt, sắp tới

Từ điển trích dẫn

1. Trước mắt, gần ngay đó. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim nhật phương tri Phục Long, Phụng Sồ chi ngữ. Hà kì đại hiền chỉ tại mục tiền" , . (Đệ tam thập lục hồi) Hôm nay mới hiểu được tiếng Phục Long, Phượng Sồ. Ngờ đâu đại hiền ở ngay trước mắt. § "Phục Long" chỉ "Gia Cát Khổng Minh" , "Phượng Sồ" chỉ "Bàng Thống" : hai bậc kì tài thời Tam Quốc.
2. Hiện tại, bây giờ. ◇ Liệt Tử : "Đương thân chi sự, hoặc văn hoặc kiến, vạn bất thức nhất; mục tiền chi sự, hoặc tồn hoặc phế, thiên bất thức nhất" , , ; , , (Dương Chu ) Việc tự thân người ta, hoặc nghe hoặc thấy, muôn việc không biết một; việc bây giờ, hoặc còn hoặc mất, nghìn việc không biết một.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trước mắt .
hiện, khiếm
qiàn ㄑㄧㄢˋ

hiện

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dò lén, rình xét;
② Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thí dụ — Ít thấy.

khiếm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tỷ dụ, so sánh
2. lông vũ dùng để xem hướng gió

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tỉ dụ, so sánh;
② Lông vũ dùng để xem hướng gió.
trăn
zhēn ㄓㄣ

trăn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: trăn phi )

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "trăn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ trăn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
②【】 trăn phi [zhenpi] (văn) Cây cỏ mọc rậm, thú rừng ẩn hiện.

Từ ghép 1

huất, hốt
chuā ㄔㄨㄚ, hū ㄏㄨ, xū ㄒㄩ

huất

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chợt, bỗng, bỗng nhiên, đột nhiên, vụt: Núi thần hùng vĩ, bỗng hiện trên lưng (con thú khổng lồ) (Trương Hoành: Tây kinh phú); Có một thầy tu chợt đi tới (Tống cao tăng truyện); Vu Ngải vụt đứng lên, rút đao chém chết (Tùy thư).

hốt

phồn thể

Từ điển phổ thông

bỗng nhiên, bất chợt

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Thình lình, hốt nhiên, đột nhiên. § Dùng như chữ "hốt" . ◇ Pháp Hoa Kinh : "Hốt nhiên hỏa khởi, phần thiêu xá trạch" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Lửa bỗng nổi lên, đốt cháy nhà cửa.
2. (Trạng thanh) Tiếng nhanh gấp hoặc có nhịp. ◎ Như: "hốt hốt đích cước bộ thanh" bước chân rầm rập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thình lình — Rất mau lẹ — Sơ ý — Dùng như chữ Hốt .
điêu
diāo ㄉㄧㄠ

điêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con ve sầu

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Con ve sầu;
② 【】điêu liêu [diaoliáo] Một loài ve sầu (thân dài chừng một tấc, màu lục, có vằn đen, xuất hiện trong tháng 7-8).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem .

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.