hủy
huǐ ㄏㄨㄟˇ, huì ㄏㄨㄟˋ

hủy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hủy hoại, nát
2. chê, diễu, mỉa mai

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phá bỏ, phá hoại. ◎ Như: "hủy hoại" phá hư, "hủy diệt" phá bỏ.
2. (Động) Chê, diễu, mỉa mai, phỉ báng. ◎ Như: "hủy mạ" chê mắng, "hủy dự tham bán" nửa chê nửa khen. ◇ Luận Ngữ : "Ngô chi ư nhân dã, thùy hủy thùy dự?" , (Vệ Linh Công ) Ta đối với người, có chê ai có khen ai đâu?
3. (Động) Đau thương hết sức (đến gầy yếu cả người). ◇ Tân Đường Thư : "(Trương Chí Khoan) cư phụ tang nhi hủy, châu lí xưng chi" (), (Hiếu hữu truyện ) (Trương Chí Khoan) để tang cha, đau thương hết sức, xóm làng đều khen ngợi.
4. (Động) Cầu cúng trừ vạ.

Từ điển Thiều Chửu

① Hủy hoại, nát.
② Thương.
③ Chê, diễu, mỉa mai.
④ Cầu cúng trừ vạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hủy, cháy: Thiêu hủy, đốt cháy; Vương thất như lửa cháy (Thi Kinh);
② Làm hỏng, làm hại, giết hại: Cái ghế này ai làm hỏng đấy?; Đã giết hại biết bao nhiêu người tốt;
③ (đph) Phá ra làm (thành): Hai ghế con này là lấy chiếc bàn cũ phá ra làm đấy;
④ Chê. 【】hủy dự [huêyù] Chê và khen: Nửa chê nửa khen;
⑤ (văn) Cầu cúng trừ vạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phá hư — Hư hỏng — Nói xấu. Chế riễu.

Từ ghép 11

Từ điển trích dẫn

1. Thời cổ Trung Quốc, 2500 nhà là một "châu" , 25 nhà là một "lí" . Sau phiếm chỉ làng xóm hoặc quê quán. ◇ Hậu Hán Thư : "Thần thiết kiến Quang Lộc lang Chu Hưng, hiếu hữu chi hạnh, trứ ư khuê môn, thanh lệ chi chí, văn ư châu lí" 祿, , , , (Chu Hưng truyện ).
2. Chỉ người đồng hương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Châu lư .

Từ điển trích dẫn

1. Chức vụ hoặc nghề nghiệp.
2. Chức phận, nhiệm vụ. ◇ Sử Kí : "Sử các dĩ kì phương hối lai cống, sử vô vong chức nghiệp" 使, 使 (Khổng Tử thế gia ) Khiến các nước đó đem sản vật địa phương đến cống, để không quên nhiệm vụ của mình.
3. Sự nghiệp. ◇ Thạch Hiếu Hữu : "Chức nghiệp tài hoa cạnh tú" (Thủy long ngâm , Từ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghề nghiệp. Việc làm trong xã hội.

Từ điển trích dẫn

1. Trăm điều nhẫn nại, nhường nhịn. § Điển cố: "Trương Công Nghệ" , người ở "Vận Châu" , chín đời sống chung. Vua Cao Tông hỏi nhờ nguyên do nào mà gia tộc chung sống hòa mục như vậy. "Trương Công Nghệ" xin giấy bút, rồi viết hơn một trăm lần chữ "nhẫn" (Xem "Cựu Đường Thư, Hiếu hữu truyện, Trương Công Nghệ").

Từ điển trích dẫn

1. Chia ra cho. ◇ Tam quốc chí : "Mỗi sao lược đắc tài vật, quân bình phân phó" , (Tiên Ti ) Mỗi lần cướp đoạt được tiền bạc của cải, chia đều ra cho.
2. Trao cho, cấp cho.
3. Phó thác, gởi gắm. ◇ Dương Khôi : "Đô tương thiên lí phương tâm, thập niên u mộng, phân phó dữ nhất thanh đề quyết" , , (Chúc Anh Đài cận , Từ ) Đem cả lòng thơm nghìn dặm, mười năm u mộng, gởi gắm vào trong tiếng đỗ quyên.
4. Dặn dò. ☆ Tương tự: "chúc phó" .
5. Giải thích, giảng rõ.
6. Biểu lộ, thổ lộ. ◇ Vô danh thị : "Thâm tâm vị khẳng khinh phân phó, hồi đầu nhất tiếu, hoa gian quy khứ, chỉ khủng bị hoa tri" , , , (Cửu trương cơ , Từ chi nhị ) Thâm tâm chưa dám dễ thổ lộ, quay đầu rồi cười, trong khoảng hoa đi về, chỉ sợ hoa hay biết.
7. Cư xử, xoay sở, liệu tính. ◇ Thạch Hiếu Hữu : "Khứ dã như hà khứ? Trụ dã như hà trụ? Trụ dã ưng nan khứ dã nan, thử tế nan phân phó" ? ? , (Bốc toán tử , Từ ) Đi thì làm sao đi? Ở thì sao mà ở? Ở cũng khó mà đi cũng khó, chỗ này khó cư xử.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia việc mà giao cho — Trong bạch thoại còn có nghĩa là dặn dò.
các
gě ㄍㄜˇ, gè ㄍㄜˋ

các

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mỗi một
2. đều, cùng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tiếng chỉ chung cả nhóm, cả đoàn thể. ◎ Như: "thế giới các quốc" các nước trên thế giới. ◇ Luận Ngữ : "Hạp các ngôn nhĩ chí?" (Công Dã Tràng ) Sao các anh chẳng nói ý chí của mình (cho ta nghe)?
2. (Tính) Mỗi. ◎ Như: "các hữu sở hiếu" mỗi người có sở thích riêng, "các bất tương mưu" ai làm việc nấy, không hợp tác với nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðều. Mỗi người có một địa vị riêng, không xâm lấn được. Như các bất tương mưu đều chẳng cùng mưu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Các: Các nước trên thế giới; Thưa các vị khách; Các ngành khoa học; Các tỉnh;
② Từng, mỗi, mỗi người đều: Mỗi người; Mỗi người đều có sở thích riêng; Mỗi người đều an với phận mình; Ai về nhà nấy. 【】các các [gègè] Mỗi mỗi, mỗi thứ, mỗi lúc: Tình hình mỗi lúc mỗi khác; 【】 các tự [gèzì] Mỗi người đều, mỗi người tự mình: Mỗi người đều phải cố gắng, nhưng cũng phải giúp đỡ lẫn nhau; Mọi người đều tự cho rằng Mạnh Thường Quân thân với mình (Sử kí); Mỗi người đều trông thấy bóng mình (Tây dương tạp trở). Xem [gâ].

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Đặc biệt, khác thường: Người này rất khác thường. Xem [gè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mỗi cái. Mỗi người — Tất cả — Cùng, đều.

Từ ghép 11

trầm mặc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trầm mặc, trầm lặng, yên lặng

Từ điển trích dẫn

1. Không nói, không lên tiếng. ◇ Vương Định Bảo : "Nhị Công trầm mặc lương cửu, viết: Khả ư khách hộ phường thuế nhất miếu viện" , : (Đường chích ngôn, Thăng trầm hậu tiến ).
2. Thâm trầm, ít nói. ◇ Tống sử : "Đán ấu trầm mặc, hiếu học hữu văn" , (Vương Đán truyện ).

Từ điển trích dẫn

1. Tự mắt trông thấy. ◇ Từ Trì : "Hữu ta hiếu sự chi đồ, thân nhãn mục kích tha bị cường lạp thượng xa" , (Mẫu đan , Tam).
2. Liếc qua. ◇ Hậu Hán Thư : "Tử Trương đãn mục kích nhi dĩ. (Chất) Uẩn tức khởi, tương khách già cừu nhân, thủ kì đầu dĩ thị Tử Trương" . , , (Chất Uẩn truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấy tận mắt, chính mắt mình nhìn thấy rõ.

Từ điển trích dẫn

1. Xúm xít, bề bộn, lộn xộn (như lông chuột nhím xúm xít). ◎ Như: "sự như vị tập" việc dồn dập. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân hựu niên cận tuế bức, chư vụ vị tập bất toán ngoại, hựu hữu Lâm Chi Hiếu khai liễu nhất cá nhân danh đan tử lai" , , (Đệ thất thập hồi) Nhân lại gần đến ngày cuối năm vội gấp, ngoài những việc bề bộn, còn có Lâm Chí Hiếu khai danh sách đến trình.

Từ điển trích dẫn

1. Điều ham thích.
2. Nay thường chỉ thói ham thích không tốt. ◇ Lão Xá : "Tha cơ hồ một hữu nhậm hà thị hiếu. Hoàng tửu, tha năng hát nhất cân. Khả thị phi đáo quá niên quá tiết đích thì hậu, quyết bất động tửu. Tha bất hấp yên. Trà hòa thủy tịnh một hữu thập yếu phân biệt" . , . , . . (Tứ thế đồng đường , Tứ ) Ông cơ hồ không có một thói ham thích nào cả. Rượu vàng, ông có thể uống một cân. Nhưng ngoài dịp tất niên lễ tiết, quyết không đụng tới rượu. Ông không hút thuốc. Trà hay nước cũng chẳng thấy gì là khác nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ham thích.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.