chủng tộc

phồn thể

Từ điển phổ thông

nòi giống

Từ điển trích dẫn

1. Bộ tộc. ◇ Ngụy Nguyên : "(Đông Hải tam bộ) cập Hắc Long giang đẳng bộ, kì chủng tộc tán xử san lâm" (), (Thánh vũ kí , Quyển nhất).
2. Giống người, nhân chủng. § Trên thế giới theo màu da chia làm năm "chủng": vàng, trắng, đen, ngăm nâu và đỏ. Dưới mỗi chủng lại phân làm nhiều "tộc". Như ở Trung Quốc có các tộc Hán, Mãn, Mông, Hồi, v.v.
3. Quần thể (trong động vật phân loại học).
4. Giết hết, tru tộc. ◇ Hán Thư : "Khủng sự bất tựu, hậu Tần chủng tộc kì gia" , (Cao đế kỉ thượng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống người. Giống nòi.

binh dịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

binh dịch, nghĩa vụ quân sự

Từ điển trích dẫn

1. Việc binh, chiến sự. ◇ Hậu Hán Thư : "Hựu binh dịch liên niên" (Hiếu Chất đế kỉ ) Lại chiến tranh năm này sang năm khác.
2. Quân dịch, nhiệm vụ quân sự có kì hạn đối với quốc gia.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc đi lính. Nay ta gọi là Quân dịch — Chỉ chung những công việc trong quân đội.
hằng
héng ㄏㄥˊ

hằng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: hằng nga )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Hằng Nga" tương truyền Hằng Nga là vợ Hậu Nghệ 羿, ăn cắp thuốc tràng sinh rồi bay lên mặt trăng, hóa làm tiên nữ. "Hằng Nga" cũng dùng để chỉ ánh sáng trăng. § Còn gọi là "Thường Nga" (hoặc ), để tránh tên húy của Hán Văn Đế .

Từ điển Thiều Chửu

① Hằng nga tương truyền Hằng-nga là vợ Hậu-nghệ, ăn cắp thuốc tràng sinh rồi chạy trốn vào mặt trăng, hóa làm con cóc, cũng gọi tên là Thường nga nữa.

Từ điển Trần Văn Chánh

】Hằng Nga [Héng'é] Hằng Nga (nữ thần trên mặt trăng, tương truyền là vợ của Hậu Nghệ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hằng nga : Tên nhân vật thần thoại cổ Trung Hoa, vợ của Hậu Nghệ, trộm thuốc tiên của chồng mà bay lên cung trăng.

Từ ghép 1

đản
dàn ㄉㄢˋ

đản

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nói toáng lên, nói xằng bậy
2. ngông nghênh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Càn, láo, viển vông, không thật. ◎ Như: "quái đản" quái dị, không tin được, "hoang đản bất kinh" láo hão không đúng, vô lí, "phóng đản" ngông láo, xằng bậy.
2. (Tính) Cả, lớn. ◇ Hậu Hán Thư : "Tán viết: Quang Vũ đản mệnh" : (Quang Vũ đế kỉ ) Khen ngợi rằng: Vua Quang Vũ mệnh lớn.
3. (Danh) Lời nói hư vọng, không đúng thật. ◇ Lưu Hướng : "Khẩu duệ giả đa đản nhi quả tín, hậu khủng bất nghiệm dã" , (Thuyết uyển , Tôn hiền ) Kẻ lanh miệng nói nhiều lời hư vọng ít đáng tin, sợ sau không đúng thật.
4. (Danh) Ngày sinh. ◎ Như: "đản nhật" sinh nhật. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ti đồ quý đản, hà cố phát bi?" , (Đệ tứ hồi) (Hôm nay) là sinh nhật của quan tư đồ, vì cớ gì mà lại bi thương như vậy?
5. (Động) Sinh ra. ◎ Như: "đản sanh" sinh ra.
6. (Phó) Rộng, khắp. ◇ Thư Kinh : "Đản cáo vạn phương" (Thang cáo ) Báo cho khắp muôn phương biết.
7. (Trợ) Dùng làm tiếng đệm đầu câu. ◇ Thi Kinh : "Đản di quyết nguyệt, Tiên sanh như đạt" , (Đại nhã , Sanh dân ) Mang thai đủ tháng (chín tháng mười ngày), Sinh lần đầu (dễ dàng) như sinh dê con.

Từ điển Thiều Chửu

① Nói láo, nói toáng. Như hoang đản bất kinh láo hão không đúng sự.
② Ngông láo, người không biết sự xét nét mình cứ ngông nghênh, xằng gọi là phóng đản .
③ Nuôi. Nay gọi ngày sinh nhật là đản nhật .
④ Rộng.
⑤ Cả, lớn.
⑥ Dùng làm tiếng đệm đầu câu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sinh ra, ra đời: Xưa một bà vợ của vua Văn vương đã đẻ (sinh) mười đứa con (Hậu Hán thư);
② Ngày sinh: Ngày Thiên Chúa giáng sinh, lễ Nô-en;
③ Viển vông, vô lí: Hoang đường; Vô lí;
④ (văn) Rộng, lớn, to: Sao lá và đốt của nó to rộng hề (Thi Kinh: Bội phong, Mao khâu);
⑤ (văn) Lừa dối;
⑥ Phóng đãng: Đời ta tính phóng đãng (Đỗ Phủ: Kí đề giang ngoại thảo đường);
⑦ (văn) Trợ từ dùng ở đầu câu: Mang thai tròn mười tháng (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói láo, nói chuyện không có thật — To lớn — Rộng lớn — Sinh đẻ — Lừa dối.

Từ ghép 12

địa chấn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

động đất, địa chấn

Từ điển trích dẫn

1. Động đất. ☆ Tương tự: "địa động" . ◇ Hậu Hán Thư : "Bính Thìn kinh sư địa chấn" , (Hiếu Hoàn đế kỉ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rung động của trái đất. Động đất.

tu phục

phồn thể

Từ điển phổ thông

tu sửa, phục hồi

Từ điển trích dẫn

1. Sửa sang làm trở lại dạng gốc. ◇ Hậu Hán Thư : "Chiếu tu phục Tây Kinh viên lăng" 西 (Quang Vũ đế kỉ thượng ) Xuống chiếu lệnh cho sửa sang lăng mộ Tây Kinh thành như cũ.
2. Khôi phục. ◇ Hậu Hán Thư : "Kim phi tướng quân, thùy dữ tu phục tiền tích" , (Phùng Cổn truyện ) Nay không phải tướng quân, thì cùng ai khôi phục công nghiệp tiền nhân.
bá, bả
bō ㄅㄛ, bǒ ㄅㄛˇ, bò ㄅㄛˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gieo ra, vung ra
2. làm lan rộng
3. trốn
4. đuổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gieo, vãi. ◎ Như: "bá chủng" gieo hạt giống.
2. (Động) Ban bố, tuyên dương. ◇ Ngụy Trưng : "Nhân giả bá kì huệ, tín giả hiệu kì trung" , (Luận thì chánh sơ ) Người nhân nghĩa ban lòng thương yêu, người tín nghĩa hết sức tỏ lòng trung thành.
3. (Động) Truyền rộng ra. ◎ Như: "bá âm" truyền thanh, "bá cáo" bảo cho khắp mọi người đều biết.
4. (Động) Chia ra, phân khai, phân tán. ◇ Thư Kinh : "Hựu bắc bá vi cửu Hà" (Vũ cống ) Phía bắc lại chia làm chín nhánh sông Hoàng Hà.
5. (Động) Dời đi, đi trốn. ◎ Như: "bá thiên" dời đi ở chỗ khác. ◇ Hậu Hán Thư : "Hiến sanh bất thần, thân bá quốc truân" , (Hiếu Hiến đế kỉ ) Hiến sinh không hợp thời, thân phải bôn đào, nước bị gian nan.
6. (Động) Dao động. ◎ Như: "bả đãng" lay động. ◇ Trang Tử : "Cổ sách bá tinh, túc dĩ thực thập nhân" , (Nhân gian thế ) Khua sàng giũ gạo, đủ để nuôi mười người.

Từ điển Thiều Chửu

① Gieo ra, vung ra, như bá chủng gieo hạt giống.
② Làm lan rộng, như bá cáo bảo cho khắp mọi người đều biết.
③ Trốn, như bá thiên trốn đi ở chỗ khác.
④ Ðuổi.
⑤ Một âm là bả. Lay động.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gieo, rải, tung, vung ra: Gieo hàng; Gieo hốc;
② Làm lan rộng, truyền, truyền đi: Truyền bá; Phát thanh; Đài phát thanh;
③ (văn) Trốn: Trốn đi nơi khác;
④ (văn) Đuổi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gieo hạt giống — Gieo rắc khắp nơi — Chia ra — Bỏ đi không dùng nữa.

Từ ghép 24

bả

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gieo, vãi. ◎ Như: "bá chủng" gieo hạt giống.
2. (Động) Ban bố, tuyên dương. ◇ Ngụy Trưng : "Nhân giả bá kì huệ, tín giả hiệu kì trung" , (Luận thì chánh sơ ) Người nhân nghĩa ban lòng thương yêu, người tín nghĩa hết sức tỏ lòng trung thành.
3. (Động) Truyền rộng ra. ◎ Như: "bá âm" truyền thanh, "bá cáo" bảo cho khắp mọi người đều biết.
4. (Động) Chia ra, phân khai, phân tán. ◇ Thư Kinh : "Hựu bắc bá vi cửu Hà" (Vũ cống ) Phía bắc lại chia làm chín nhánh sông Hoàng Hà.
5. (Động) Dời đi, đi trốn. ◎ Như: "bá thiên" dời đi ở chỗ khác. ◇ Hậu Hán Thư : "Hiến sanh bất thần, thân bá quốc truân" , (Hiếu Hiến đế kỉ ) Hiến sinh không hợp thời, thân phải bôn đào, nước bị gian nan.
6. (Động) Dao động. ◎ Như: "bả đãng" lay động. ◇ Trang Tử : "Cổ sách bá tinh, túc dĩ thực thập nhân" , (Nhân gian thế ) Khua sàng giũ gạo, đủ để nuôi mười người.

Từ điển Thiều Chửu

① Gieo ra, vung ra, như bá chủng gieo hạt giống.
② Làm lan rộng, như bá cáo bảo cho khắp mọi người đều biết.
③ Trốn, như bá thiên trốn đi ở chỗ khác.
④ Ðuổi.
⑤ Một âm là bả. Lay động.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lắc qua lắc lại. Dao động — Một âm khác là Bá.
lao, liêu, lạo
láo ㄌㄠˊ, lǎo ㄌㄠˇ, lào ㄌㄠˋ, liáo ㄌㄧㄠˊ, liǎo ㄌㄧㄠˇ

lao

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nước ngập, mưa lụt. § Thông "lao" . ◎ Như: "thủy lạo" nước ngập lụt. ◇ Hậu Hán Thư : "Bí niên thủy lạo, dân thực bất thiệm" , (Hiếu Thuận đế kỉ ) Những năm gần đây nước lụt, dân không đủ ăn.
2. (Tính) Mưa xuống rất nhiều. ◇ Lễ Kí : "Thủy lạo giáng, bất hiến ngư miết" , (Khúc lễ thượng ) Nước mưa tràn ngập, không dâng cá và ba ba.
3. (Danh) Nước ứ đọng. ◇ Lễ Kí : "Tống táng bất tị đồ lạo" (Khúc lễ thượng ) Đưa đi chôn cất không tránh đường đọng nước.
4. Một âm là "lao". (Phó) "Lao đảo" : (1) Thất vọng, bất đắc chí hoặc sinh sống nghèo khốn. (2) Phóng đãng, buông tuồng. (3) Lạng choạng, bước đi không vững.
5. (Phó, tính) "Lao thảo" : (1) Luộm thuộm, cẩu thả. (2) Nguệch ngoạc (chữ viết). ◎ Như: "học sanh tả tự nghi lực cầu công chỉnh, bất khả lao thảo" , học sinh viết chữ cần phải cho ngay ngắn, không được nguệch ngoạc.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lạo" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Mưa ngập, ngập lụt, mưa quá gọi là thủy lạo .
② Hàng lạo vũng nước đọng trên đường.
③ Một âm là lao. Lao đảo vất vả, không hợp thời nghi.
④ Lao thảo luộm thuộm. Ta quen đọc là chữ lạo cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước lớn, nước sâu — Các âm khác là Lạo, Liêu.

Từ ghép 1

liêu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Liêu hà, thuộc tỉnh Hà Nam — Các âm khác là Lao, Lạo. Xem các âm này.

lạo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước lụt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nước ngập, mưa lụt. § Thông "lao" . ◎ Như: "thủy lạo" nước ngập lụt. ◇ Hậu Hán Thư : "Bí niên thủy lạo, dân thực bất thiệm" , (Hiếu Thuận đế kỉ ) Những năm gần đây nước lụt, dân không đủ ăn.
2. (Tính) Mưa xuống rất nhiều. ◇ Lễ Kí : "Thủy lạo giáng, bất hiến ngư miết" , (Khúc lễ thượng ) Nước mưa tràn ngập, không dâng cá và ba ba.
3. (Danh) Nước ứ đọng. ◇ Lễ Kí : "Tống táng bất tị đồ lạo" (Khúc lễ thượng ) Đưa đi chôn cất không tránh đường đọng nước.
4. Một âm là "lao". (Phó) "Lao đảo" : (1) Thất vọng, bất đắc chí hoặc sinh sống nghèo khốn. (2) Phóng đãng, buông tuồng. (3) Lạng choạng, bước đi không vững.
5. (Phó, tính) "Lao thảo" : (1) Luộm thuộm, cẩu thả. (2) Nguệch ngoạc (chữ viết). ◎ Như: "học sanh tả tự nghi lực cầu công chỉnh, bất khả lao thảo" , học sinh viết chữ cần phải cho ngay ngắn, không được nguệch ngoạc.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lạo" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Mưa ngập, ngập lụt, mưa quá gọi là thủy lạo .
② Hàng lạo vũng nước đọng trên đường.
③ Một âm là lao. Lao đảo vất vả, không hợp thời nghi.
④ Lao thảo luộm thuộm. Ta quen đọc là chữ lạo cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mưa rào;
② Mưa ngập, ngập nước, nước chảy hay đọng trên đường: Vũng nước đọng trên đường; Mưa nhiều ngập nước. Xem [liăo].

Từ điển Trần Văn Chánh

】lạo thảo [liăocăo]
① (Chữ) viết ngoáy, ngoáy: Nét chữ ngoáy;
② (Làm việc) cẩu thả, qua quýt, luộm thuộm. Xem [lăo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa lớn — Nước dâng ngập tràn — Các âm khác là Liêu, Liệu.
thù
shū ㄕㄨ

thù

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chấm dứt, xong hết
2. khác biệt
3. rất, lắm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chém đầu, giết chết.
2. (Động) Cắt đứt, đoạn tuyệt. ◇ Hán Thư : "Cốt nhục chi thân, tích nhi bất thù" , (Tuyên Đế kỉ ) Người thân ruột thịt, (có thể) chia rẽ với nhau nhưng không đoạn tuyệt.
3. (Động) Quá, hơn. ◇ Hậu Hán Thư : "Mẫu thị niên thù thất thập" (Lương Thống truyện ) Mẹ tuổi đã quá bảy mươi.
4. (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇ Sử Kí : "Pháp gia bất biệt thân sơ, bất thù quý tiện, nhất đoán ư pháp" , , (Thái sử công tự tự ) Pháp gia không phân biệt thân sơ, không phân biệt sang hèn, chỉ xử đoán theo pháp luật.
5. (Tính) Khác, bất đồng. ◎ Như: "phong cảnh bất thù" phong cảnh chẳng khác. ◇ Dịch Kinh : "Thiên hạ đồng quy nhi thù đồ" (Hệ từ hạ ) Thiên hạ cùng về (một mối) dù rằng đường đi khác nhau.
6. (Tính) Đặc biệt, khác thường, dị thường. ◎ Như: "thù vinh" vinh quang đặc biệt.
7. (Phó) Quyết, nhất quyết. ◇ Sử Kí : "Quân giai thù tử chiến, bất khả bại" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Quân sĩ đều quyết đánh liều chết, không thể thua được.
8. (Phó) Rất, lắm, cực kì. ◎ Như: "thù giai" tốt đẹp lắm, "thù dị" lạ quá. ◇ Nguyễn Trãi : "Nhất sinh sự nghiệp thù kham tiếu" (Hải khẩu dạ bạc hữu cảm ) Sự nghiệp một đời thật đáng buồn cười.
9. (Phó) Còn, mà còn. ◇ Bạch Cư Dị : "Tây phong thù vị khởi, Thu tứ tiến thu sanh" 西, (Tảo thiền ) Gió tây còn chưa nổi dậy, Ý thu đã phát sinh trước cả khi mùa thu đến.

Từ điển Thiều Chửu

① Dứt, hết tiệt, như sát nhi vị thù giết mà chưa dứt nóc (chém chưa đứt cổ), thù tử quyết chết (liều chết), v.v.
② Khác, như phong cảnh bất thù phong cảnh chẳng khác.
③ Rất, lắm, chữ làm trợ từ, như thù giai tốt đẹp lắm, thù dị lạ quá!

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khác: Tình hình đặc biệt; Khác đường nhưng cũng gặp nhau;
② Rất, thật, hết sức, vô cùng: Rất tốt đẹp; Rất lạ, quái lạ; Thật cảm thấy có lỗi; Tôi vẫn ở nhà chờ, thật chẳng ngờ nó đã đi học trước rồi; Lương hết sức (vô cùng) kinh ngạc (Hán thư: Trương Lương truyện);
③ Nhất quyết, sống mái: Quyết chiến, chiến đấu sống mái;
④ (văn) Dứt, hết tiệt: Giết mà chưa dứt nọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khác hẳn. Riêng ra. td: Đặc thù — Dứt tuyệt — Rất, lắm — Quá mức.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Kẻ trộm cướp.
2. Chỉ bọn cường đạo.
3. Chỉ người đoạt ngôi soán vị. ◇ Hậu Hán Thư : "Viêm chánh trung vi, đại đạo di quốc" , (Quang Vũ đế kỉ tán ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên ăn trộm lừng danh, chuyên trộm các vụ lớn.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.