phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nghèo hèn
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Rẻ. ◎ Như: "tiện giá" 賤價 giá rẻ.
3. (Tính) Lời nói nhún mình. ◎ Như: "tiện danh" 賤名 cái tên hèn mọn của tôi, "tiện nội" 賤內 người vợ hèn mọn của tôi.
4. (Danh) Họ "Tiện".
5. (Động) Khinh rẻ. ◇ Sử Kí 史記:: "Hiền hiền tiện bất tiếu" 賢賢賤不肖 (Thái Sử Công tự tự 太史公自序) Tôn người hiền, khinh kẻ xấu.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hèn, hèn hạ, thấp hèn, hèn mọn: 貧賤 Nghèo hèn; 甘心當奴才,眞賤! Cam tâm làm nô lệ, thật là hèn hạ!;
③ Khinh bỉ, khinh rẻ, xem thường: 人皆賤之 Ai cũng khinh bỉ;
④ (cũ) Hèn mọn của tôi (lời tự khiêm): 賤女 Tiện nữ; 賤技 Tài nghề hèn mọn (của tôi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lạnh, mát. ◎ Như: "lương thủy" 涼水 nước lạnh, "lương phong" 涼風 gió mát. ◇ Tào Phi 曹丕: "Thu phong tiêu sắt thiên khí lương" 秋風蕭瑟天氣涼 (Yên ca hành 燕歌行) Gió thu hiu hắt, khí trời lạnh lẽo.
3. (Tính) Vắng vẻ, không náo nhiệt. ◎ Như: "hoang lương" 荒涼 vắng vẻ, hiu quạnh. ◇ Lê Hữu Trác 黎有晫: "Lão tướng sùng lương cảnh" 老相崇涼景 (Thượng kinh kí sự 上京記事) Lão tướng ưa cảnh tịch mịch.
4. (Tính) Buồn khổ, buồn rầu. ◎ Như: "thê lương" 淒涼 buồn thảm.
5. (Tính) Lạnh nhạt, đạm bạc. ◎ Như: "thế thái viêm lương" 世態炎涼 thói đời ấm lạnh.
6. (Danh) Cảm mạo, cảm lạnh. ◎ Như: "thụ lương" 受涼 bị cảm mạo. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tựu phạ tha dã tượng Tình Văn trước liễu lương" 就怕他也像晴雯著了涼 (Đệ nhất bách cửu hồi) Sợ nó cũng bị cảm lạnh giống như Tình Văn (lần trước).
7. (Danh) Châu "Lương".
8. (Danh) Nước "Lương", một trong mười sáu nước thời Đông Tấn 東晉, nay ở vào đất Cam Túc 甘肅.
9. (Danh) Họ "Lương".
10. (Động) Hóng gió. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Sử Tiến vô khả tiêu khiển, đề cá giao sàng tọa tại đả mạch tràng liễu âm thụ hạ thừa lương" 史進無可消遣, 提個交床坐在打麥場柳陰樹下乘涼 (Đệ nhị hồi) Sử Tiến không có gì tiêu khiển, (bèn) lấy chiếc ghế xếp ngồi hóng mát dưới gốc liễu trong sân đập lúa.
11. (Động) Thất vọng, chán nản. ◎ Như: "thính đáo giá tiêu tức, tha tâm lí tựu lương liễu" 聽到這消息, 他心裡就涼了 nghe được tin đó, anh ấy liền thất vọng.
12. Một âm là "lượng". (Động) Để nguội, để cho mát. ◎ Như: "bả trà lượng nhất hạ" 把茶涼一下 để cho trà nguội một chút.
13. (Động) Giúp đỡ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy sư Thượng phụ, Thì duy ưng dương, Lượng bỉ Vũ vương" 維師尚父, 時維鷹揚, 涼彼武王 (Đại nhã 大雅, Đại minh 大明) Chỉ có Thái sư Thượng phụ, Lúc đó (dũng mãnh) như chim ưng cất cánh, Để giúp đỡ vua Vũ.
Từ điển Thiều Chửu
② Lạnh.
③ Châu Lương.
④ Nước Lương.
⑤ Hóng gió.
⑥ Chất uống.
⑦ Một âm là lượng. Tin.
⑧ Giúp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chán nản, thất vọng: 聽到這消息,他心裡就涼了 Nghe tin ấy, nó chán nản ngay; 爹這麼一說,我就涼了半截兒 Cha nói như vậy, con thấy hơi thất vọng;
③ (văn) Hóng gió;
④ (văn) Mỏng, bạc, ít: 涼德 Đức mỏng (đức bạc, ít đức);
⑤ (văn) Chất uống;
⑥ [Liáng] Châu Lương;
⑦ [Liáng] Nước Lương (một trong 16 nước đời Đông Tấn ở Trung Quốc);
⑧ [Liáng] (Họ) Lương. Xem 涼 [liàng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lạnh, mát. ◎ Như: "lương thủy" 涼水 nước lạnh, "lương phong" 涼風 gió mát. ◇ Tào Phi 曹丕: "Thu phong tiêu sắt thiên khí lương" 秋風蕭瑟天氣涼 (Yên ca hành 燕歌行) Gió thu hiu hắt, khí trời lạnh lẽo.
3. (Tính) Vắng vẻ, không náo nhiệt. ◎ Như: "hoang lương" 荒涼 vắng vẻ, hiu quạnh. ◇ Lê Hữu Trác 黎有晫: "Lão tướng sùng lương cảnh" 老相崇涼景 (Thượng kinh kí sự 上京記事) Lão tướng ưa cảnh tịch mịch.
4. (Tính) Buồn khổ, buồn rầu. ◎ Như: "thê lương" 淒涼 buồn thảm.
5. (Tính) Lạnh nhạt, đạm bạc. ◎ Như: "thế thái viêm lương" 世態炎涼 thói đời ấm lạnh.
6. (Danh) Cảm mạo, cảm lạnh. ◎ Như: "thụ lương" 受涼 bị cảm mạo. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tựu phạ tha dã tượng Tình Văn trước liễu lương" 就怕他也像晴雯著了涼 (Đệ nhất bách cửu hồi) Sợ nó cũng bị cảm lạnh giống như Tình Văn (lần trước).
7. (Danh) Châu "Lương".
8. (Danh) Nước "Lương", một trong mười sáu nước thời Đông Tấn 東晉, nay ở vào đất Cam Túc 甘肅.
9. (Danh) Họ "Lương".
10. (Động) Hóng gió. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Sử Tiến vô khả tiêu khiển, đề cá giao sàng tọa tại đả mạch tràng liễu âm thụ hạ thừa lương" 史進無可消遣, 提個交床坐在打麥場柳陰樹下乘涼 (Đệ nhị hồi) Sử Tiến không có gì tiêu khiển, (bèn) lấy chiếc ghế xếp ngồi hóng mát dưới gốc liễu trong sân đập lúa.
11. (Động) Thất vọng, chán nản. ◎ Như: "thính đáo giá tiêu tức, tha tâm lí tựu lương liễu" 聽到這消息, 他心裡就涼了 nghe được tin đó, anh ấy liền thất vọng.
12. Một âm là "lượng". (Động) Để nguội, để cho mát. ◎ Như: "bả trà lượng nhất hạ" 把茶涼一下 để cho trà nguội một chút.
13. (Động) Giúp đỡ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Duy sư Thượng phụ, Thì duy ưng dương, Lượng bỉ Vũ vương" 維師尚父, 時維鷹揚, 涼彼武王 (Đại nhã 大雅, Đại minh 大明) Chỉ có Thái sư Thượng phụ, Lúc đó (dũng mãnh) như chim ưng cất cánh, Để giúp đỡ vua Vũ.
Từ điển Thiều Chửu
② Lạnh.
③ Châu Lương.
④ Nước Lương.
⑤ Hóng gió.
⑥ Chất uống.
⑦ Một âm là lượng. Tin.
⑧ Giúp.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đai, dây, dải, thắt lưng
3. mang, đeo
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ vật thể có hình dạng dài. ◎ Như: "hải đái" 海帶 đai biển, "quang đái" 光帶 dải ánh sáng.
3. (Danh) Vùng khí hậu khác nhau trên trái đất. ◎ Như: "ôn đái" 溫帶 dải đất ấm, "hàn đái" 寒帶 dải đất rét.
4. (Danh) Khu đất, khu vực. ◎ Như: "lâm đái" 林帶 khu vực rừng, "duyên hải nhất đái" 沿海一帶 một khu vực dọc bờ biển.
5. (Danh) Bệnh đàn bà khí hư. ◎ Như: "bạch đái" 白帶, "xích đái" 赤帶.
6. (Danh) Họ "Đái".
7. (Động) Đeo, quàng. ◎ Như: "đái đao" 帶刀 đeo dao, "đái kiếm" 帶劍 đeo gươm.
8. (Động) Mang vẻ, hiện ra vẻ. ◎ Như: "diện đái sầu dong" 面帶愁容 mặt mang vẻ buồn rầu, "diện đái tiếu dong" 面帶笑容 mặt có vẻ tươi cười.
9. (Động) Mang theo mình. ◎ Như: "huề đái" 攜帶 dắt theo, "tự đái can lương" 自帶乾糧 tự mang theo lương khô.
10. (Động) Nhân tiện mà làm, tiện thể, kèm thêm. ◎ Như: "xuất khứ thì bả môn đái thượng" 出去時把門帶上 lúc ra tiện tay đóng cửa, "cấp gia lí đái cá khẩu tín" 給家裡帶個口信 nhắn tin về nhà, "liên thuyết đái tiếu" 連說帶笑 vừa nói vừa cười.
11. (Động) Cầm đầu, hướng dẫn, dìu dắt. ◎ Như: "đái lĩnh" 帶領 dẫn dắt, "đái binh" 帶兵 cầm quân, "đái lộ" 帶路 dẫn đường. ◇ Tây du kí 西遊記: "Nhĩ hoàn tiên tẩu, đái ngã môn tiến khứ, tiến khứ" 你還先走, 帶我們進去, 進去 (Đệ nhất hồi) Ngươi hãy đi trước, dẫn chúng tôi đi tới, đi tới.
12. (Động) Bao quanh, vòng quanh. ◇ Lục Cơ 陸機: "Trường giang chế kì khu vũ, tuấn san đái kì phong vực" 長江制其區宇, 峻山帶其封域 (Biện vong luận hạ 辯亡論下) Sông dài chế ngự khu miền, núi cao bao quanh bờ cõi.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðeo, như đái đao 帶刀 đeo dao, đái kiếm 帶劍 đeo gươm, v.v.
③ Mang theo, như đái lĩnh 帶領, huề đái 擕帶 đều nghĩa mang dắt theo cả.
④ Giải đất, tiếng dùng để chia khí hậu quả đất, như ôn đái 溫帶 giải đất ấm, hàn đái 寒帶 giải đất rét, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Săm, lốp, săm lốp: 内帶 Săm; 外帶 Lốp; 自行車帶 Săm lốp xe đạp;
③ Dải đất, vùng, miền, xứ, đới: 熱帶 Xứ nóng, nhiệt đới; 北極帶 Miền Bắc cực; 我們這一帶主要是生產棉花 Vùng chúng tôi đây chủ yếu là sản xuất bông;
④ Bệnh khí hư. 【帶下】đới hạ [dàixià] (y) Bệnh khí hư;
⑤ Đeo, đèo, quàng, thắt, khoác, mang theo, đem theo: 帶劍 Đeo gươm, mang gươm; 騎自行車不要帶人 Đi xe đạp không nên đèo người; 帶紅領巾 Quàng khăn đỏ; 每位旅客可帶二十公斤行李 Mỗi hành khách có thể mang theo 20 kilôgam hành lí; 我沒有帶錢 Tôi không có đem tiền theo;
⑥ Mua hộ, (tiện tay) đóng (cửa) hộ, nhắn tin, gởi lời: 你上街請給我帶一份報紙 Anh ra phố thì mua hộ cho tôi tờ báo; 請把門帶上 (Tiện tay) xin đóng cửa hộ; 給家裡帶個口信 Nhắn tin về nhà;
⑦ Có vẻ, có mang theo, có kèm, vừa... vừa...: 面帶笑容 Mặt (có vẻ) tươi cười; 帶有時代的特色 Có mang những điểm đặc sắc của thời đại;
⑧ Kèm thêm, kèm theo: 玉米地裡帶着種點黃豆 Trong ruộng ngô (bắp) trồng kèm thêm một ít đậu nành; 這茶杯是帶蓋子的 Cốc này có (kèm theo) nắp; 他連說帶笑地走進來 Anh ấy vừa nói vừa cười bước vào;
⑨ Dìu dắt, dạy bảo, hướng dẫn, đưa (đường), cầm, kèm, kèm cặp: 老師傅帶徒弟 Thợ cả kèm cặp người học nghề; 你帶我們走吧 Anh đưa chúng tôi đi; 帶兵 Cầm quân;
⑩ Nuôi (dạy), trông nom, săn sóc: 帶孩子 Nuôi con, trông nom con; 他是這位大娘帶大的 Nó được bà cụ này nuôi dạy đến lớn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đai, dây, dải, thắt lưng
3. mang, đeo
Từ điển Trần Văn Chánh
② Săm, lốp, săm lốp: 内帶 Săm; 外帶 Lốp; 自行車帶 Săm lốp xe đạp;
③ Dải đất, vùng, miền, xứ, đới: 熱帶 Xứ nóng, nhiệt đới; 北極帶 Miền Bắc cực; 我們這一帶主要是生產棉花 Vùng chúng tôi đây chủ yếu là sản xuất bông;
④ Bệnh khí hư. 【帶下】đới hạ [dàixià] (y) Bệnh khí hư;
⑤ Đeo, đèo, quàng, thắt, khoác, mang theo, đem theo: 帶劍 Đeo gươm, mang gươm; 騎自行車不要帶人 Đi xe đạp không nên đèo người; 帶紅領巾 Quàng khăn đỏ; 每位旅客可帶二十公斤行李 Mỗi hành khách có thể mang theo 20 kilôgam hành lí; 我沒有帶錢 Tôi không có đem tiền theo;
⑥ Mua hộ, (tiện tay) đóng (cửa) hộ, nhắn tin, gởi lời: 你上街請給我帶一份報紙 Anh ra phố thì mua hộ cho tôi tờ báo; 請把門帶上 (Tiện tay) xin đóng cửa hộ; 給家裡帶個口信 Nhắn tin về nhà;
⑦ Có vẻ, có mang theo, có kèm, vừa... vừa...: 面帶笑容 Mặt (có vẻ) tươi cười; 帶有時代的特色 Có mang những điểm đặc sắc của thời đại;
⑧ Kèm thêm, kèm theo: 玉米地裡帶着種點黃豆 Trong ruộng ngô (bắp) trồng kèm thêm một ít đậu nành; 這茶杯是帶蓋子的 Cốc này có (kèm theo) nắp; 他連說帶笑地走進來 Anh ấy vừa nói vừa cười bước vào;
⑨ Dìu dắt, dạy bảo, hướng dẫn, đưa (đường), cầm, kèm, kèm cặp: 老師傅帶徒弟 Thợ cả kèm cặp người học nghề; 你帶我們走吧 Anh đưa chúng tôi đi; 帶兵 Cầm quân;
⑩ Nuôi (dạy), trông nom, săn sóc: 帶孩子 Nuôi con, trông nom con; 他是這位大娘帶大的 Nó được bà cụ này nuôi dạy đến lớn.
Từ ghép 11
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tàn, còn sót lại
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hung ác, hung bạo. ◎ Như: "tàn nhẫn" 殘忍, "tàn bạo" 殘暴.
3. (Tính) Thiếu, khuyết. ◎ Như: "tàn tật" 殘疾 khuyết tật.
4. (Tính) Thừa, còn lại. ◎ Như: "tàn bôi" 殘杯 chén rượu thừa (tiệc đã tàn), "tàn dạ" 殘夜 đêm tàn, "tàn đông" 殘冬 cuối đông.
5. (Danh) Kẻ tàn ác, sự bạo ngược. ◇ Sử Kí 史記: "Vị thiên hạ trừ tàn dã" 為天下除殘也 (Trương Nhĩ, Trần Dư truyện 張耳陳餘傳) Vì thiên hạ mà diệt trừ quân hung bạo.
Từ điển Thiều Chửu
② Tàn, cái gì dùng rồi còn thừa lại gọi là tàn, như tàn bôi 殘杯 chén rượu thừa (tiệc đã tàn), tàn dạ 殘夜 đêm tàn, nghĩa là chỉ còn một chút nữa thì sáng.
③ Thiếu, người không đủ các chi thể gọi là tàn tật 殘疾.
④ Giết.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hung ác, tàn ác: 很凶殘 rất tàn ác;
③ Hỏng, hư hại, rách, sứt mẻ: 殘品 Hàng hỏng; 這套書弄殘了 Bộ sách này đã bị làm rách;
④ Thiếu, khuyết, tàn tật: 老弱病殘 Những người già, yếu, bệnh, tật;
⑤ Thừa: 殘羹剩飯 Cơm thừa canh cặn;
⑥ Còn rớt lại, còn sót lại.【殘餘】 tàn dư [cányú] Tàn dư, phần còn rớt lại: 封建殘餘 Tàn dư phong kiến;
⑦ Sắp hết, cuối: 殘冬 Cuối đông;
⑧ (văn) Giết.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 60
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bàn luận
3. sai khác, khác biệt
4. khuyên bảo
5. nào, thế nào
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tranh luận, biện luận. ◇ Sử Kí 史記: "Thử nan dĩ khẩu thiệt tranh dã" 此難以口舌爭也 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Việc này khó dùng miệng lưỡi mà biện luận vậy.
3. (Động) Tranh đấu, đối kháng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khuất thân thủ phận, dĩ đãi thiên thì, bất khả dữ mệnh tranh dã" 屈身守分, 以待天時, 不可與命爭也 (Đệ thập ngũ hồi) Nhún mình yên phận, để đợi thời, không thể cưỡng lại số mệnh được.
4. (Động) Riêng biệt, sai biệt, khác biệt. ◇ Đỗ Tuân Hạc 杜荀鶴: "Bách niên thân hậu nhất khâu thổ, Bần phú cao đê tranh kỉ đa" 百年身後一丘土, 貧富高低爭幾多 (Tự khiển 自遣) Trăm năm thân cũng một gò đất, Nghèo giàu cao thấp khác chi đâu? ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã giá hành viện nhân gia khanh hãm liễu thiên thiên vạn vạn đích nhân, khởi tranh tha nhất cá" 我這行院人家坑陷了千千萬萬的人, 豈爭他一個 (Đệ lục thập cửu hồi) Nhà chứa của ta thì nghìn vạn đứa vào tròng rồi, há riêng đâu một mình nó.
5. (Phó) Thế nào, sao, sao lại. ◇ Hàn Ác 韓偓: "Nhược thị hữu tình tranh bất khốc, Dạ lai phong vũ táng Tây Thi" 若是有情爭不哭, 夜來風雨葬西施 (Khốc hoa 哭花) Nếu phải có tình sao chẳng khóc, Đêm về mưa gió táng Tây Thi.
6. Một âm là "tránh". (Động) Can ngăn.
Từ điển Thiều Chửu
② Thế nào? Dùng làm trợ từ.
③ Một âm là tránh. Can ngăn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tranh cãi, tranh chấp: 爭得面紅耳赤 Tranh cãi nhau đến đỏ mặt tía tai;
③ (đph) Thiếu, hụt: 總數還爭多少 Tổng số còn thiếu bao nhiêu?;
④ Sao, làm sao, sao lại: 爭不 Sao không, sao lại không; 爭知 Sao biết, sao lại biết; 爭知江山客,不是故鄉來? Sao biết khách giang sơn, chẳng phải là người từ quê hương đến? (Thôi Đồ: Lỗ thanh). 【爭奈】 tranh nại [zhengnài] (văn) Như 爭奈;【爭奈】tranh nại [zheng nài] (văn) Không làm sao được, biết làm sao, biết làm thế nào được, đành chịu: 南園桃李雖堪羡,爭奈春殘又寂寥? Vườn nam đào lí tuy ưa thích, xuân tàn vắng vẻ biết làm sao? (Thôi Đồ: Giản tùng); 爭奈世人多聚散? Người đời tan hợp biết làm sao? (Án Thù: Ngư gia ngạo); 【爭奈何】tranh nại hà [zhengnàihé] (văn) Biết làm thế nào: 慈雲普潤無邊際,枯樹無花爭奈何? Mây lành thấm khắp không bờ bến, cây héo không hoa biết thế nào? (Tổ đường tập);【爭似】tranh tự [zhengsì] (văn) Sao bằng: 城中桃李須臾盡,爭似垂楊無限時? Trong thành đào lí trong chốc lát đã rụng hết, sao bằng cây liễu rũ cứ sống hoài? (Lưu Vũ Tích: Dương liễu chi từ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tranh luận, biện luận. ◇ Sử Kí 史記: "Thử nan dĩ khẩu thiệt tranh dã" 此難以口舌爭也 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Việc này khó dùng miệng lưỡi mà biện luận vậy.
3. (Động) Tranh đấu, đối kháng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khuất thân thủ phận, dĩ đãi thiên thì, bất khả dữ mệnh tranh dã" 屈身守分, 以待天時, 不可與命爭也 (Đệ thập ngũ hồi) Nhún mình yên phận, để đợi thời, không thể cưỡng lại số mệnh được.
4. (Động) Riêng biệt, sai biệt, khác biệt. ◇ Đỗ Tuân Hạc 杜荀鶴: "Bách niên thân hậu nhất khâu thổ, Bần phú cao đê tranh kỉ đa" 百年身後一丘土, 貧富高低爭幾多 (Tự khiển 自遣) Trăm năm thân cũng một gò đất, Nghèo giàu cao thấp khác chi đâu? ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã giá hành viện nhân gia khanh hãm liễu thiên thiên vạn vạn đích nhân, khởi tranh tha nhất cá" 我這行院人家坑陷了千千萬萬的人, 豈爭他一個 (Đệ lục thập cửu hồi) Nhà chứa của ta thì nghìn vạn đứa vào tròng rồi, há riêng đâu một mình nó.
5. (Phó) Thế nào, sao, sao lại. ◇ Hàn Ác 韓偓: "Nhược thị hữu tình tranh bất khốc, Dạ lai phong vũ táng Tây Thi" 若是有情爭不哭, 夜來風雨葬西施 (Khốc hoa 哭花) Nếu phải có tình sao chẳng khóc, Đêm về mưa gió táng Tây Thi.
6. Một âm là "tránh". (Động) Can ngăn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đẽo, gọt. ◇ Thư Kinh 書經: "Kí cần phác trác" 既勤樸斲 (Tử tài 梓材) Siêng năng đẽo gọt.
3. (Danh) Gỗ chưa đẽo gọt thành đồ dùng.
4. (Danh) Mộc mạc. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Vi thiên hạ cốc, Thường đức nãi túc, Phục quy ư phác" 未知牝牡之合 (Chương 28) Là hang sâu cho thiên hạ, Hằng theo Đức mới đủ, Trở về với Mộc mạc.
5. Một âm là "bốc". (Danh) Cây "bốc".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðẽo, gọt.
③ Phàm đồ đạc đang làm chưa xong đều gọi là phác.
④ Một âm là bốc. Cây bốc.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chất phác
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đẽo, gọt. ◇ Thư Kinh 書經: "Kí cần phác trác" 既勤樸斲 (Tử tài 梓材) Siêng năng đẽo gọt.
3. (Danh) Gỗ chưa đẽo gọt thành đồ dùng.
4. (Danh) Mộc mạc. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Vi thiên hạ cốc, Thường đức nãi túc, Phục quy ư phác" 未知牝牡之合 (Chương 28) Là hang sâu cho thiên hạ, Hằng theo Đức mới đủ, Trở về với Mộc mạc.
5. Một âm là "bốc". (Danh) Cây "bốc".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðẽo, gọt.
③ Phàm đồ đạc đang làm chưa xong đều gọi là phác.
④ Một âm là bốc. Cây bốc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đẽo, gọt;
③ Đồ làm còn thô (chưa gọt giũa). Xem 朴 [Piáo], [po], [pò].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Loạn, hỗn loạn. ◎ Như: "trọc thế" 濁世 đời loạn, "trọc lưu" 濁流 lũ hèn hạ. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh" 舉世皆濁我獨清, 眾人皆醉我獨醒 (Sở từ 楚辭) Cả đời đều đục (hỗn trọc) mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
3. (Tính) Thường, bình phàm, dung tục. ◇ Hồng Thăng 洪昇: "Tưởng ngã trọc chất phàm tư, kim tịch đắc đáo nguyệt phủ, hảo nghiêu hãnh dã" 想我濁質凡姿, 今夕得到月府, 好僥倖也 (Trường sanh điện 長生殿, Đệ thập nhất xích 第十一齣) Tưởng rằng tôi chỉ là phàm phu tục tử, đêm nay lên tới nguyệt điện, thực là may mắn.
4. (Tính) Trầm, nặng, thô nặng. ◎ Như: "thanh âm trọng trọc" 聲音重濁 âm thanh thô nặng.
5. (Danh) Một tên của sao "Tất" 畢.
6. (Danh) Họ "Trọc".
7. § Ghi chú: Chính âm là "trạc".
Từ điển Thiều Chửu
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Loạn, hỗn loạn. ◎ Như: "trọc thế" 濁世 đời loạn, "trọc lưu" 濁流 lũ hèn hạ. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh" 舉世皆濁我獨清, 眾人皆醉我獨醒 (Sở từ 楚辭) Cả đời đều đục (hỗn trọc) mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
3. (Tính) Thường, bình phàm, dung tục. ◇ Hồng Thăng 洪昇: "Tưởng ngã trọc chất phàm tư, kim tịch đắc đáo nguyệt phủ, hảo nghiêu hãnh dã" 想我濁質凡姿, 今夕得到月府, 好僥倖也 (Trường sanh điện 長生殿, Đệ thập nhất xích 第十一齣) Tưởng rằng tôi chỉ là phàm phu tục tử, đêm nay lên tới nguyệt điện, thực là may mắn.
4. (Tính) Trầm, nặng, thô nặng. ◎ Như: "thanh âm trọng trọc" 聲音重濁 âm thanh thô nặng.
5. (Danh) Một tên của sao "Tất" 畢.
6. (Danh) Họ "Trọc".
7. § Ghi chú: Chính âm là "trạc".
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm cái gì không được trong sạch đều gọi là trọc, như trọc thế 濁世 đời loạn, trọc lưu 濁流 lũ hèn hạ. Chính âm là chữ trạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đục, bẩn, dơ, nhơ, ô trọc: 河水很濁 Nước sông đục ngầu;
③ Loạn, hỗn loạn, lộn xộn;
④ (thanh) Kêu, ngậu, om: 濁聲濁氣 Ngậu lên, om lên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thẩm tra, xét hỏi kỹ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xét đoán, xét hỏi. ◎ Như: "thẩm phán" 審判 xét xử, "thẩm tấn" 審訊 xét hỏi.
3. (Động) Biết rõ. § Thông "thẩm" 諗, "thẩm" 讅. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thần khốn Đặng Ngải ư Kì san, bệ hạ liên giáng tam chiếu, triệu thần hồi triều, vị thẩm thánh ý vi hà?" 臣困鄧艾於祁山, 陛下連降三詔, 召臣回朝, 未審聖意為何 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Thần vây Đặng Ngải ở núi Kì, bệ hạ liên tiếp giáng xuống ba đạo chiếu đòi thần về triều, chưa biết ý bệ hạ ra sao?
4. (Động) Cẩn thận, thận trọng.
5. (Trợ) Quả là, đúng. ◎ Như: "thẩm như thị dã" 審如是也 quả đúng như thế.
6. (Phó) Kĩ lưỡng, kĩ càng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thẩm cố chi, tứ chi giai như nhân, đãn vĩ thùy hậu bộ" 審顧之, 四肢皆如人, 但尾垂後部 (Cổ nhi 賈兒) Nhìn kĩ, bốn chân tay đều như người, chỉ khác có cái đuôi thòng xuống ở đằng sau.
7. (Danh) Họ "Thẩm".
Từ điển Thiều Chửu
② Xét đoán, xét hỏi. Nay nha tư pháp có một tòa gọi là thẩm phán sảnh 審判廳 là chỗ xét hỏi hình ngục kiện tụng vậy.
③ Dùng làm tiếng giúp lời, có cái ý quyết định hẳn, như thẩm như thị dã 審如是也 xét quả đúng như thế vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xử, xét hỏi, tra hỏi: 公審 Xử công khai; 審案 Xử án;
③ (văn) Hiểu được: 不審近況如何? Không hiểu tình hình dạo này ra sao?. Như 讅 [shân], 諗 [shân];
④ (văn) Quả là, đúng: 審如其言 Đúng như lời... đã nói; 審如是也 Quả đúng như thế.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "khái". (Động) Căm giận. ◎ Như: "đồng cừu địch khái" 同仇敵愾 cùng căm thù quân địch.
3. Lại một âm là "khải". (Tính) Đầy dẫy.
4. Lại một âm nữa là "hất". (Động) Đến. § Cũng như chữ 迄.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là khái. Giận.
③ Lại một âm là khải. Ðầy dẫy.
④ Lại một âm nữa là hất. Ðến, cùng nghĩa như chữ 迄.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "khái". (Động) Căm giận. ◎ Như: "đồng cừu địch khái" 同仇敵愾 cùng căm thù quân địch.
3. Lại một âm là "khải". (Tính) Đầy dẫy.
4. Lại một âm nữa là "hất". (Động) Đến. § Cũng như chữ 迄.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là khái. Giận.
③ Lại một âm là khải. Ðầy dẫy.
④ Lại một âm nữa là hất. Ðến, cùng nghĩa như chữ 迄.
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "khái". (Động) Căm giận. ◎ Như: "đồng cừu địch khái" 同仇敵愾 cùng căm thù quân địch.
3. Lại một âm là "khải". (Tính) Đầy dẫy.
4. Lại một âm nữa là "hất". (Động) Đến. § Cũng như chữ 迄.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là khái. Giận.
③ Lại một âm là khải. Ðầy dẫy.
④ Lại một âm nữa là hất. Ðến, cùng nghĩa như chữ 迄.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "khái". (Động) Căm giận. ◎ Như: "đồng cừu địch khái" 同仇敵愾 cùng căm thù quân địch.
3. Lại một âm là "khải". (Tính) Đầy dẫy.
4. Lại một âm nữa là "hất". (Động) Đến. § Cũng như chữ 迄.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là khái. Giận.
③ Lại một âm là khải. Ðầy dẫy.
④ Lại một âm nữa là hất. Ðến, cùng nghĩa như chữ 迄.
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hấp, hút. ◇ Ban Cố 班固: "Thổ diễm sanh phong, hát dã phun san" 吐爓生風, 欱野歕山 (Đông đô phú 東都賦).
3. (Động) Ăn, nuốt. ◇ Trương Đại 張岱: "Chu nhân cấp khởi thị, kiến đại ngư như chu, khẩu hát tây qua, điệu vĩ nhi hạ" 舟人急起視, 見大魚如舟, 口欱西瓜, 掉尾而下 (Đào am mộng ức 陶庵夢憶, Tào san 曹山).
4. (Động) Thụ nhận, thu lấy. ◇ Hoàng Cảnh Nhân 黃景仁: "Thì xuất kim thạch khiếu, Thanh phát bất năng hát" 時出金石嘯, 聲發不能欱 (Tặng Trình Hậu Trai 贈程厚齋).
5. (Động) Hợp. ◇ Dương Hùng 揚雄: "Hạ hạp thượng hạp" 下欱上欱 (Thái huyền 太玄, Cáo 告).
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hấp, hút. ◇ Ban Cố 班固: "Thổ diễm sanh phong, hát dã phun san" 吐爓生風, 欱野歕山 (Đông đô phú 東都賦).
3. (Động) Ăn, nuốt. ◇ Trương Đại 張岱: "Chu nhân cấp khởi thị, kiến đại ngư như chu, khẩu hát tây qua, điệu vĩ nhi hạ" 舟人急起視, 見大魚如舟, 口欱西瓜, 掉尾而下 (Đào am mộng ức 陶庵夢憶, Tào san 曹山).
4. (Động) Thụ nhận, thu lấy. ◇ Hoàng Cảnh Nhân 黃景仁: "Thì xuất kim thạch khiếu, Thanh phát bất năng hát" 時出金石嘯, 聲發不能欱 (Tặng Trình Hậu Trai 贈程厚齋).
5. (Động) Hợp. ◇ Dương Hùng 揚雄: "Hạ hạp thượng hạp" 下欱上欱 (Thái huyền 太玄, Cáo 告).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.