Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làng mây, chỉ cõi tiên. Cũng chỉ cõi chết. Truyện Hoa Tiên : » Bên mê thủy quốc bên ngờ vân hương «.

Từ điển trích dẫn

1. Địa vị hoặc chức vụ. ◇ Tuân Tử : "Tiểu biện bất như kiến đoan, kiến đoan bất như kiến bổn phận" , (Phi tướng ) Biện biệt nhỏ không bằng thấy đầu mối, thấy đầu mối không bằng thấy địa vị (cao thấp sang hèn) của mình.
2. Phần việc của mình phải làm. ◇ Cao Minh : "Tố nữ công thị nhĩ bổn phận đích sự" (Cấp cổ các bổn tì bà kí , Đệ tam xích) Làm việc nữ công là phận sự của mi.
3. An phận thủ kỉ. ◇ Dụ thế minh ngôn : "Kim Hiếu thị cá bổn phận đích nhân" (Quyển nhị, Trần ngự sử xảo khám kim thoa điền ) Kim Hiếu là một người an phận thủ kỉ.
4. Vốn là, bổn lai. ◇ Trương Thọ Khanh : "Bổn phận thiên nhiên bạch tuyết hương, Thùy tri kim nhật khước nùng trang" , (Hồng lê hoa , Đệ nhị chiệp) Vốn là hương tuyết trong trắng tự nhiên, Ai ngờ bây giờ sao mà trang sức diễm lệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần việc mà mình phải làm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thế giới nước. Chỉ chung sông biển ao hồ. Truyện Hoa Tiên : » Bên mê thủy quốc bên ngờ vân hương «.

Từ điển trích dẫn

1. Cây sống nhiều năm, hoa trắng hoặc vàng, có củ. Còn gọi là hoa huệ. ◇ Lục Du : "Cánh khất lưỡng tùng hương bách hợp, Lão ông thất thập thượng đồng tâm" , (Song tiền tác tiểu thổ san nghệ lan... ...).
thi, thì
shí ㄕˊ, shì ㄕˋ

thi

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Thì la" tức là "tiểu hồi hương" , quả rất thơm, dùng làm hương liệu, chế thuốc trị bệnh trẻ con khí trướng, bổ lá lách, giúp ăn ngon, khỏe gân cốt.
2. Một âm là "thi". (Động) Chia ra trồng lại, cấy lại. ◎ Như: "thi ương" cấy lúa lại.
3. (Động) Trồng trọt. ◎ Như: "thi hoa dưỡng hủy" trồng trọt cỏ hoa.

Từ điển Thiều Chửu

① Thì la tức là tiểu hồi hương dùng để pha vào đồ ăn cho thơm.
② Một âm là thi. Dựng, cấy lại. Như thi ương cấy lúa lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Trồng, trồng lại, cấy lại: Cấy lúa lại.

thì

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. (xem: thì la ,)
2. trồng, trồng lại, cấy lại

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Thì la" tức là "tiểu hồi hương" , quả rất thơm, dùng làm hương liệu, chế thuốc trị bệnh trẻ con khí trướng, bổ lá lách, giúp ăn ngon, khỏe gân cốt.
2. Một âm là "thi". (Động) Chia ra trồng lại, cấy lại. ◎ Như: "thi ương" cấy lúa lại.
3. (Động) Trồng trọt. ◎ Như: "thi hoa dưỡng hủy" trồng trọt cỏ hoa.

Từ điển Thiều Chửu

① Thì la tức là tiểu hồi hương dùng để pha vào đồ ăn cho thơm.
② Một âm là thi. Dựng, cấy lại. Như thi ương cấy lúa lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tiểu hồi hương (Anethum graveolens, một loại gia vị thơm).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây mọc thẳng — Thẳng đứng.

Từ ghép 1

thung, xuân
chūn ㄔㄨㄣ, chún ㄔㄨㄣˊ

thung

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây "xuân", thân cao ba bốn trượng, mùa hè ra hoa trắng, lá non ăn được, gỗ dùng làm đàn. § Tục gọi là "hương xuân" 椿. Trang Tử nói đời xưa có cây xuân lớn, lấy tám nghìn năm làm một mùa xuân, tám nghìn năm làm một mùa thu.
2. (Danh) Chỉ phụ thân (cha). ◎ Như: "xuân đình" 椿 cha, "xuân huyên" 椿 cha mẹ.
3. (Hình) Cao tuổi, thọ. ◎ Như: "xuân thọ" 椿 trường thọ.
4. § Ghi chú: Tục đọc là "thung".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây xuân. Ông Trang tử nói đời xưa có cây xuân lớn, lấy tám nghìn năm làm một mùa xuân, tám nghìn năm là một mùa thu, vì thế người ta hay dùng chữ xuân để chúc thọ. Nay ta gọi cha là xuân đình 椿 cũng theo ý ấy. Tục đọc là chữ thung.

xuân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây xuân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây "xuân", thân cao ba bốn trượng, mùa hè ra hoa trắng, lá non ăn được, gỗ dùng làm đàn. § Tục gọi là "hương xuân" 椿. Trang Tử nói đời xưa có cây xuân lớn, lấy tám nghìn năm làm một mùa xuân, tám nghìn năm làm một mùa thu.
2. (Danh) Chỉ phụ thân (cha). ◎ Như: "xuân đình" 椿 cha, "xuân huyên" 椿 cha mẹ.
3. (Hình) Cao tuổi, thọ. ◎ Như: "xuân thọ" 椿 trường thọ.
4. § Ghi chú: Tục đọc là "thung".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây xuân. Ông Trang tử nói đời xưa có cây xuân lớn, lấy tám nghìn năm làm một mùa xuân, tám nghìn năm là một mùa thu, vì thế người ta hay dùng chữ xuân để chúc thọ. Nay ta gọi cha là xuân đình 椿 cũng theo ý ấy. Tục đọc là chữ thung.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây xuân;
② [Chun] (Họ) Xuân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây lớn, cao tới ba bốn trượng, sống rất lâu — Chỉ người cha, ý mong cha sống lâu như cây xuân.

Từ ghép 3

thiện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên người, tức Nguyễn Thiện, danh sĩ thời Nguyễn người xã Tiên điền, huyện Nghi xuân, tỉnh Hà tĩnh, đậu Hương cống năm 20 tuổi ( 1872 ), có công nhuận sắc Truyện Hoa Tiên của Nguyễn Huy Tự.

Từ điển trích dẫn

1. Số đông, nhiều. ◇ Độc Cô Thụ : "Ảnh liên thiên hộ trúc, Hương tán vạn nhân gia" , (Hoa phát thượng lâm ) Bóng soi liền nghìn trúc, Hương tỏa khắp vạn nhà.
2. Tên một chức quan võ, đặt ra thời nhà Nguyên (Trung Quốc), đứng đầu 1000 binh, giữ việc phòng vệ địa phương.
đàm, đạm
dàn ㄉㄢˋ, tán ㄊㄢˊ, yǎn ㄧㄢˇ, yàn ㄧㄢˋ

đàm

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghĩa như chữ Đàm — Một âm là Đạm.

đạm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhạt (màu)
2. hơi hơi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vị không mặn. ◎ Như: "đạm thủy hồ" hồ nước ngọt, "giá thang thái đạm liễu" canh này nhạt quá.
2. (Tính) Không đậm đặc, không nồng, thưa thớt. ◎ Như: "đạm tửu" rượu nhạt, "vân đạm phong khinh" mây thưa gió nhẹ.
3. (Tính) Nhạt (màu sắc). ◎ Như: "đạm hoàng sắc" màu vàng nhạt.
4. (Tính) Lạnh nhạt, thờ ơ. ◎ Như: "lãnh đạm" lạnh nhạt.
5. (Tính) Không thịnh vượng. ◎ Như: "sanh ý thanh đạm" buôn bán ế ẩm, "đạm nguyệt" tháng ế hàng.
6. (Phó) Sơ, không dày đậm. ◎ Như: "đạm tảo nga mi" tô sơ lông mày. ◇ Tô Thức : "Dục bả Tây Hồ tỉ Tây Tử, Đạm trang nùng mạt tổng tương nghi" (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ 西西, ) Đem so Tây Hồ với nàng Tây Thi, Điểm trang sơ sài hay thoa đậm phấn son, cả hai đều thích hợp như nhau.
7. (Danh) Câu nói vô duyên, vô tích sự (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "xả đạm" nói chuyện tào lao, vô duyên.
8. (Danh) Họ "Đạm".

Từ điển Thiều Chửu

① Nhạt, sắc hương vị gì nhạt nhẽo đều gọi là đạm, không ham vinh hoa lợi lộc gọi là đạm bạc .
② Ðạm khí, chất đạm, một nguyên chất không sắc không mùi, lửa vào tắt ngay gọi là đạm khí. Giống động vật vào trong chỗ thuần chất đạm khí thì tắc hơi ngay, nên cũng gọi là trất tố .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhạt, nhạt nhẽo, ngọt: Thức ăn nhạt quá; Nghề nuôi cá nước ngọt;
② Loãng, nhạt: Mực loãng; (Màu) lục nhạt;
③ Lạnh nhạt, thờ ơ, nhạt nhẽo: Thái độ lạnh nhạt;
④ (Buôn bán) ế ẩm: Hàng họ ế ẩm;
⑤ (đph) Vô nghĩa, vô giá trị, không quan trọng;
⑥ (hóa) Chất đạm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạt. Vị lạt.

Từ ghép 16

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ cây hoa mai, thường dùng trong văn chương.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.