Từ điển trích dẫn

1. Lễ phục được ban thưởng. ◇ Hoàng Tông Hi : "Ngũ Quân Tử chi họa, liên kì nội tử. Đán Trung tẩu các gia cáo chi, khuyến dĩ tự tài. Hoa phu nhân viết: Nặc, thỉnh đắc bao y, dĩ kiến tiên phu ư địa hạ" , . , . : , , (Cao Đán Trung mộ chí minh ).
2. Áo rộng, áo thụng. ◇ Mai Nghiêu Thần : "Nho giả phục bao y, Khí chí khinh vương công" , (Tống Dương Biện Thanh Châu ti lí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo rộng, áo thụng — Cái áo nhà vua ban cho để tỏ sự khen thưởng.

Từ điển trích dẫn

1. Oán hận tới cực điểm. ◇ Gia Cát Lượng : "Thân tiểu nhân, viễn hiền thần, thử Hậu Hán sở dĩ khuynh đồi dã. Tiên Đế tại thì, mỗi dữ thần luận thử sự, vị thường bất thán tức thống hận ư Hoàn Linh dã" , , . , , (Tiền xuất sư biểu ) Thân với kẻ tiểu nhân, xa lánh các hiền thần, đó là lí do tại sao mà nhà Hậu Hán suy đồi. Tiên Đế hồi còn tại vị, mỗi khi cùng thần bàn về việc đó, không lần nào mà không than thở oán hận cực kì vì Hoàn Đế, Linh Đế.
2. Hối hận vô cùng. ◇ Chu Huy : "Cao Tông lâm triều, thường viết: Trẫm tức vị thính dụng phi nhân, chí kim thống hận chi" , : , (Thanh Ba tạp chí , Quyển ngũ ).
3. Thù ghét cùng cực. ◇ Dương Sóc : "Lão bách tính đối ư Hán gian thị na ma thống hận, thì khắc đô tại tiêu diệt tha môn" , (Tạc nhật đích lâm Phần ).

Từ điển trích dẫn

1. Rót ruợu. ◇ Hậu Hán Thư : "Từ nãi vi tê tửu nhất thăng, phủ nhất cân, thủ tự châm chước, bách quan mạc bất túy bão" , , , (Phương thuật truyện hạ , Tả Từ ) Tả Từ bèn mang ra rượu một thưng, thịt khô một cân, tự tay rót rượu, các quan không ai mà không no say.
2. Chỉ uống rượu. ◇ Đào Uyên Minh : "Quá môn cánh tương hô, Hữu tửu châm chước chi" , (Di cư ) Qua cửa lại gọi nhau, Có rượu đem ra uống.
3. Đắn đo, liệu tính cho đúng, cho vừa (như rót rượu uống phải lượng xem chén nông sâu). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đại gia châm chước nhất cá phương nhi, khả dụng bất khả dụng, na thì đại da tái định đoạt" . , (Đệ tứ thập thất hồi) Chúng ta sẽ liệu tính lập một phương thuốc, dùng được hay không dùng được, sau đó là tùy cậu quyết định lại.
4. Suy nghĩ, tư lường. ◇ Đỗ Phủ : "Châm chước Hằng Nga quả, Thiên hàn nại cửu thu" , (Nguyệt ) Nghĩ Hằng Nga góa bụa, Chịu lạnh đã bao năm.
5. Phẩm bình thưởng thức. ◇ Thanh bình nhạc : "Kim dạ thê nhiên đối ảnh, dữ thùy châm chước Hằng Nga" , (Trừ Dương kí Thiệu Tử phi chư hữu , Từ ) Đêm nay buồn thương đối bóng, cùng ai hân thưởng Hằng Nga (vừng trăng sáng).
6. Nắm giữ. ◇ Hậu Hán kỉ : "Thiên hữu Bắc Đẩu, sở dĩ châm chước nguyên khí" , (Thuận Đế kỉ ) Trời có sao Bắc Đẩu, cho nên nắm giữ được nguyên khí.
7. An bài, sắp đặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rót rượu ra cái chén, san qua sẻ lại cho đều — Chỉ sự thêm bớt cho thích hợp với sự việc và hoàn cảnh.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ "Đạo" : Cái mà đạo gia gọi là sâu xa khó biết được, vạn vật đều từ đó mà ra. ◇ Đạo Đức Kinh : "Huyền chi hựu huyền, chúng diệu chi môn" , (Chương 1).
2. Chỉ "huyền lí" thời Ngụy, Tấn. ◇ Quản Lộ truyện : "Bùi Sứ Quân hữu cao tài dật độ, thiện ngôn huyền diệu" 使, .
3. Hình dung sự lí sâu kín vi diệu, khó nắm bắt được. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Tinh thông hồ quỷ thần, thâm vi huyền diệu, nhi mạc kiến kì hình" , , (Vật cung ).
4. Phiếm chỉ đạo lí hoặc quyết khiếu vi diệu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ môn bất tri đạo, giá thị ngã thân nhãn kiến đích, tịnh phi quỷ quái, huống thính đắc ca thanh, đại hữu huyền diệu" , , , , (Đệ nhất bách nhị thập hồi) Chúng mày không hiểu rõ! Đó là chính mắt ta trông thấy, chứ có phải ma quỷ gì đâu. Vả lại nghe tiếng ca, như có đạo lí hoặc quyết khiếu tinh vi sâu kín.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sâu kín khéo léo, khó thấy.

khẳng định

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khẳng định

Từ điển trích dẫn

1. Thừa nhận. ◎ Như: "tha đích cống hiến, thụ đáo đại gia đích khẳng định" , .
2. Đồng ý, tán thành. ◎ Như: "tha vấn ngã đồng bất đồng ý giá cá đề nghị, ngã đích hồi đáp thị khẳng định đích" , .
3. Nhất định, chắc chắn. ◎ Như: "khán tình hình khẳng định hội hạ vũ" .
4. Minh xác, xác định, rõ ràng. ◎ Như: "ngã khẳng định giá bổn thư thị tha đích" . ◇ Chu Nhi Phục : "Chẩm năng toán liễu ni? Tha kiến tha na dạng hào bất tại hồ đích thần tình, tâm lí hữu điểm cấp liễu, thanh âm dã biến đắc nghiêm tuấn liễu, nhất định yếu tha minh thiên đái đáo xưởng lí hoàn cấp Đào A Mao, giảng đích ngận mạn, cơ hồ thị nhất cá tự nhất cá tự giảng xuất lai đích, ngữ điệu thập phần khẳng định" ? , , , , , , 調 (Thượng Hải đích tảo thần , Đệ nhất bộ cửu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhận là có như vậy và không thay đổi.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "".
2. Chỉ xuất thân và địa vị trong xã hội. ◇ Tào Ngu : "Tha tri đạo tự kỉ đích thân phận thị cá nô lệ" (Vương Chiêu Quân , Đệ nhị mạc).
3. Chỉ giá tiền bán mình (ca kĩ, tì thiếp... thời xưa). § Tức "thân giá" . ◇ Lưu Chú Đức : "Đương cá tiểu cổ viên, tựu bả thân phận đề đắc na dạng cao, tì khí lộng đắc na dạng đại" , , (Mê ).
4. Dáng dấp, tư thái. ◇ Đào Tông Nghi : "Thụ yếu hữu thân phận, họa gia vị chi nữu tử, yếu chiết đáp đắc trúng, thụ thân các yếu hữu phát sanh" , , , (Xuyết canh lục , Tả san thủy quyết ).
5. Chỉ tài cán, bổn lĩnh. ◇ Thủy hử truyện : (Vũ Tùng) bả na đả hổ đích thân phận quyền cước, tế thuyết liễu nhất biến. Chúng thượng hộ đạo: Chân nãi anh hùng hảo hán (), . : (Đệ nhị tam hồi).
6. Hành vi, động tác. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "(Na bà tử) sở dĩ nhàn thường dã dữ nhân tố ta bất linh lị đích thân phận" () (Quyển nhị thập).
7. Phẩm chất, chất địa. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Nhĩ giá hào soạn thị tinh cực đích liễu, chỉ thị giá tửu thị thị mãi lai đích, thân phận hữu hạn" , , (Đệ tam nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái phần trời dành sẵn cho mình, chỉ giai cấp, địa vị của mình. Đoạn trường tân thanh : » Đành thân phận thiếp, nghĩ danh giá chàng « — Chức vụ địa vị ( Bạch thoại ).

Từ điển trích dẫn

1. Hiến thân. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Bá Di, Thúc Tề thử nhị sĩ giả, giai xuất thân khí sanh dĩ lập kì ý" , (Thành liêm ).
2. Thân phận, gia cảnh, lai lịch. ◎ Như: "công nhân xuất thân" .
3. Ra làm quan. ◇ Vương Trọng Văn : "Lão phu nãi Vương Tiêu Nhiên thị dã. Tự xuất thân dĩ lai, cân tùy lang chủ, lũy kiến kì công" . , , (Cứu hiếu tử , Đệ nhất chiệp).
4. Ra làm việc nào đó. ◇ Từ Vị : "Tòng yêm đa đa tang quá, hoạn nang tiêu tác, nhật cùng nhất nhật, trực lộng đáo ngã nhất cá thân nữ nhi xuất thân vi xướng, truy hoan mại tiếu" , , , , (Túy hương mộng , Đệ nhị xích).
5. Sinh ra. ◇ Kim Bình Mai : "Nguyên lai na tự lí hữu cá đạo trưởng lão, nguyên thị Tây Ấn Độ quốc xuất thân, nhân mộ Trung Quốc thanh hoa, phát tâm yêu đáo thượng phương hành cước" , 西, , (Đệ ngũ thất hồi).
6. Cải giá.
7. Ngày xưa gọi nha hoàn đi lấy chồng là "xuất thân" .
8. Lên đường, đi tới trước. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Dĩ thử giá tha, đồ cá nhật tiền an dật, nhật hậu xuất thân" , , (Mại du lang độc chiếm hoa khôi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu từ địa vị xã hội nào.

Từ điển trích dẫn

1. Theo đạo gia, chỉ ba vị ác thần họ Bành ("Bành Cứ" , "Bành Chất" , "Bành Kiểu" ), ở đầu não, trán (khoảng giữa hai lông mày), và bụng người ta, thường xui người ta làm điều hung dữ độc ác. § Còn gọi là "tam thi" , "tam thi thần" hay "tam thần" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ ba vị ác thần họ Bành, ở đầu, trán, và bụng người ta, là Bành Kiêu, Bành Cứ và Bành Chất ( có thuyết thì bảo là Bành Sư, Bành Kiển và Bành Chất ), thường xui người ta làm điều hung dữ độc ác, rồi tới ngày Canh Thân thì lên trời tâu tội của người. Do đó Tam bành chỉ sự nổi nóng hung dữ. Ta thường dùng cho đàn bà. Đoạn trường tân thanh có câu: » Mụ nghe nàng nói hay tình, bấy giờ mới nổi tam bành mụ lên «.

Từ điển trích dẫn

1. Thành thật, trung hậu. ◇ Quan Hán Khanh : "Đãi giá nhất cá lão thật đích, hựu phạ tận thế nhi nan thành đối" , (Cứu phong trần Đệ nhất chiệp).
2. Đúng phép tắc, có quy củ. ◇ Lí Văn Úy : "Ngã dã chỉ thị bác sái tử, hữu thập ma lão thật bất lão thật" , (Yến thanh bác ngư , Đệ nhị chiết).
3. Thuận tòng, phục tòng.
4. Thật thà, chất phác.
5. Ngớ ngẩn. § Tức "ngu bổn" (nói một cách "nhẹ nhàng"). ◇ Nho lâm ngoại sử : "Phạm Học Đạo thị cá lão thật nhân, dã bất hiểu đắc tha thuyết đích thị tiếu thoại" , (Đệ thất hồi).
6. Chỉ văn chương ngay đơ vô vị. ◇ Lí Ngư : "Từ nhân kị tại lão thật. Lão thật nhị tự, tức tiêm xảo chi cừu gia địch quốc dã" . , (Nhàn tình ngẫu kí , Từ khúc hạ , Tân bạch ).
7. Chân thật, xác thật.
8. Không khách khí. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Chúng nhân đạo: Luận niên kỉ dã thị Chu tiên sanh trưởng, tiên sanh thỉnh lão thật ta bãi" : , (Đệ nhị hồi).
9. Bền vững, chắc chắn. § Cũng như "lao thật" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật thà chất phác.

sinh khí

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Đạo giáo nhận rằng khí từ nửa đêm tới giữa trưa là "sanh khí" , để phân biệt với "tử khí" từ giữa ngày tới nửa đêm. ◇ Cát Hồng : "Phù hành khí đương dĩ sanh khí chi thì, vật dĩ tử khí chi thì (...) tử khí chi thì, hành khí vô ích dã" , ..., (Bão phác tử , Thích trệ ).
2. Khí làm cho muôn vật "sanh trưởng phát dục" (sinh sôi nẩy nở). ◇ Hàn Thi ngoại truyện : "Cố bất tiếu giả tinh hóa thủy cụ, nhi sanh khí cảm động, xúc tình túng dục, phản thi loạn hóa, thị dĩ niên thọ cức yểu nhi tính bất trưởng dã" , , , , (Quyển nhất).
3. Sức sống. ◇ Tư Không Đồ : "Sanh khí viễn xuất, Bất trước tử hôi" , (Thi phẩm , Tinh thần ).
4. Khí khái, ngang tàng. ◇ Quốc ngữ : "Vị báo Sở huệ nhi kháng Tống, ngã khúc Sở trực, kì chúng mạc bất sanh khí, bất khả vị lão" , , , (Tấn ngữ tứ ).
5. Chỉ hơi thở, tinh khí (của người sống). ◇ Hậu Hán Thư : "Cô nhi quả phụ, hào khốc không thành, dã vô thanh thảo, thất như huyền khánh, tuy hàm sanh khí, thật đồng khô hủ" , , , , , (Ban Siêu truyện ).
6. Sinh linh, trăm họ. ◇ Trần Thư : "Lương thất đa cố, họa loạn tương tầm, binh giáp phân vân, thập niên bất giải, bất sính chi đồ ngược lưu sanh khí, vô lại chi thuộc bạo cập tồ hồn" , , , , , (Thế Tổ kỉ ).
7. Nguyên khí. ◇ Quách Mạt Nhược : "Chỉ nhân vi thụ thương quá trọng nhi thả xuất huyết quá đa, tha đích sanh khí nhất thì hoàn bất năng cú khôi phục chuyển lai" , (Nhất chích thủ , Nhị).
8. Không khí. ◇ Trịnh Quan Ứng : "Khai quáng cơ khí diệc dĩ Bỉ quốc sở tạo vi lương. Đại yếu hữu tam: nhất vi chú sanh khí chi khí, nhất vi hố thủy chi khí, nhất vi lạp trọng cử trọng chi khí" . : , , (Thịnh thế nguy ngôn , Khai quáng ).
9. Tức giận, không vui. ◇ Ba Kim : "Thuyết khởi lai dã khiếu nhân sanh khí, tha nhất nhãn dã bất khán ngã, tha thậm chí bả ngã thôi khai nhất điểm" , , (Lợi Na , Đệ cửu phong tín ). ◇ Văn minh tiểu sử : "Phó tri phủ thính liễu giá thoại, dũ gia sanh khí" , (Đệ thập hồi).
10. Chỉ lượng tàng trữ. ◇ Tống Ứng Tinh : "Phàm ngân trung quốc sở xuất, Chiết Giang, Phúc Kiến cựu hữu khanh tràng (...) giai xưng mĩ quáng. Kì tha nan dĩ mai cử. Nhiên sanh khí hữu hạn, mỗi phùng khai thải, sổ bất túc, tắc quát phái dĩ bồi thường" , , .... . , , , (Thiên công khai vật , Ngân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái hơi của sự sống. Vẻ sống.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.