phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mô phỏng
3. gương mẫu
4. mơ hồ, mập mờ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) "Mô dạng" 模樣 hình dạng, dáng điệu. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiện thị đệ tử môn, khán na tăng nhân toàn bất tự xuất gia nhân mô dạng" 便是弟子們, 看那僧人全不似出家人模樣 (Đệ lục hồi) Ngay cả các đệ tử đây, xem nhà sư đó chẳng ra dáng người tu hành.
3. (Danh) Họ "Mô".
4. (Động) Bắt chước, phỏng theo. ◎ Như: "mô phỏng" 模仿 bắt chước, theo khuôn mẫu.
5. (Tính) Không rõ ràng. ◎ Như: "mô hồ" 模糊 lờ mờ. § Tục viết là 糢糊.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mô phỏng: 模仿 Bắt chước, phỏng theo;
③ Gương mẫu (anh hùng): 勞模 Anh hùng lao động, lao động gương mẫu;
④ 【模糊】mô hồ [móhu] a. Mờ, lờ mờ, mập mờ, mê man, mơ hồ, tối nghĩa: 字跡模糊 Nét chữ mờ (mờ); 神志模糊 Mê man; 認識模糊 Biết mập mờ, hiểu biết lơ mơ; b. Lẫn lộn. Cv. 模胡. Xem 模 [mú].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
Từ điển trích dẫn
2. Làm nghi tắc cho người khác, làm mẫu mực cho người khác noi theo. ◇ Dương Vạn Lí 楊萬里: "Quân bất kiến quân vương điện hậu xuân đệ nhất, lĩnh tụ chúng phương phủng Nghiêu nhật" 君不見君王殿後春第一, 領袖眾芳捧堯日 (Đề Ích Công thừa tướng Thiên hương đường 題益公丞相天香堂).
3. Cầm đầu, suất lĩnh.
4. Đầu sỏ, trùm. § Tỉ dụ kẻ đột xuất từ trong những người hoặc vật cùng loại. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Hữu nhất cá Mã Mạnh Khởi, tha thị cá sát nhân đích lĩnh tụ" 有一箇馬孟起, 他是箇殺人的領袖 (Đan đao hội 單刀會, Đệ nhị chiệp).
5. Người lĩnh đạo cao nhất (của quốc gia, đoàn thể chính trị, tổ chức quần chúng...). ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Tha thính đắc gia hương đích nhân thôi sùng tha vi bách nghiệp đích lĩnh tụ, giác đắc hữu điểm cao hứng liễu" 他聽得家鄉的人推崇他為百業的領袖, 覺得有點高興了 (Tí dạ 子夜, Thập).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tỉnh ngộ, trở về đường ngay lẽ phải. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Một nhân chỉ dẫn hồi đầu, vong khước bổn lai diện mục, tiện yêu đọa lạc luân hồi đạo trung" 沒人指引回頭, 忘卻本來面目, 便要墮落輪迴道中 (Quyển nhị thập bát) Không người chỉ cho giác ngộ, quên mất bổn lai diện mục, sau cùng rơi vào đường luân hồi.
3. Chốc lát, khoảnh khắc. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thuyết trước, hồi đầu tiện mệnh nhân khứ phóng liễu na lưỡng cá bà tử" 說著, 回頭便命人去放了那兩個婆子 (Đệ thất thập nhất hồi) Nói xong, chốc lát liền sai người đi tha hai bà già ấy. ☆ Tương tự: "hồi lai" 回來
4. Cự tuyệt. ◇ Quan tràng hiện hình kí 官場現形記: "Nhân vị thị Trang đại lão gia đích diện tử, bất hảo hồi đầu, tạm thì lưu dụng" 因為是莊大老爺的面子, 不好回頭, 暫時留用 (Đệ thập ngũ hồi) Vì thể diện của Trang đại lão gia, không nên cự tuyệt, tạm thời lưu dụng.
5. Báo tin. ◇ Dã tẩu bộc ngôn 野叟曝言: "Tự tòng Lí tứ tẩu cấp liễu hồi đầu, tiện đắc thử bệnh" 自從李四嫂給了回頭, 便得此病 (Đệ tam thập nhị hồi) Theo chị dâu Lí tứ cho biết tin, liền mắc bệnh này.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Phụ trách, đảm đương. ◇ Cao Văn Tú 高文秀: "Nhĩ chẩm cảm phát đại ngôn, độc tự bảo chủ công khứ? Thảng hoặc chủ công hữu ta sai thất, thùy nhân thừa nhận?" 你怎敢發大言, 獨自保主公去? 倘或主公有些差失, 誰人承認? (Mẫn Trì hội 澠池會, Đệ nhị chiết).
3. Chấp nhận, công nhận. § Như một quốc gia mới thành lập, phải được các nước trên thế giới "thừa nhận" 承認 mới có được địa vị quốc tế.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Bổn địa, đương địa. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Chỉ thị hải cương đạo tặc hoành hành, địa phương bất đắc an tĩnh" 只是海疆盜賊橫行, 地方不得安靜 (Đệ nhị thập cửu hồi).
3. Nói tương đối với quốc gia hoặc trung ương. ◎ Như: "đáo liễu nhất cá địa phương" 到了一個地方.
4. Xứ sở, nơi chốn. ◎ Như: "địa phương thuế" 地方稅.
5. Bộ phận, chỗ. ◎ Như: "đãn hữu ta địa phương trị đắc tái thương nghị" 但有些地方值得再商議 nhưng có vài chỗ cần phải bàn bạc lại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tiếng gọi âu yếm đối với tình nhân. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Vọng đắc nhân nhãn dục xuyên, (...), đa quản thị oan gia bất tự tại" 望得人眼欲穿, (...), 多管是冤家不自在 (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ nhất chiết) Ngóng trông người muốn mòn con mắt, (...), lòng oan gia chắc cũng bồn chồn.
3. Phiếm chỉ người mình yêu thương oan trái, chỉ đem lại khổ não cho mình mà không bỏ được. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã giá lão oan gia thị na thế lí nghiệt chướng, thiên sanh ngộ kiến liễu giá ma lưỡng cá bất tỉnh sự đích tiểu oan gia, một hữu nhất thiên bất khiếu ngã thao tâm" 我這老冤家是那世裡孽障, 偏生遇見了這麼兩個不省事的小冤家, 沒有一天不叫我操心 (Đệ nhị thập cửu hồi) Già này chẳng hiểu vì oan nghiệt từ đời nào, để sinh ra hai đứa oan gia mê muội kia, không ngày nào là chúng không làm cho ta phải bận lòng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. "Gia truyền" 家傳: Sự vật trong gia đình truyền lại từ đời trước tới đời sau. ◇ Trần Thư 陳書: "Gia truyền tứ thư sổ thiên quyển, Tổng trú dạ tầm độc, vị thường xuyết thủ" 家傳賜書數千卷, 總晝夜尋讀, 未嘗輟手 (Giang Tổng truyện 江總傳) Trong gia đình truyền đời lại cho sách mấy ngàn quyển, Giang Tổng ngày đêm đọc, chưa từng rời tay.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. "Gia truyền" 家傳: Sự vật trong gia đình truyền lại từ đời trước tới đời sau. ◇ Trần Thư 陳書: "Gia truyền tứ thư sổ thiên quyển, Tổng trú dạ tầm độc, vị thường xuyết thủ" 家傳賜書數千卷, 總晝夜尋讀, 未嘗輟手 (Giang Tổng truyện 江總傳) Trong gia đình truyền đời lại cho sách mấy ngàn quyển, Giang Tổng ngày đêm đọc, chưa từng rời tay.
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ ngựa xe, khăn áo tống tặng cho người chết.
3. (Danh) Phiếm chỉ áo quần, vật phẩm đem tặng cho người sống. ◇ Tây Kinh tạp kí 西京雜記: "Triệu Phi Yến vi hoàng hậu, kì nữ đệ tại Chiêu Dương điện dị Phi Yến thư viết: Kim nhật gia thần, ..., cẩn thướng tùy tam thập ngũ điều, ..., bao quát mạo, y, quần, bị, chẩm, thủ sức, phiến, lô, hương, tịch, đăng đẳng" 趙飛燕為皇后, 其女弟在昭陽殿遺飛燕書曰: 今日嘉辰, ..., 謹上襚三十五條, ..., 包括帽, 衣, 裙, 被, 枕, 首飾, 扇, 爐, 香, 席, 燈等 (Quyển nhất) Triệu Phi Yến làm hoàng hậu, em gái ở điện Chiêu Dương viết thư cho Phi Yến: Hôm nay ngày tốt, ..., kính dâng lễ vật ba mươi lăm thứ, ..., gồm có: mũ, áo, xiêm, chăn, gối, thủ sức, quạt, lò, hương, chiếu, đèn.
4. (Danh) Tức là dây, đai.
5. (Danh) Ngày xưa dùng làm đơn vị đo lường tơ, hai "tổng" 總 là một "tùy" 襚.
6. (Danh) § Cũng như "tùy" 旞.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.