lao, liệu
lāo ㄌㄠ

lao

phồn thể

Từ điển phổ thông

mò, lặn bắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mò, vớt. ◎ Như: "lao ngư" mò cá, "thủy trung lao nguyệt" mò trăng đáy nước.
2. (Động) Vơ vét, kiếm chác (đoạt lấy một cách bất chính). ◎ Như: "lao du thủy" chiếm đoạt tiền của bằng thủ đoạn bất chính, "tha sấn ki lao liễu nhất bút" hắn thừa cơ kiếm chác một món tiền.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là "liệu".

Từ điển Thiều Chửu

① Mò, lặn vào trong nước mà mò vật gì lên gọi là lao, như lao ngư mò cá, cũng đọc là chữ liệu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vớt, mò: Vớt cá, mò cá; Đáy biển mò kim; Vớt bèo;
② Vơ vét, kiếm chác: Thừa cơ vơ một mẻ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho tay xuống nước mà mò, tìm kiếm.

Từ ghép 1

liệu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mò, vớt. ◎ Như: "lao ngư" mò cá, "thủy trung lao nguyệt" mò trăng đáy nước.
2. (Động) Vơ vét, kiếm chác (đoạt lấy một cách bất chính). ◎ Như: "lao du thủy" chiếm đoạt tiền của bằng thủ đoạn bất chính, "tha sấn ki lao liễu nhất bút" hắn thừa cơ kiếm chác một món tiền.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là "liệu".

Từ điển Thiều Chửu

① Mò, lặn vào trong nước mà mò vật gì lên gọi là lao, như lao ngư mò cá, cũng đọc là chữ liệu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vớt, mò: Vớt cá, mò cá; Đáy biển mò kim; Vớt bèo;
② Vơ vét, kiếm chác: Thừa cơ vơ một mẻ.
ốc, ứ
yù ㄩˋ

ốc

phồn thể

Từ điển phổ thông

no nê, ăn thỏa thích

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Yến tiệc.
2. (Động) Ăn no. ◇ Lục Du : "Lão bệnh gia cư hạnh tuế nhương, Vị kiêm nam bắc ứ khô tràng" , (Nhàn cư đối thực thư quý 媿) Già bệnh ở nhà may năm được mùa, Mùi vị gồm cả nam bắc ăn no nê cái ruột rỗng khô (đói).
3. (Động) Cho, ban cho. ◎ Như: "ứ tứ" ban thưởng.
4. (Động) Đứng làm nghi lễ.
5. (Phó) No, đầy.
6. § Ta quen đọc là "ốc".

Từ điển Thiều Chửu

① No nê, ăn uống chán thích. Ta quen đọc là chữ ốc.
② Đứng mà ăn uống.
③ Ăn uống riêng.
④ Cho.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) No, no nê;
② Ăn hoặc uống no nê;
③ Dự tiệc, ăn cỗ;
④ Đứng ăn (hoặc uống);
⑤ Ăn uống riêng;
⑥ Cho.

phồn thể

Từ điển phổ thông

no nê, ăn thỏa thích

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Yến tiệc.
2. (Động) Ăn no. ◇ Lục Du : "Lão bệnh gia cư hạnh tuế nhương, Vị kiêm nam bắc ứ khô tràng" , (Nhàn cư đối thực thư quý 媿) Già bệnh ở nhà may năm được mùa, Mùi vị gồm cả nam bắc ăn no nê cái ruột rỗng khô (đói).
3. (Động) Cho, ban cho. ◎ Như: "ứ tứ" ban thưởng.
4. (Động) Đứng làm nghi lễ.
5. (Phó) No, đầy.
6. § Ta quen đọc là "ốc".

Từ điển Thiều Chửu

① No nê, ăn uống chán thích. Ta quen đọc là chữ ốc.
② Đứng mà ăn uống.
③ Ăn uống riêng.
④ Cho.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) No, no nê;
② Ăn hoặc uống no nê;
③ Dự tiệc, ăn cỗ;
④ Đứng ăn (hoặc uống);
⑤ Ăn uống riêng;
⑥ Cho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn uống trong bữa tiệc lớn — Ăn no. No nê.

Từ ghép 3

toàn, toản
cuán ㄘㄨㄢˊ, zǎn ㄗㄢˇ, zuān ㄗㄨㄢ

toàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

họp lại, tích góp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tập họp, tụ tập, gom góp. ◎ Như: "toàn tích" tích tụ, "toàn tiền" gom góp tiền, "toàn nga" cau mày. ◇ Tây du西: "Ngã tiền nhật tằng văn đắc Sa Tăng thuyết, tha toàn liễu ta tư phòng, bất tri khả hữu phủ" , , (Đệ thất thập lục hồi) Ta trước đây từng nghe Sa Tăng nói, y hay góp nhặt dành dụm vốn riêng, không biết có hay không.
2. (Động) Kết toán. ◎ Như: "toàn trướng" tổng kết sổ sách.
3. (Động) Ráp nối. ◎ Như: "tự kỉ toàn nhất lượng tự hành xa" tự mình ráp nối thành một chiếc xe đạp.
4. (Động) Cầm, nắm. ◎ Như: "toàn trước" nắm giữ, "toàn định" liệu định.
5. (Danh) Lượng từ: đôi, bó, nắm, xấp. ◎ Như: "hoa nhất toàn cẩm nhất thốc" hoa một bó gấm một xấp.
6. Một âm là "toản". (Động) Khoét, đục. Cũng như "toản" .

Từ điển Thiều Chửu

① Họp lại, tích góp.
② Một âm là toản. cũng như chữ toản khoét.

Từ điển Trần Văn Chánh

Gom góp, chắp vá, họp lại: Góp tiền; Mua phụ tùng về chắp vá (lắp ráp) thành chiếc xe đạp. Xem [zăn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gom nhặt. Lượm lặt. Td: Toàn tập ( thu nhặt ).

Từ ghép 1

toản

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tập họp, tụ tập, gom góp. ◎ Như: "toàn tích" tích tụ, "toàn tiền" gom góp tiền, "toàn nga" cau mày. ◇ Tây du西: "Ngã tiền nhật tằng văn đắc Sa Tăng thuyết, tha toàn liễu ta tư phòng, bất tri khả hữu phủ" , , (Đệ thất thập lục hồi) Ta trước đây từng nghe Sa Tăng nói, y hay góp nhặt dành dụm vốn riêng, không biết có hay không.
2. (Động) Kết toán. ◎ Như: "toàn trướng" tổng kết sổ sách.
3. (Động) Ráp nối. ◎ Như: "tự kỉ toàn nhất lượng tự hành xa" tự mình ráp nối thành một chiếc xe đạp.
4. (Động) Cầm, nắm. ◎ Như: "toàn trước" nắm giữ, "toàn định" liệu định.
5. (Danh) Lượng từ: đôi, bó, nắm, xấp. ◎ Như: "hoa nhất toàn cẩm nhất thốc" hoa một bó gấm một xấp.
6. Một âm là "toản". (Động) Khoét, đục. Cũng như "toản" .

Từ điển Thiều Chửu

① Họp lại, tích góp.
② Một âm là toản. cũng như chữ toản khoét.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trữ, để dành: Trữ phân; Để dành tiền;
② (văn) Khoét (như , bộ ). Xem [cuán].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giùi lỗ — Một âm là Toàn. Xem Toàn.
đàn, đạn
dān ㄉㄢ

đàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

hết, làm hết, cạn kiệt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hết, làm hết, dốc hết. ◇ Nguyễn Du : "Đàn tận tâm lực cơ nhất canh" (Thái Bình mại ca giả ) Dốc hết tâm lực gần một trống canh.
2. (Động) Diệt, tiêu. ◎ Như: "đàn tàn" hủy hoại, tiêu diệt. ◇ Hoài Nam Tử : "Trì trung ngư vi chi đàn" (Thuyết san ) Cá trong ao diệt hết.
3. (Danh) Bệnh, họa. § Thông "đạn" .
4. § Có khi đọc là "đạn".

Từ điển Thiều Chửu

① Hết, làm hết. Có khi đọc là đạn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tận, dốc, hết, dùng hết, cạn kiệt: Tận tâm, hết lòng; Dốc sức, tận lực; Thuế thu hết, sức người cạn (Trương Hoành: Tây kinh phú).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết, không còn gì. Dùng hết. Lấy hết. Diệt hết. Chẳng hạn Đàn lực ( hết sức, cũng như Tận lực ).

đạn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hết, làm hết, dốc hết. ◇ Nguyễn Du : "Đàn tận tâm lực cơ nhất canh" (Thái Bình mại ca giả ) Dốc hết tâm lực gần một trống canh.
2. (Động) Diệt, tiêu. ◎ Như: "đàn tàn" hủy hoại, tiêu diệt. ◇ Hoài Nam Tử : "Trì trung ngư vi chi đàn" (Thuyết san ) Cá trong ao diệt hết.
3. (Danh) Bệnh, họa. § Thông "đạn" .
4. § Có khi đọc là "đạn".

Từ điển Thiều Chửu

① Hết, làm hết. Có khi đọc là đạn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tận, dốc, hết, dùng hết, cạn kiệt: Tận tâm, hết lòng; Dốc sức, tận lực; Thuế thu hết, sức người cạn (Trương Hoành: Tây kinh phú).
táo, tảo
sǎo ㄙㄠˇ, sào ㄙㄠˋ

táo

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quét. ◎ Như: "sái tảo" vẩy nước quét nhà. ◇ Bạch Cư Dị : "Lạc diệp mãn giai hồng bất tảo" 滿 (Trường hận ca ) Lá rụng đỏ đầy thềm không ai quét. Tản Đà dịch thơ: Đầy thềm ai quét lá hồng thu rơi.
2. (Động) Tiêu trừ, tiêu diệt. ◇ Trương Hành : "Tảo Hạng quân ư Cai Hạ" (Đông Kinh phú ) Quét sạch quân Hạng Vũ ở Cai Hạ.
3. (Động) Tô, trát. ◇ Đỗ Phủ : "Khước hiềm chi phấn ô nhan sắc, Đạm tảo nga mi triều chí tôn" , (Quắc quốc phu nhân ) Nhưng ngại phấn son nhơ nhan sắc, Tô nhạt mày ngài chầu đấng chí tôn.
4. (Động) Lướt qua. ◎ Như: "dụng nhãn tình nhất tảo" nhìn lướt qua một lượt.
5. (Động) Bại, tiêu mất. ◎ Như: "tảo hứng" bại hứng.
6. (Động) Vẽ, viết. ◇ Lí Bạch : "Tu du tảo tận sổ thiên trương" (Thảo thư ca hành ) Trong khoảnh khắc viết xong cả ngàn trang.
7. (Động) Xong hết. ◎ Như: "tảo số" tính xong các số rồi.
8. (Danh) Phu đê lấy rơm ra đánh từng mảng để hộ đê gọi là "tảo tử" .
9. Một âm là "táo". (Danh) § Xem "táo trửu" .

Từ điển Trần Văn Chánh

】táo trửu [sàozhou] Cái chổi. Xem [săo].

Từ ghép 1

tảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quét
2. cái chổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quét. ◎ Như: "sái tảo" vẩy nước quét nhà. ◇ Bạch Cư Dị : "Lạc diệp mãn giai hồng bất tảo" 滿 (Trường hận ca ) Lá rụng đỏ đầy thềm không ai quét. Tản Đà dịch thơ: Đầy thềm ai quét lá hồng thu rơi.
2. (Động) Tiêu trừ, tiêu diệt. ◇ Trương Hành : "Tảo Hạng quân ư Cai Hạ" (Đông Kinh phú ) Quét sạch quân Hạng Vũ ở Cai Hạ.
3. (Động) Tô, trát. ◇ Đỗ Phủ : "Khước hiềm chi phấn ô nhan sắc, Đạm tảo nga mi triều chí tôn" , (Quắc quốc phu nhân ) Nhưng ngại phấn son nhơ nhan sắc, Tô nhạt mày ngài chầu đấng chí tôn.
4. (Động) Lướt qua. ◎ Như: "dụng nhãn tình nhất tảo" nhìn lướt qua một lượt.
5. (Động) Bại, tiêu mất. ◎ Như: "tảo hứng" bại hứng.
6. (Động) Vẽ, viết. ◇ Lí Bạch : "Tu du tảo tận sổ thiên trương" (Thảo thư ca hành ) Trong khoảnh khắc viết xong cả ngàn trang.
7. (Động) Xong hết. ◎ Như: "tảo số" tính xong các số rồi.
8. (Danh) Phu đê lấy rơm ra đánh từng mảng để hộ đê gọi là "tảo tử" .
9. Một âm là "táo". (Danh) § Xem "táo trửu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Quét, như sái tảo vẩy nước quét nhà.
② Xong hết, như tảo số tính xong các số rồi.
③ Phu đê lấy rơm ra đánh từng mảng để hộ đê gọi là tảo tử .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quét: Quét nhà;
② Mất: Mất hứng, cụt hứng;
③ Thanh toán, trừ sạch, quét sạch: Thanh toán nạn mù chữ;
④ Lướt qua: Nhìn lướt qua một lượt; Ông ta nhìn lướt qua phòng học;
⑤ Toàn bộ: Trả lại toàn bộ;
⑥ (văn) Vẽ (lông mày...): Mày ngài vẽ nhạt;
⑦ (văn) Dồn lại, gom lại: Đại vương nên gom quân lính ở Hoài Nam lại, ngày đêm đánh nhau ở dưới Bành Thành (Hán thư);
⑧ (văn) Vơ vét nhanh rồi đi qua;
⑨ (văn) Cúng bái. Xem [sào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quét sạch — Trừ cho hết.

Từ ghép 14

la
luó ㄌㄨㄛˊ

la

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái thanh la

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái thanh la. ◇ Nguyễn Du : "Triệt dạ la thanh bất tạm đình" (Mạc Phủ tức sự ) Suốt đêm tiếng thanh la không tạm ngớt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái thanh la. Nguyễn Du : Triệt dạ la thanh bất tạm đình suốt đêm tiếng thanh la không tạm ngớt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thanh la, chiêng: Khua chiêng gõ trống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dụng cụ hình tròn, bằng đồng, phẳng, giữa có lỗ, xỏ dây vào treo lên mà đánh để làm hiệu. ta gọi là Thanh la, hoặc phèn la.
tì, tỉ, tỳ, tỷ
zǐ ㄗˇ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vun đất gốc mạ. ◇ Nguyễn Du : "Kì nam nghiệp vân tỉ" (Hoàng Mai sơn thượng thôn ) Việc đàn ông là làm cỏ vun gốc lúa.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là "tì".

tỉ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vun đất gốc mạ. ◇ Nguyễn Du : "Kì nam nghiệp vân tỉ" (Hoàng Mai sơn thượng thôn ) Việc đàn ông là làm cỏ vun gốc lúa.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là "tì".

tỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vun gốc lúa

Từ điển Thiều Chửu

① Vun gốc lúa. Cũng đọc là chữ tì.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vun gốc cây (xới đất xung quanh cây).

tỷ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vun gốc lúa

Từ điển Thiều Chửu

① Vun gốc lúa. Cũng đọc là chữ tì.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vun gốc cây (xới đất xung quanh cây).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy đất đắp vào gốc lúa cho chắc.
đông
dōng ㄉㄨㄥ, tóng ㄊㄨㄥˊ

đông

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiếng trống đánh tùng tùng

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) "Đông đông" tiếng tùng tùng. ◇ Nguyễn Du : "Tiêu cổ đông đông sơ xuất môn" (Minh Giang chu phát ) Tiếng tiêu, tiếng trống ầm ĩ lúc mới ra đến cửa (sông).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðông đông tiếng trống kêu tùng tùng. Nguyễn Du : Tiêu cổ đông đông sơ xuất môn (Minh Giang chu phát ) tiếng tiêu, tiếng trống ầm ĩ lúc mới ra đến cửa (sông).

Từ điển Trần Văn Chánh

(thanh) (Tiếng trống) thùng thùng, tùng tùng: Tùng tùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng trống đánh. Cũng nói là Đông đông.
đà, đạ
dài ㄉㄞˋ, dòu ㄉㄡˋ, duò ㄉㄨㄛˋ, tuó ㄊㄨㄛˊ

đà

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngựa cõng, thồ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cõng, vác, thồ, mang trên lưng. ◇ Tinh Trung Nhạc truyện : "Trương Bảo tương Cao Sủng thi thủ đà tại bối thượng" (Đệ tam thập cửu hồi) Trương Bảo đem thi thể của Cao Sủng cõng trên lưng.
2. (Danh) "Đà tử" (1) Người có súc vật như ngựa, lừa... đi chuyên chở hàng hóa cho người khác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na nhật chánh tẩu chi gian, đính đầu lai liễu nhất quần đà tử, nội trung nhất hỏa, chủ bộc thập lai kị mã" , , (Đệ lục thập lục hồi) Hôm đó đang đi, gặp một đoàn người thồ ngựa, trong đó cả thầy và tớ cưỡi độ mười con ngựa. (2) Cái giá dùng để lên lưng lừa, ngựa... dùng để cột và chở hàng hóa.
3. Một âm là "đạ". (Danh) Đồ vật mang, chở trên lưng súc vật. ◎ Như: "đạ tử" hàng hóa, đồ chở trên lưng súc vật. ◇ Lục Du : "Tái quy hựu lục niên, Bì mã hân giải đạ" , (Đoản ca kì chư trĩ ) Lại trở về sáu năm nữa, Ngựa mỏi mừng trút bỏ gánh nặng.
4. (Danh) Lượng từ: đơn vị vật phẩm chở trên lưng súc vật. ◎ Như: "cẩm đoạn nhị thập đà" hai mươi thồ đoạn gấm.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa cõng (đồ xếp trên lưng ngựa), ngựa thồ. Nói rộng ra phàm dùng sức mà cõng mà vác đều gọi là đà.
② Một âm là đạ. Cái đồ đã vác. Như đạ tử cái giá chở đồ (bắc lên lưng súc vật).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thồ: Con ngựa kia thồ hai bao lương thực;
② (văn) Ngựa thồ. Xem [duò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa chở đồ trên lưng — Cõng trên lưng — Chuyên chở đồ đạc.

đạ

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngựa cõng, thồ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cõng, vác, thồ, mang trên lưng. ◇ Tinh Trung Nhạc truyện : "Trương Bảo tương Cao Sủng thi thủ đà tại bối thượng" (Đệ tam thập cửu hồi) Trương Bảo đem thi thể của Cao Sủng cõng trên lưng.
2. (Danh) "Đà tử" (1) Người có súc vật như ngựa, lừa... đi chuyên chở hàng hóa cho người khác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na nhật chánh tẩu chi gian, đính đầu lai liễu nhất quần đà tử, nội trung nhất hỏa, chủ bộc thập lai kị mã" , , (Đệ lục thập lục hồi) Hôm đó đang đi, gặp một đoàn người thồ ngựa, trong đó cả thầy và tớ cưỡi độ mười con ngựa. (2) Cái giá dùng để lên lưng lừa, ngựa... dùng để cột và chở hàng hóa.
3. Một âm là "đạ". (Danh) Đồ vật mang, chở trên lưng súc vật. ◎ Như: "đạ tử" hàng hóa, đồ chở trên lưng súc vật. ◇ Lục Du : "Tái quy hựu lục niên, Bì mã hân giải đạ" , (Đoản ca kì chư trĩ ) Lại trở về sáu năm nữa, Ngựa mỏi mừng trút bỏ gánh nặng.
4. (Danh) Lượng từ: đơn vị vật phẩm chở trên lưng súc vật. ◎ Như: "cẩm đoạn nhị thập đà" hai mươi thồ đoạn gấm.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa cõng (đồ xếp trên lưng ngựa), ngựa thồ. Nói rộng ra phàm dùng sức mà cõng mà vác đều gọi là đà.
② Một âm là đạ. Cái đồ đã vác. Như đạ tử cái giá chở đồ (bắc lên lưng súc vật).

Từ điển Trần Văn Chánh

】đạ tử [duòzi]
① Cái giá chở đồ (bắc lên lưng súc vật): Dỡ giá hàng xuống;
② Đồ vật thồ, hàng thồ (trên lưng súc vật): Ba kiện hàng thồ đã đến. Xem [tuó].
kiêu, nghiêu
ào ㄚㄛˋ, jiāo ㄐㄧㄠ, nào ㄋㄠˋ

kiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bạc, mỏng
2. tưới

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhẹ, mỏng, thiển bạc. ◎ Như: "kiêu bạc" khinh bạc.
2. (Động) Tưới, rưới. ◎ Như: "kiêu hoa" tưới hoa. ◇ Nguyễn Du : "Sinh tiền bất tận tôn trung tửu, Tử hậu thùy kiêu mộ thượng bôi" , (Đối tửu ) Lúc sống không uống cạn rượu trong bầu, Thì chết rồi ai rưới chén rượu trên mồ?
3. § Ghi chú: Còn đọc là "nghiêu".

Từ điển Thiều Chửu

① Bạc.
② Tưới. Có nơi đọc là nghiêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tưới, dội, đổ: Tưới hoa; Tưới vườn; Bản đúc (làm bản in);
② (văn) Khe khắt, khắc bạc, ác nghiệt: Khe khắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xối nước. Tưới nước — Mỏng manh. Khinh bạc. Như chữ Kiêu

Từ ghép 1

nghiêu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhẹ, mỏng, thiển bạc. ◎ Như: "kiêu bạc" khinh bạc.
2. (Động) Tưới, rưới. ◎ Như: "kiêu hoa" tưới hoa. ◇ Nguyễn Du : "Sinh tiền bất tận tôn trung tửu, Tử hậu thùy kiêu mộ thượng bôi" , (Đối tửu ) Lúc sống không uống cạn rượu trong bầu, Thì chết rồi ai rưới chén rượu trên mồ?
3. § Ghi chú: Còn đọc là "nghiêu".

Từ điển Thiều Chửu

① Bạc.
② Tưới. Có nơi đọc là nghiêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tưới, dội, đổ: Tưới hoa; Tưới vườn; Bản đúc (làm bản in);
② (văn) Khe khắt, khắc bạc, ác nghiệt: Khe khắt.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.