phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khâu, vá. ◇ Mạnh Giao 孟郊: "Từ mẫu thủ trung tuyến, Du tử thân thượng y. Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy" 慈母手中線, 遊子身上衣, 臨行密密縫, 意恐遲遲歸 (Du tử ngâm 遊子吟) Sợi chỉ trong lòng bàn tay người mẹ hiền, Giờ đây ở trên áo người con đi chơi xa. Lúc người con lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng (lên trên vạt áo), Ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
3. Một âm là "phúng". (Danh) Đường khâu. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thiết thủ kì chẩm, khai kì phúng nhi đầu chi; dĩ nhi nhưng hợp chi, phản quy cố xứ" 竊取其枕, 開其縫而投之; 已而仍合之, 返歸故處 (Tôn Sinh 孫生) Lấy gối của người (vợ), tháo đường chỉ ra cho vào; rồi khâu lại, đặt vào chỗ cũ.
Từ điển Thiều Chửu
② Chắp vá.
③ Một âm là phúng. Ðường khâu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đường khâu Xem 縫 [fèng].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khâu, vá. ◇ Mạnh Giao 孟郊: "Từ mẫu thủ trung tuyến, Du tử thân thượng y. Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy" 慈母手中線, 遊子身上衣, 臨行密密縫, 意恐遲遲歸 (Du tử ngâm 遊子吟) Sợi chỉ trong lòng bàn tay người mẹ hiền, Giờ đây ở trên áo người con đi chơi xa. Lúc người con lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng (lên trên vạt áo), Ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
3. Một âm là "phúng". (Danh) Đường khâu. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thiết thủ kì chẩm, khai kì phúng nhi đầu chi; dĩ nhi nhưng hợp chi, phản quy cố xứ" 竊取其枕, 開其縫而投之; 已而仍合之, 返歸故處 (Tôn Sinh 孫生) Lấy gối của người (vợ), tháo đường chỉ ra cho vào; rồi khâu lại, đặt vào chỗ cũ.
Từ điển Thiều Chửu
② Chắp vá.
③ Một âm là phúng. Ðường khâu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. con độc (một giống vượn)
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Riêng mình, riêng biệt. ◇ Cố Viêm Vũ 顧炎武: "Thụ mệnh tùng bách độc, Bất cải thanh thanh tư" 受命松柏獨, 不改青青姿 (Tặng Lâm xử sĩ cổ độ 贈林處士古度).
3. (Phó) Chỉ, duy. ◇ Chu Lập Ba 周立波: "Biệt nhân lai đắc, độc nhĩ lai bất đắc" 別人來得; 獨你來不得 (Bộc xuân tú 卜春秀).
4. (Phó) Một mình. ◎ Như: "độc tấu" 獨奏.
5. (Phó) Chuyên đoán, chỉ làm theo ý riêng. ◎ Như: "độc tài" 獨裁 một người hoặc một nhóm ít người nắm hết quyền định đoạt. § Cũng như "chuyên chế" 專制, trái với "dân chủ" 民主. ◇ Trang Tử 莊子: "Vệ quân, kì niên tráng, kì hành độc. Khinh dụng kì quốc, nhi bất kiến kì quá; khinh dụng dân tử" 衛君, 其年壯, 其行獨. 輕用其國, 而不見其過; 輕用民死 (Nhân gian thế 人間世) Vua nước Vệ, đương tuổi tráng niên, hành vi độc đoán, coi thường việc nước, không thấy lỗi của mình, coi nhẹ mạng dân.
6. (Phó) Há, chẳng lẽ. § Cũng như "khởi" 豈, "nan đạo" 難道. ◇ Phùng Mộng Long 馮夢龍: "Nhữ vi huyện lệnh, độc bất văn thiên tử hiếu xuất liệp hồ?" 汝為縣令, 獨不聞天子好出獵乎? (Trí nang bổ 智囊補, Ngữ trí 語智, Trung mưu lệnh 中牟令).
7. (Phó) Vẫn còn. § Cũng như "hoàn" 還, "y nhiên" 依然. ◇ Giang Tổng 江總: "Bắc phong thượng tê mã, Nam quan độc bất quy" 北風尚嘶馬, 南冠獨不歸 (Ngộ Trường An sứ kí Bùi thượng thư 遇長安使寄裴尚書).
8. (Phó) Sắp, sắp sửa. § Cũng như "tương" 將. Thường dùng trong câu nghi vấn. ◇ Trang Tử 莊子: "Tiên sanh độc hà dĩ thuyết ngô quân hồ"? 先生獨何以說吾君乎? (Từ vô quỷ 徐無鬼).
9. (Danh) Con "độc", giống con vượn mà to.
10. (Danh) Người già không có con cháu. ◇ Sử Kí 史記: "Tuất quan quả, tồn cô độc" 恤鰥寡, 存孤獨 (Tư Mã Tương Như truyện 司馬相如傳) Giúp đỡ người góa bụa, chăm xóc kẻ già không có con cháu.
11. (Danh) Người không có vợ.
12. (Danh) Họ "Độc".
Từ điển Thiều Chửu
② Một, già không có con cháu gọi là độc. Phàm cái gì lẻ loi có một đều gọi là độc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Độc, một mình: 獨奏 Độc tấu; 獨酌 Uống rượu một mình; 而吾以捕蛇獨存 Mà tôi nhờ nghề bắt rắn mà một mình được sống sót (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết);
③ Cô độc, lẻ loi, người cô độc, người lẻ loi: 鰥寡孤獨 Những người góa bụa không con và sống cô độc; 老而無子曰獨 Già mà không con gọi là cô độc (Mạnh tử);
④ Chỉ có một mình, chỉ riêng: 今獨臣有船 Nay chỉ một mình thần có thuyền (Sử kí); 大家都到齊了,獨有他還沒有來 Mọi người đều đến đông đủ cả rồi, chỉ còn mình anh ấy chưa đến. 【獨獨】độc độc [dúdú] Chỉ: 你一向很有決斷,怎麼獨獨在這個問題上遲疑起來了 Anh xưa nay rất quyết đoán, mà sao chỉ riêng vấn đề này lại đâm ra do dự?;【獨唯】 độc duy [dúwéi] (văn) Chỉ có: 齊城之不下者,獨唯聊,莒,即墨,其餘皆屬燕 Những thành của Tề còn chưa bị đánh hạ, chỉ có các thành Liêu, Cử và Tức Mặc, ngoài ra đều bị Yên chiếm hết (Sử kí: Yên Triệu công thế gia). Cg. 唯獨 [wéidú]; 【獨自】 độc tự [dúzì] Tự mình, một mình;
⑤ Con độc (giống con vượn nhưng to hơn);
⑥ (văn) Há, riêng ... lại ư? (phó từ, biểu thị sự phản vấn, dùng như 豈, bộ 豆): 王獨不見夫蜻蜓乎? Nhà vua há không trông thấy con chuồn chuồn kia sao? (Chiến quốc sách); 子獨不聞涸澤之蛇乎? Ông há không nghe nói con rắn ở trong đầm cạn ư? (Hàn Phi tử); 相如雖駑,獨畏廉將軍哉? Tương Như tuy hèn thật, há lại sợ Liêm tướng quân ư? (Sử kí);
⑦ (văn) Vẫn, vẫn còn, còn, mà còn: 聖人獨見疑,而況于賢者乎? Bậc thánh nhân còn bị nghi ngờ, huống gì người hiền? (Thuyết uyển: Tạp ngôn);
⑧ [Dú] (Họ) Độc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 26
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chỉ có một, duy nhất
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Một mình, đơn độc. ◎ Như: "chuyên mĩ" 專美 đẹp có một, "chuyên lợi" 專利 lợi chỉ một mình được; quyền hưởng lợi cho người phát minh sáng chế (luật).
3. (Tính) Đặc biệt. ◎ Như: "chuyên trường" 專長 sở trường chuyên môn, học vấn tài năng đặc biệt về một ngành.
4. (Tính) Chính.
5. (Tính) Nhỏ hẹp. ◇ Diệp Thích 葉適: "Địa hiệp nhi chuyên, dân đa nhi bần" 地狹而專, 民多而貧 (Túy nhạc đình kí 醉樂亭記).
6. (Tính) Trung hậu, thành thật. ◇ Diệp Thích 葉適: "Cái kì tục phác nhi chuyên, hòa nhi tĩnh" 蓋其俗樸而專, 和而靖 (Trường khê tu học kí 長溪修學記).
7. (Tính) Đầy, mãn. ◇ Tư Mã Quang chế chiếu 司馬光制詔: "Khanh văn học cao nhất thì, danh dự chuyên tứ hải" 卿文學高一時,名譽專四海 (Tứ tham tri chánh sự Vương An Thạch khất thối bất duẫn phê đáp 賜參知政事王安石乞退不允批答).
8. (Tính) Béo dày, phì hậu. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Dụng chuyên phu vi chiết trở" 用專膚為折俎 (Sĩ ngu lễ 士虞禮).
9. (Tính) Ngay, đều.
10. (Động) Chủ trì.
11. (Động) Chiếm riêng, nắm trọn hết. ◎ Như: "chuyên chánh" 專政 nắm hết quyền chính, độc tài. ◇ Hán Thư 漢書: "Quang chuyên quyền tự tứ" 光專權自恣 (Hoắc Quang truyện 霍光傳) Quang chiếm riêng hết quyền hành, tự tiện phóng túng.
12. (Phó) Một cách đặc biệt. ◎ Như: "hạn thì chuyên tống" 限時專送 thời hạn phân phát đặc biệt.
13. (Phó) Một cách đơn độc, chỉ một. ◎ Như: "chuyên đoán" 專斷 độc đoán hành sự.
14. (Danh) Họ "Chuyên".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Riêng, đặc biệt, chỉ có một, độc chiếm;
③ (văn) Chuyên quyền, lộng quyền: 祭仲專,鄭伯患之 Thái Trọng chuyên quyền, Trịnh Bá lo về việc đó (Tả truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hoa quỳnh
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Trò chơi thời xưa, giống như con xúc xắc.
3. (Danh) "Quỳnh hoa" 瓊花 hoa quỳnh. § Cũng gọi là "đàm hoa" 曇花. Còn có tên là "nguyệt hạ mĩ nhân" 月下美人.
4. (Danh) Tên gọi khác của đảo "Hải Nam" 海南 (Trung quốc).
5. (Tính) Tốt đẹp, ngon, quý, tinh mĩ. ◎ Như: "quỳnh tương" 瓊漿 rượu ngon.
Từ điển Thiều Chửu
② Minh quỳnh 明瓊 một thứ trò chơi ngày xưa.
③ Tên gọi khác của đảo Hải Nam (海南島), Trung quốc.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. con gái đẹp
3. chuyện tình yêu
4. hâm mộ, ham chuộng
5. khúc hát nước Sở
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Có quan hệ về tình yêu. ◎ Như: "diễm thi" 豔詩 thơ tình yêu, "diễm sự" 豔事 chuyện tình ái.
3. (Tính) Nồng, đậm. ◎ Như: "diễm tình" 豔情 ái tình nồng nàn. ◇ Lữ Khôn 呂坤: "Dục tâm yếu đạm, đạo tâm yếu diễm" 欲心要淡, 道心要豔 (Tục tiểu nhi ngữ 續小兒語, Tạp ngôn 雜言).
4. (Động) Ham chuộng, hâm mộ. ◎ Như: "hâm diễm" 歆豔 hâm mộ ham thích.
5. (Động) Chiếu sáng. ◇ Tây du kí 西遊記: "Hà quang diễm diễm, thụy khí đằng đằng" 霞光豔豔, 瑞氣騰騰 (Đệ tam hồi) Ánh mặt trời chiếu rực rỡ, điềm lành bốc lên.
6. (Động) Huyễn hoặc, làm mê hoặc. ◇ Trần Xác 陳確: "Chánh như Phật thị chi xưng vô lượng công đức, vụ thần kì thuyết, dĩ diễm ngu tục giả, phi thật thoại dã" 正如佛氏之稱無量功德, 務神其說, 以豔愚俗者, 非實話也 (Đáp Trương Khảo Phu thư 答張考夫書).
7. (Danh) Con gái đẹp. ◇ Lí Bạch 李白: "Ngô oa dữ Việt diễm, Yểu điệu khoa duyên hồng" 吳娃與越豔, 窈窕誇鉛紅 (Kinh loạn li hậu 經亂離後) Gái đẹp nước Ngô và nước Việt, Yểu điệu khoe phấn hồng.
8. (Danh) Chỉ hoa. ◇ Quách Chấn 郭震: "Diễm phất y khâm nhị phất bôi, Nhiễu chi nhàn cộng điệp bồi hồi" 豔拂衣襟蕊拂杯, 遶枝閑共蝶徘徊 (Tích hoa 惜花).
9. (Danh) Vẻ sáng.
10. (Danh) Khúc hát nước Sở.
Từ điển Thiều Chửu
② Ham chuộng, như hâm diễm 歆豔 hâm mộ ham thích.
③ Con gái đẹp.
④ Màu mỡ, rực rỡ.
⑤ Khúc hát nước Sở.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Gái đẹp;
③ (văn) Tình yêu.【豔史】 diễm sử [yànshê] (cũ) Chuyện tình yêu;
④ (văn) Hâm mộ, ham chuộng: 歆豔 Hâm mộ, ham chuộng;
⑤ (văn) Khúc hát nước Sở.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngang nhau. ◇ Hán Thư 漢書: "Giai thù hữu công" 皆讎有功 (Hoắc Quang truyện 霍光傳) Đều có công ngang nhau.
3. (Động) Phù hợp, thích đương. ◇ Sử Kí 史記: "Ư thị thượng sử ngự sử bộ trách Ngụy Kì sở ngôn Quán Phu, pha bất thù, khi mạn" 於是上使御史簿責魏其所言灌夫, 頗不讎, 欺謾 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Do đó nhà vua sai ngự sử theo sổ chép tội trạng, xem những lời Ngụy Kỳ nói về Quán Phu, thấy có nhiều chỗ không phù hợp, cho là Ngụy Kỳ lừa dối nhà vua.
4. (Động) Ứng nghiệm. ◇ Sử Kí 史記: "Kì phương tận, đa bất thù" 其方盡, 多不讎 (Phong thiện thư 封禪書) Hết cách mà phần lớn không ứng nghiệm.
5. (Động) Đối chiếu, so sánh. ◎ Như: "hiệu thù" 校讎 đem bài bản sách ra so sánh với nhau xem chỗ sai lầm.
6. (Động) Đền trả, đền bù. ◎ Như: "thù trị" 讎直 trả đủ số.
7. (Danh) Cừu thù, thù hận. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Quốc thù tẩy tận thiên niên sỉ" 國讎洗盡千年恥 (Đề kiếm 題劍) Đã rửa sạch nỗi nhục ngàn năm của thù nước.
8. (Danh) Họ "Thù".
Từ điển Thiều Chửu
② Đền trả ngang cái giá đồ của người gọi là thù. Như thù trị 讎直 trả đủ như số.
③ Ngang nhau.
④ Đáng.
⑤ Ứng nghiệm.
⑥ Cừu thù, thù hằn.
⑦ So sánh, như đem bài bản sách ra so sánh với nhau xem có sai lầm không gọi thù hiệu thù 校讎.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thù hằn;
③ Thù đáp, đáp lại, đền trả ngang mức: 讎直 Trả đủ như số;
④ Ngang nhau;
⑤ Đáng;
⑥ Ứng nghiệm;
⑦ So sánh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. khéo, lành nghề
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngày nay gọi chung các người thợ là "tượng". ◎ Như: "đồng tượng" 銅匠 thợ đồng, "thiết tượng" 鐵匠 thợ sắt.
3. (Danh) Tiếng tôn xưng người tài ba, xuất sắc về một bộ môn hoặc phương diện nào đó, bậc thầy. ◎ Như: "họa đàn cự tượng" 畫壇巨匠 bậc thầy trong ngành hội họa, "văn đàn xảo tượng" 文壇巧匠 tác giả lớn trên văn đàn.
4. (Tính) Lành nghề, tinh xảo, khéo léo. ◎ Như: "tượng tâm" 匠心 tâm cơ linh xảo, khéo léo. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Cổ nhân tượng tâm diệu chỉ sở dĩ vũ dực ngô chi văn chương dã" 古人匠心妙旨所以羽翼吾之文章也 (Hoa Tiên kí hậu tự 花箋記後序) Tình hay ý đẹp của người xưa đã làm vây cánh cho văn chương ta.
Từ điển Thiều Chửu
② Lành nghề. Chuyên tinh về một nghề gọi là tượng. Như tự tượng 字匠 viết giỏi, họa tượng 畫匠 vẽ khéo. Khen người tài giỏi gọi là tôn tượng 宗匠.
③ Khéo, người có ý khéo gọi là ý tượng 意匠, tượng tâm 匠心, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bậc thầy, người kiệt xuất: 文壇巨匠 Bậc thầy trên văn đàn; 使用語言的巨匠 Người kiệt xuất trong việc dùng ngôn ngữ;
③ (văn) Khéo: 匠心 Ý khéo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lưu loát, xuông xẻ, trơn tru. ◎ Như: "sướng thông" 暢通 thông suốt, "nhĩ đích tác văn tả đắc bất cú thông thuận" 你的作文寫得不夠通順 bài viết của anh không được lưu loát. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Chánh thông nhân hòa, bách phế cụ hưng" 政通人和, 百廢具興 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Việc cai trị xuông xẻ, dân chúng hòa thuận, mọi việc đều chỉnh đốn.
3. (Tính) Thuận lợi. ◎ Như: "tinh vận hanh thông" 星運亨通 số vận trôi chảy thuận lợi.
4. (Tính) Linh hoạt, không cố chấp. ◎ Như: "viên thông" 圓通 linh động, không cố chấp, "khai thông" 開通 cởi mở, khoáng đạt.
5. (Tính) Sâu rộng, uyên bác (kiến thức, học vấn). ◎ Như: "thông nhân" 通人 người có học thức rộng, "bác học thông nho" 博學通儒 người học rộng biết nhiều.
6. (Tính) Thường có, chung. ◎ Như: "thông xưng" 通稱 tiếng thường gọi, "thông lễ" 通禮 lễ mọi người đều theo, "hiếu dật ố lao thị nhất bàn nhân đích thông bệnh" 好逸惡勞是一般人的通病 ham nhàn dật ghét lao nhọc là tật chung của người thường.
7. (Tính) Suốt, cả. ◎ Như: "thông tiêu" 通宵 suốt đêm. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Khuông Chương thông quốc giai xưng bất hiếu yên" 匡章通國皆稱不孝焉 (Li Lâu hạ 離婁下) Khuông Chương, cả nước đều gọi là người bất hiếu.
8. (Phó) Tất cả, hết cả, đều. ◎ Như: "thông thông nã khứ ba" 通通拿去吧 đem về hết đi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tha thuyết đích ngã thông bất đổng, chẩm ma bất cai phạt!" 他說的我通不懂, 怎麼不該罰 (Đệ nhị thập bát hồi) Anh ấy nói tôi chẳng hiểu gì cả, sao lại không đáng phạt!
9. (Động) Đạt tới. ◎ Như: "thông đáo" 通到 đạt đến. ◇ Quốc ngữ 國語: "Đạo viễn nan thông" 道遠難通 (Tấn ngữ nhị 晉語二) Đường xa khó tới.
10. (Động) Qua lại, giao tiếp. ◎ Như: "thông thương" 通商 giao thương. ◇ Hán Thư 漢書: "Ngô văn Tào Khâu Sanh phi trưởng giả, vật dữ thông" 吾聞曹丘生非長者, 勿與通 (Quý Bố truyện 季布傳) Tôi nghe nói Tào Khâu Sanh không phải là bậc trưởng giả, chớ kết giao với ông ta.
11. (Động) Bảo cho biết. ◎ Như: "thông báo" 通報 báo cho biết, "thông tri" 通知 bảo cho biết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Môn giả hốt thông Diệp sanh chí" 門者忽通葉生至 (Diệp sinh 葉生) Người canh cửa chợt báo tin có Diệp sinh đến.
12. (Động) Hiểu, biết rõ. ◎ Như: "thông hiểu" 通曉 hiểu rõ, "tinh thông" 精通 hiểu rành rẽ.
13. (Động) Trai gái đi lại vụng trộm với nhau. ◎ Như: "tư thông" 私通 gian dâm. ◇ Tả truyện 左傳: "Toại cập Văn Khương như Tề, Tề Hầu thông yên" 遂及文姜如齊, 齊侯通焉 (Hoàn Công thập bát niên 桓公十八年) Khi Văn Khương đến nước Tề, Tề Hầu gian dâm (với Văn Khương).
14. (Danh) Người biết rành một vấn đề, sự vật nào đó. ◎ Như: "số học thông" 數學通 người giỏi toán.
15. (Danh) Lượng từ. (1) Bức, cú (đơn vị dùng cho thư từ, điện thoại, điện báo...). ◎ Như: "tam thông điện báo" 三通電報 ba bức điện báo. (2) Tiếng đập, gõ (chuông, trống). ◎ Như: "lụy cổ tam thông" 擂鼓三通 đánh ba tiếng trống.
Từ điển Thiều Chửu
② Hiển đạt. Như hanh thông 享通 thanh thản, trôi chảy, làm gì cũng may mắn dễ dàng. Cùng thông 窮通 lúc cùng quẫn, lúc vẻ vang.
③ Truyền khắp. Như thông cáo 通告 bảo cho khắp cả mọi nơi biết.
④ Hai bên cùng hòa hợp với nhau gọi là thông. Như thông lực hợp tác 通力合作 chung sức cùng làm. Cùng kết giao đi lại với nhau gọi là thông gia 通家. Trai gái đi lại vụng trộm với nhau gọi là tư thông 私通.
⑤ Tóm tắt. Như thông kế 通計 tính suốt cả.
⑥ Khắp. Như thông xưng 通稱 tiếng khắp cả mọi nơi đều gọi thế. Thông lễ 通禮 cái lễ khắp cả mọi người đều theo, v.v.
⑦ Văn tự đủ từ đầu chí cuối gọi là thông, cho nên xem hết lượt sách gọi là nhất thông 一通. Đánh trống đủ 332 dùi gọi là nhất thông.
⑧ Một danh từ chia đất ruộng.
⑨ Nước tiểu. Như mã thông 馬通 nước đái ngựa.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hiểu biết, thông thạo: 精通業務 Tinh thông (thông thạo) nghiệp vụ; 他通三國文字 Anh ấy biết ba thứ tiếng;
③ Xuôi: 文字很通順 Câu văn rất xuôi;
④ Đi qua, qua lại được; 此路不通 Đường này không qua lại được. 【通過】thông quá [tongguò] a. Đi qua: 她通過馬路 Cô ta băng qua đường; 電車不能通過 Xe điện không đi qua được; b. Thông qua: 本周內新法案不會通過 Dự luật mới sẽ không được thông qua trong tuần này; 提案已一致通過 Đề án đã được nhất trí thông qua; c. Thông qua, qua: 這個問題要通過才能決定 Vấn đề này phải qua cấp trên mới quyết định được;
⑤ Thông đồng, đi lại: 串通作幣 Thông đồng với nhau làm điều bậy; 私通 Trai gái đi lại vụng trộm với nhau;
⑥ Tất cả, cả: 通國皆知 Cả nước đều biết; 通盤計劃 Toàn bộ kế hoạch; 通計 Tính hết cả. 【通通】thông thông [tongtong] Tất cả, hết thảy: 通通拿去吧! Đem về hết đi!; 【通統】thông thống [tongtông] Như 通通;
⑦ (văn) Chung: 通力 合作 Chung sức hợp tác;
⑧ Khắp, phổ biến, thông thường, thường, chung: 通禮 Lễ chung (mọi người đều theo). 【通常】thông thường [tongcháng] Thông thường, bình thường, thường: 通常情況 Tình huống thông thường; 他通常六點鐘就起床 Anh ấy bình thường sáu giờ là thức dậy;
⑨ Nước tiểu, nước đái: 馬通 Nước đái ngựa. Xem 通 [tòng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 54
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mời, dâng (tỏ lòng kính cẩn). ◎ Như: "kính trà" 敬茶 dâng trà, "kính tửu" 敬酒 mời rượu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hựu mệnh Bảo Ngọc: Dã kính nhĩ tả tả nhất bôi" 又命寶玉: 也敬你姐姐一杯 (Đệ ngũ thập tứ hồi) Lại sai Bảo Ngọc: Đến mời chị cháu một chén.
3. (Phó) Thận trọng, cung kính. ◎ Như: "kính tặng" 敬贈 kính tặng, "kính hạ" 敬賀 kính mừng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cư xử cung, chấp sự kính, dữ nhân trung" 居處恭, 執事敬, 與人忠 (Tử Lộ 子路) Khi nhàn cư phải khiêm cung, khi làm việc phải nghiêm trang thận trọng, giao thiệp với người phải trung thực.
4. (Danh) Sự cung kính.
5. (Danh) Lễ vật (để tỏ lòng kính trọng, chúc mừng hoặc cảm tạ). ◎ Như: "hạ kính" 賀敬 lễ vật kính mừng, "tiết kính" 節敬 tiền của kính tặng nhân dịp tiết lễ.
6. (Danh) Họ "Kính".
Từ điển Thiều Chửu
② Kính biếu, mượn một vật gì đưa cho người để tỏ lòng kính của mình gọi là kính.
③ Thận trọng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xin: 敬謝 Xin cám ơn;
③ Xin mời, chúc: 敬煙 Xin mời hút thuốc; 敬酒 Mời rượu, chúc rượu;
④ (văn) Thận trọng;
⑤ [Jìng] (Họ) Kính.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. suông, nhạt nhẽo
3. góa chồng, quả phụ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Năm mươi tuổi mà chưa có chồng gọi là "quả".
3. (Danh) Góa chồng. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Nại hà vũ quả nhi khi cô" 奈何侮寡而欺孤 (Cựu Hứa đô 舊許都) Sao lại đi lừa vợ góa dối con côi người ta (nói về Tào Tháo 曹操)?
4. (Danh) Lời nói nhún mình. Các vua chư hầu ngày xưa tự xưng mình là "quả nhân" 寡人 nghĩa là nói nhún mình là người ít đức tốt, người nước này nói chuyện với người nước kia, có nói đến vua mình cũng gọi là "quả quân" 寡君. ◇ Sử Kí 史記: "Tướng quân bãi hưu tựu xá, quả nhân bất nguyện hạ quan" 將軍罷休就舍, 寡人不願下觀 (Quyển lục thập ngũ, Tôn Tử Ngô Khởi truyện 孫子吳起傳) Thôi, Tướng quân hãy về nghỉ nơi khách xá, quả nhân không muốn xuống coi.
Từ điển Thiều Chửu
② Năm mươi tuổi mà chưa có chồng gọi là quả.
③ Góa chồng.
④ Lời nói nhún mình. Các vua chư hầu ngày xưa tự xưng mình là quả nhân 寡人, người nước này nói chuyện với người nước kia, có nói đến vua mình cũng gọi là quả quân 寡君 nghĩa là nói nhún mình là người ít đức tốt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vô vị, nhạt nhẽo: 清湯寡水 Canh nhạt;
③ Góa: 守寡 Góa chồng; 寡居 Ở góa;
④ Cô quả, cô đơn (thời xưa 51 tuổi mà chưa có chồng thì gọi là quả);
⑤ Lời khiêm xưng của vua chúa. 【寡人】quả nhân [guărén] (cũ) Quả nhân (vua chúa tự xưng).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.