phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. xử tội, kết án
3. khoa cử, khoa thi
4. để đầu trần
5. phần trong một vở tuồng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngành, môn, hạng mục, loại biệt. ◎ Như: "văn khoa" 文科 khoa học văn chương, "lí khoa" 理科 khoa học triết lí.
3. (Danh) Đơn vị, ban, cục (nói về tổ chức nội bộ của một cơ quan). ◎ Như: "văn thư khoa" 文書科 cục văn thư, "nhân sự khoa" 人事科 ban trách nhiệm về nhân sự.
4. (Danh) Phân loại trong sinh vật học. ◎ Như: "miêu khoa" 貓科 họ mèo, "tang khoa" 桑科 họ dâu, "hòa bổn khoa" 禾本科 họ hòa bổn.
5. (Danh) Pháp luật, điều mục. ◎ Như: "tác gian phạm khoa" 作奸犯科 điều mục luật pháp về tội phạm gian.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị thực vật. § Thông "khỏa" 棵. ◇ Trần Dữ Nghĩa 陳與義: "Thái phố dĩ thiêm tam vạn khoa" 菜圃已添三萬科 (Thu vũ 秋雨) Vườn rau đã thêm ba vạn gốc.
7. (Danh) Cái hố. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Doanh khoa nhi hậu tiến" 盈科而後進 (Li Lâu hạ 離婁下) Đầy cái hố rồi sau chảy đi.
8. (Danh) Thi cử đời xưa chia ra từng "khoa" mà tuyển chọn, ai được trúng cách gọi là "đăng khoa" 登科 (đỗ). Có khi cùng một khoa mục mà chia ra thứ bực khác nhau nữa. ◎ Như: đỗ tiến sĩ gọi là "giáp khoa" 甲科, đỗ cử nhân gọi là "ất khoa" 乙科.
9. (Danh) Kì thi, khoa thi.
10. (Danh) Trong các bản tuồng chia ra từng tấn gọi là "khoa bạch" 科白, "khoa" là chỉ về phần cử động, "bạch" là chỉ về phần nói năng. ◇ Tây sương kí 西廂記: "[Hồng thượng vân] Tả tả, ngã quá khứ, nhĩ tại giá lí. [Hồng xao môn khoa]" [紅上雲]姐姐, 我過去, 你在這裏. [紅敲門科] (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ nhất chiết) [Con Hồng nói] Thưa cô, con vào trước, cô hãy đứng đây. [Con Hồng gõ cửa (khoa 科)].
11. (Động) Xử đoán, xử phạt, buộc tội. ◎ Như: "khoa tội" 科罪 buộc tội, theo luật định tội.
12. (Động) Cất mũ để đầu trần gọi là "khoa đầu" 科頭.
Từ điển Thiều Chửu
② Thứ bực, như xạ bất chủ bì, vị lực bất đồng khoa, cổ chi đạo dã 射不主皮,為力不同科,古之道也 (Luận ngữ 論語) bắn, chủ đích không phải là cho lủng da, vì sức người chẳng cùng bực, phép xưa là như vậy.
③ Hố, như doanh khoa nhi hậu tiến 盈科而後進 đầy hố mà sau chảy đi.
④ Ðoán, buộc. Như khoa tội 科罪 sử đoán vào tội, buộc tội, theo luật định tội.
⑤ Khoa học, phàm một học thuật nào có dòng phái có thể thống mà khả dĩ đứng một mình được đều gọi là khoa học 科學.
⑥ Khoa đệ đời xưa chia ra từng khoa mà kén người, ai được trúng cách gọi là đăng khoa 登科 (đỗ). Có khi cùng một khoa mục mà chia ra thứ bực khác nhau nữa, như đỗ tiến sĩ gọi là giáp khoa 甲科, đỗ cử nhân gọi là ất khoa 乙科. Lại một nghĩa nữa là khoa thi, như khoa giáp tí, khoa bính ngọ, v.v.
⑦ Cây cỏ có một thân cũng gọi là nhất khoa 一科.
⑧ Cất mũ để đầu trần gọi là khoa đầu 科頭.
⑨ Trong các bản tuồng chia ra từng tấn gọi là khoa bạch 科白, khoa là chỉ về phần cử động, bạch là chỉ về phần nói năng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Xử tội, kết án, buộc: 科以徒刑 Kết án tù; 科罪 Buộc tội;
③ (văn) Khoa cử, khoa thi;
④ (văn) Để đầu trần: 科頭 Để đầu trần;
⑤ (văn) Phần trong bản tuồng: 科白 Phần cử động và nói năng trong bản tuồng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 53
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tô, đồ theo. ◎ Như: "bất yếu miêu" 不要描 không được tô lại, "việt miêu việt hắc" 越描越黑 càng tô càng đen.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tô (cho rõ nét, cho đậm màu): 描紅 Tô hồng, tô (màu) đỏ; 不要描 Không nên tô đi tô lại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngay, tức thì
3. chính là
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Thì. § Dùng như "tắc" 則. ◇ Sử Kí 史記: "Thả tráng sĩ bất tử tắc dĩ, tử tức cử đại danh nhĩ, vương hầu tướng tướng ninh hữu chủng hồ?" 且壯士不死即已, 死即舉大名耳, 王侯將相寧有種乎 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Vả chăng đã là tráng sĩ, không chết thì thôi, chứ chết thì phải chết cho đại sự, vương hầu, tướng, tướng, há cứ phải là con dòng cháu giống.
3. (Phó) Ngay, liền. ◎ Như: "lê minh tức khởi" 黎明即起 sáng sớm dậy ngay, "tức khắc" 即刻 ngay lập tức, "tức tương" 即將 sắp, sẽ... ngay.
4. (Phó) Tức là. ◎ Như: "sắc tức thị không" 色即是空 sắc tức là không, ý nói hai bên như một.
5. (Liên) Dù, lời nói ví thử. ◎ Như: "thiện tức vô thưởng, diệc bất khả bất vi thiện" 善即無賞亦不可不為善 làm thiện dù chưa được thưởng, cũng không thể không làm thiện.
6. § Ghi chú: Cũng viết là 卽.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Là, tức là: 社會即學校 Xã hội là trường học; 一觸即發 Hễ dụng tới là nổ ngay; 色即是空 Sắc tức là không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh); 越裳即九眞,在交趾南 Việt Thường là Cửu Chân, ở phía nam quận Giao Chỉ (An Nam chí lược);
③ Ngay, liền: 即日 Ngay (ngày) hôm nay; 即今 Hiện, hiện nay; 成功在即 Thành công ngay trước mắt; 即地處理 Giải quyết ngay tại chỗ; 黎明即起 Sáng sớm dậy ngay; 即席賦詩 Làm thơ ngay trong bữa tiệc; 即遣兵三萬以助備 Liền sai ba vạn quân đi giúp Lưu Bị (Tam quốc chí);
④ Nếu, ví như: 即不幸而死,亦無所恨 Nếu không may mà chết thì cũng không có gì ân hận; 蕭相國即死,令誰代之? Nếu Tiêu Tướng quốc chết thì cho ai thay? (Sử kí);
⑤ Thì (dùng như 則, bộ 刂): 且壯士不死即已,死即舉大名耳 Vả lại kẻ tráng sĩ không chết thì thôi, hễ chết thì vang danh (Sử kí: Trần Thiệp thế gia);
⑥ (văn) Ngay tại: 項羽晨朝上將軍宋義,即其帳中斬宋義頭 Hạng Vũ sáng sớm vào gặp thượng tướng quân Tống Nghĩa, chém đầu Tống Nghĩa ngay tại màn của ông (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ);
⑦ (văn) Dựa vào, dựa theo: 世之言道者, 或即其所見而名之,或莫之見而意之 Người luận thuật về đạo ở đời này, người thì nói theo điều mình thấy, người thì không thấy gì mà chỉ suy theo ý mình (Tô Thức: Nhật dụ);
⑧ (văn) Dù, cho dù: 命即無奈何,心可使泰然 Mệnh dù chẳng ra sao, cũng có thể khiến cho tâm được yên ổn (Bạch Cư Dị: Vịnh hoài). 【即便】 tức tiện [jíbiàn] Như 即使 [jíshê]; 【即或】 tức hoặc [jíhuò] Như 即使; 【即令】 tức lịnh [jílìng] Như 即使; 【即使】tức sử [jíshê] Dù, dù rằng, dẫu, dù có... chăng nữa: 即使明天下雨,我也要去 Mai dù mưa tôi cũng đi; Gần gũi, tới gần, đến gần: 可望而不可即 Chỉ có thể ngắm nhìn mà không thể đến gần.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phía bên kia
3. đối phương
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Chỉ riêng một sự vật. ◇ Tôn Tử 孫子: "Tri bỉ tri kỉ, bách chiến bất đãi" 知彼知己, 百戰不殆 (Mưu công 謀攻) Biết địch biết mình, trăm trận đánh không sợ thua.
3. (Đại) Nó, ông ấy, kẻ kia. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Bỉ trượng phu dã, ngã trượng phu dã, ngô hà úy bỉ tai!" 彼丈夫也, 我丈夫也, 吾何畏彼哉 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Ông ấy là trượng phu, ta cũng là trượng phu, ta sợ gì ông ấy.
4. (Tính) Chỉ định tính từ (đặt trước danh từ): ấy, đó, kia. ◎ Như: "bỉ thương" 彼蒼 trời xanh kia, "đáo bỉ ngạn" 到彼岸 tới bờ bên kia (thuật ngữ Phật giáo). ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ quân tử hề, Bất tố thực hề" 彼君子兮,不素食兮 (Ngụy phong 魏風, Phạt đàn 伐檀) Người quân tử đó, Không hề ở không mà ăn.
Từ điển Thiều Chửu
② Kẻ khác, kẻ kia.
③ Lời nói coi xa không thiết gì.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nó, kẻ kia, kẻ khác, người khác, người ấy, ông ấy: 知己知彼 Biết người biết ta; 彼,丈夫也,我,丈夫也,吾何畏彼哉? Ông ấy là trượng phu, ta cũng là trượng phu, ta sợ gì ông ấy (Mạnh tử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phần dưới, phần gốc của vật thể. ◎ Như: "thiệt căn" 舌根 cuống lưỡi, "nha căn" 牙根 chân răng. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Mãn đình điền địa thấp, Tề diệp sanh tường căn" 滿庭田地溼, 薺葉生牆根 (Tảo xuân 早春) Khắp sân ruộng đất ẩm, Lá tề mọc chân tường.
3. (Danh) Gốc, nguồn, nền tảng. ◎ Như: "họa căn" 禍根 nguồn gốc, nguyên cớ của tai họa, "bệnh căn" 病根 nguyên nhân của bệnh.
4. (Danh) Căn số (toán học).
5. (Danh) Lượng từ: dùng cho những vật hình dài: khúc, sợi, que, cái, v.v. ◎ Như: "nhất căn côn tử" 一根棍子 một cây gậy, "tam căn khoái tử" 三根筷子 ba cái đũa.
6. (Danh) Họ "Căn".
7. (Danh) "Lục căn" 六根 (thuật ngữ Phật giáo) gồm: "nhãn" 眼 mắt, "nhĩ" 耳 tai, "tị" 鼻 mũi, "thiệt" 舌 lưỡi, "thân" 身 thân, "ý" 意 ý.
8. (Động) Trồng sâu, ăn sâu vào. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Quân tử sở tính, nhân nghĩa lễ trí căn ư tâm" 君子所性, 仁義禮智根於心 (Tận tâm thượng 盡心上) Bản tính của bậc quân tử, nhân nghĩa lễ trí ăn sâu trong lòng.
9. (Phó) Triệt để, tận cùng. ◎ Như: "căn tuyệt" 根絕 tiêu diệt tận gốc, "căn trừ" 根除 trừ khử tới cùng.
Từ điển Thiều Chửu
② Bộ dưới một vật gì cũng gọi là căn, như thiệt căn 舌根 cuống lưỡi.
③ Căn do (nhân), như thiện căn 善根 căn thiện, câu nói nào không có bằng cứ gọi là vô căn chi ngôn 無根之言.
④ Nhà Phật gọi mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý 眼、耳、鼻、舌、身、意 là lục căn 六根.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (loại) Khúc, sợi, que, cái...: 一根木料 Một khúc gỗ 兩根麻繩 Hai sợi dây đay; 三根火柴 Ba que diêm;
③ Chân, gốc, nguồn gốc, nền tảng, cội rễ: 禍根 Nguồn gốc gây ra tai họa; 墻根 Chân tường;
④ (toán) Căn số;
⑤ (văn) Gốc;
⑥ (tôn) Căn: 六根 Lục căn (theo nhà Phật, gồm mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người hoặc vật vượt trội, tài giỏi đặc biệt. ◎ Như: "bạt tiêm" 拔尖 người ưu tú, bạt tụy.
3. (Danh) Những nơi để cho khách đi dọc đường ăn uống nghỉ ngơi, tục gọi là "đả tiêm" 打尖.
4. (Tính) Nhọn. ◎ Như: "tiêm đao" 尖刀 dao nhọn. ◇ Lí Bạch 李白: "Ái phong tiêm tự bút" 靄峰尖似筆 (Điếu đài 釣臺) Ngọn núi mây mù nhọn như bút.
5. (Tính) Xuất sắc, vượt trội, ưu tú. ◎ Như: "đính tiêm nhân vật" 頂尖人物 nhân vật ưu tú bậc nhất.
6. (Tính) Tinh, thính, bén nhạy. ◎ Như: "tị tử tiêm" 鼻子尖 mũi thính, "nhãn tình ngận tiêm" 眼睛很尖 mắt rất tinh.
7. (Tính) Chát chúa, lanh lảnh, the thé. ◇ Giả Đảo 賈島: "Xúc chức thanh tiêm tiêm tự châm, Canh thâm thứ trước lữ nhân tâm" 促織聲尖尖似針,更深刺著旅人心 (Khách tư 客思) Tiếng khung cửi thôi thúc lích kích như mũi kim, Canh khuya châm chích lòng người lữ thứ.
8. (Tính) Ở mức tiên phong, tinh nhuệ hàng đầu. ◎ Như: "tiêm binh" 尖兵 lính xung kích, "tiêm đoan khoa kĩ" 尖端科技 môn kĩ thuật mũi nhọn tiên phong.
9. (Động) Lắng nghe, chăm chú nhìn. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Tiêm trước nhãn tình khán" 尖著眼睛看 (Đệ thập hồi) Mắt chăm chú nhìn.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái gì tốt, tục cũng gọi là tiêm.
③ Những nơi để cho khách đi dọc đường ăn uống nghỉ ngơi, tục cũng gọi là đả tiêm 打尖.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mũi (nhọn): 針尖 Mũi kim; 刀尖 Mũi dao;
③ Tinh: 眼睛很尖 Mắt tinh lắm; 尖巧 Tinh xảo;
④ Thính: 你的耳朶眞尖 Tai anh thính thật;
⑤ (Tài) trội hơn cả: 姊妹三個裡 頭就數她是個尖兒 Trong ba chị em thì cô ấy trội hơn cả;
⑥ Xem 打尖.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bày ra
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiền tệ (ngày xưa). ◎ Như: "hóa bố" 貨布, "toàn bố" 全布 đều là thứ tiền ngày xưa.
3. (Danh) Chức quan. ◎ Như: Đầu tỉnh có quan "bố chánh" 布政 nghĩa là chức quan thi hành chánh trị.
4. (Danh) Họ "Bố".
5. (Động) Bày, xếp đặt. ◎ Như: "bố trí" 布置 đặt để, sắp xếp, "bố cục" 布局 sắp xếp cho có mạch lạc.
6. (Động) Tuyên cáo. ◎ Như: "bố cáo" 布告 nói rõ cho mọi người biết, "tuyên bố" 宣布 bày tỏ cho mọi người biết.
7. (Động) Kể, trần thuật.
8. (Động) Phân tán, ban ra, cho khắp. ◎ Như: "bố thí" 布施 cho khắp, cho hết. § Phép tu nhà Phật có sáu phép tu tới "Bồ-tát" 菩薩, phép bố thí đứng đầu, vì phép này trừ được ngay cái bệnh tham vậy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Phục đổ Ngụy vương, tự đăng vị dĩ lai, đức bố tứ phương, nhân cập vạn vật" 伏睹魏王, 自登位以來, 德布四方, 仁及萬物 (Đệ bát thập hồi) Từ khi Ngụy Vương lên ngôi đến nay, ân đức ban khắp bốn phương, nhân nghĩa ra tới muôn vật.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiền tệ, như hóa bố 貨布, toàn bố 泉布 đều là thứ tiền ngày xưa.
③ Bày, bày đặt đồ đạc gọi là bố. Ðem các lẽ nói cho mọi người nghe cũng gọi là bố.
④ Cho, như bố thí 布施 cho khắp, cho hết. Phép tu nhà Phật có sáu phép tu tới Bồ-tát, phép bố thí đứng đầu, vì phép này trừ được ngay cái bệnh tham vậy. Ðầu tỉnh có quan bố chánh 布政 nghĩa là chức quan thi hành chánh trị vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bố, bá, nói ra: 宣布 Tuyên bố; 開誠布公 Thẳng thắn, lấy thành thực mà đãi người;
③ Bày, dàn, xếp, giăng bủa: 星羅棋布 Trải như sao giăng như cờ, chi chít;
④ Tiền tệ thời xưa;
⑤ [Bù] (Họ) Bố.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 53
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngón chân cái
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thông minh, thông tuệ. ◎ Như: "mẫn đạt" 敏達 thông minh sáng suốt, "bất mẫn" 不敏 chẳng sáng suốt, ngu dốt (lời nói tự nhún mình). ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Tử Hậu thiếu tinh mẫn, vô bất thông đạt" 子厚少精敏, 無不通達 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Tử Hậu (Liễu Tông Nguyên) hồi nhỏ minh mẫn, (học) không điều gì mà chẳng thông hiểu.
3. (Phó) Cần cù, gắng gỏi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngã phi sanh nhi tri chi giả, hiếu cổ mẫn dĩ cầu chi giả dã" 我非生而知之者, 好古敏以求之者也 (Thuật nhi 述而) Ta chẳng phải sinh ra đã biết đạo lí, (ta) thích (văn hóa) cổ mà siêng năng tìm học vậy.
4. (Danh) Ngón chân cái. § Thông "mẫn" 拇.
Từ điển Thiều Chửu
② Sáng suốt, như bất mẫn 不敏 chẳng sáng suốt, lời nói tự nhún mình là kẻ ngu dốt.
③ Gắng gỏi.
④ Tên ngón chân cái.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái đích cung. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nghệ chi giáo nhân sạ tất chí ư cấu" 羿之教人射必志於彀 (Cáo tử thượng 告子上) (Hậu) Nghệ dạy người tập bắn phải để hết tâm trí vào cái đích cung.
3. (Danh) Khuôn khổ, phạm vi sở trường. ◇ Trang Tử 莊子: "Du ư Nghệ chi cấu trung" 遊於羿之彀中 (Đức sung phù 德充符) Rong chơi trong phạm vi sở trường (tài bắn tên) của (Hậu) Nghệ.
4. (Danh) Vòng, tròng, cạm bẫy. ◇ Vương Định Bảo 王定保: "Kiến tân tiến sĩ chuế hành nhi xuất, hỉ viết: Thiên hạ anh hùng nhập ngô cấu trung hĩ" 見新進士綴行而出, 喜曰: 天下英雄入吾彀中矣 (Thuật tiến sĩ thượng thiên 述進士上篇) Nhìn các tân tiến sĩ nối nhau ra cửa, thích chí nói: Anh hùng thiên hạ lọt vào tròng của ta hết cả rồi.
5. (Tính) Giỏi bắn, thiện xạ.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái đích cung: 羿之教人射必志於彀 Hậu Nghệ dạy người ta tập bắn phải để hết tâm trí vào cái đích cung (Mạnh tử). (Ngr) Khuôn mẫu;
③ Kéo mạnh dây cung;
④ Tròng, vòng, cạm bẫy: 入我彀 Sa vào cạm bẫy của ta.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hiếu kính đối với cha mẹ. ◇ Trang Tử 莊子: "Sự thân tắc từ hiếu" 事親則慈孝 (Ngư phủ 漁父).
3. (Danh) Tình yêu thương của cha mẹ đối với con cái gọi là "từ". ◇ Nhan Chi Thôi 顏之推: "Phụ mẫu uy nghiêm nhi hữu từ, tắc tử nữ úy thận nhi sanh hiếu hĩ" 父母威嚴而有慈, 則子女畏慎而生孝矣 (Nhan thị gia huấn 顏氏家訓, Giáo tử 教子) Cha mẹ oai nghiêm mà có lòng thương yêu, thì con cái kính sợ giữ gìn mà thành ra hiếu thảo vậy.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng mẹ. § Cha gọi là "nghiêm" 嚴, mẹ gọi là "từ" 慈. ◎ Như: "gia từ" 家慈 mẹ tôi, "từ mẫu" 慈母 mẹ hiền.
5. (Danh) Tình yêu thương sâu đậm đối với chúng sinh (thuật ngữ Phật giáo). ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Sanh đại từ tâm" 生大慈心 (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ 安樂行品第十四) Phát sinh lòng yêu thương rộng lớn.
6. (Danh) Đá nam châm. § Thông "từ" 磁. ◎ Như: "từ thạch" 慈石 đá nam châm.
7. (Danh) Họ "Từ".
Từ điển Thiều Chửu
② Người trên yêu kẻ dưới cũng gọi là từ. Chu cấp cứu giúp cho kẻ túng thiếu khốn cùng gọi là từ thiện sự nghiệp 慈善事業.
③ Mẹ. Cha gọi là nghiêm 嚴, mẹ gọi là từ 慈, như gia từ 家慈, từ mẫu 慈母, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (cũ) Mẹ: 家慈 Mẹ tôi;
③ (văn) Yêu, thương: 敬老慈幼 Kính già yêu trẻ;
④ [Cí] (Họ) Từ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.