Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Dịp, thời cơ thích đáng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim Tháo lương thảo dĩ tận, chánh khả thừa thử cơ hội, lưỡng lộ kích chi" 今操糧草已盡, 正可乘此機會, 兩路擊之 (Đệ tam thập hồi) Nay lương thảo quân Tào Tháo vừa cạn, ta nên thừa dịp này, hai mặt đánh vào.
3. Cơ quan, bộ phận giăng bẫy, tròng. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tha bất thính ngô ngôn, yếu xuyên thử ngộ ngộ tích bối, bất liệu trung liễu đại vương ki hội, bả bần tăng nã lai" 他不聽吾言, 要穿此晤晤脊背, 不料中了大王機會, 把貧僧拿來 (Đệ ngũ thập hồi) Đồ đệ nó không nghe lời tôi, đòi mặc cái áo lót sống lưng ngộ ngộ này, không ngờ mắc trúng bẫy (làm bằng cái áo này siết vào người) của đại vương, bắt trói bần tăng về đây.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Ghi danh tự hoặc danh xưng. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Hào kiệt bất trứ danh ư đồ thư, bất lục công ư bàn vu, kí niên chi điệp không hư" 豪傑不著名於圖書, 不錄功於盤盂, 記年之牒空虛 (Đại thể 大體).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thời cơ hành sự. ◇ Ngô Căng 吳兢: "Lâm địch ứng biến, động hợp sự cơ" 臨敵應變, 動合事機 (Trinh quan chánh yếu 貞觀政要, Nhậm hiền 任賢) Lâm địch ứng biến, hành động hợp thời cơ.
3. Cơ mật, bí mật. ◇ Tây du kí 西遊記: "Đãn khủng quan gia hữu nhân tri giác, tiết lậu ngã đích sự cơ, phản vi bất mĩ" 但恐官家有人知覺, 泄漏我的事機, 反為不美 (Đệ tam thập cửu hồi) Nhưng chỉ sợ bọn nhà quan có người hay biết, tiết lộ bí mật của ta, hóa ra không tốt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ bệnh tật. ◇ Cổ kim tiểu thuyết 古今小說: "Thứ nhật hôn mê bất tỉnh, khiếu hoán dã bất đáp ứng, chánh bất tri thập ma bệnh chứng" 次日昏迷不醒, 叫喚也不答應, 正不知什麼病症 (Náo âm ti tư mã mạo đoán ngục 鬧陰司司馬貌斷獄).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Bổn nhân (tiếng tự xưng). ◎ Như: "ngã tưởng thuyết nhất ta ngã cá nhân đích ý kiến" 我想說一些我個人的意見 tôi muốn nói ra một chút ý kiến của riêng tôi.
3. Bổn nhân (chỉ người đương sự). ◇ Đinh Linh 丁玲: "Đồng thì hựu hữu lục thất cá nhân dã nhất tề phát biểu tha môn cá nhân đích ý kiến" 同時又有六七個人也一齊發表他們個人的意見 (Mộng Kha 夢珂).
4. Người đó, thường chỉ tình nhân. ◇ Chu Bang Ngạn 周邦彥: "Nhân niệm cá nhân si tiểu, sạ khuy môn hộ" 因念個人痴小, 乍窺門戶 (Chương đài lộ từ 章臺路詞) Vì nhớ đến người yêu bé nhỏ đam mê, bỗng chợt dòm qua cửa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Mượn chỉ bệnh khỏi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lâm nha đầu cương khởi lai liễu, Nhị thư thư hựu bệnh liễu" 林丫頭剛起來了, 二姐姐又病了 (Đệ tứ cửu hồi).
3. Đứng dậy. ◇ Tân biên Ngũ đại sử bình thoại 新編五代史平話: "Na Hoàng Sào nã trước tửu hồ đài thân khởi lai" 那黃巢拿著酒壺抬身起來 (Lương sử thượng 梁史上).
4. Đứng lên, vùng lên, vút lên. ◎ Như: "phi cơ khởi lai" 飛機起來 máy bay vút lên.
5. Sinh ra, phát sinh. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Hựu đạo thị "nghi tâm sanh ám quỷ", vị tất bất thị dương mệnh tương tuyệt, tự gia tâm thượng đích sự phát, nhãn hoa đăng hoa thượng đầu khởi lai đích" 又道是"疑心生暗鬼", 未必不是陽命將絕, 自家心上的事發, 眼花燈花上頭起來的 (Quyển tam thập).
6. Hưng khởi, hưng thịnh. ◇ Kì lộ đăng 歧路燈: "Khán khán nhân gia dĩ thị bại cật liễu. Như kim phụ tử lưỡng cá hựu đô tiến liễu học, hựu tượng khởi lai quang cảnh" 看看人家已是敗訖了. 如今父子兩個又都進了學, 又像起來光景 (Đệ cửu ngũ hồi).
7. Dựng lên, tạo thành. ◇ Nhị thập tải phồn hoa mộng 二十載繁華夢: "Ngã giá gian ốc tử khởi lai, liên công tư tài liệu, thống phí liễu thập lục vạn kim" 我這間屋子起來, 連工貲材料, 統費了十六萬金 (Đệ nhị lục hồi).
8. Móc ra, lấy ra. ◇ Tam hiệp ngũ nghĩa 三俠五義: "Khiếu Phương Công phái nhân tương tang ngân khởi lai" 叫方公派人將贓銀起來 (Đệ cửu thất hồi).
9. Bắt đầu, lên... ◎ Như: "xướng khởi ca lai" 唱起歌來 hát lên.
10. (Dùng sau động từ hoặc hình dung từ: biểu thị động tác hoặc tình huống) bắt đầu tiến triển. ◎ Như: "thiên khí tiệm tiệm lãnh khởi lai" 天氣漸漸冷起來.
11. So sánh. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Nhất mĩ nhất xú, tương hình khởi lai, na tiêu trí đích việt giác mĩ ngọc tăng huy, na xú lậu đích việt giác nê đồ vô sắc" 一美一醜, 相形起來, 那標致的越覺美玉增輝, 那醜陋的越覺泥塗無色 (Lưỡng huyện lệnh cạnh nghĩa hôn cô nữ 兩縣令競義婚孤女).
12. (Dùng sau động từ) biểu thị hướng lên trên. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Bát khai phù nê khán khứ, nãi thị nhất khối thanh thạch đầu, thượng diện y hi hữu tự, Hối ông khiếu thủ khởi lai khán" 撥開浮泥看去, 乃是一塊青石頭, 上面依稀有字, 晦翁叫取起來看 (Quyển thập nhị).
13. (Dùng sau động từ) biểu thị động tác hoàn thành hoặc đạt tới mục đích: rồi, xong rồi. ◇ Chu Lập Ba 周立波: "A, kí khởi lai liễu, thị cá đan đan sấu sấu, tam thập lai vãng đích giác sắc, thị bất thị?" 呵, 記起來了, 是個單單瘦瘦, 三十來往的角色, 是不是? (San hương cự biến 山鄉巨變, Thượng nhất).
Từ điển trích dẫn
2. Cùng vui với nhau. ◇ Kê Khang 嵇康: "Chỉ tửu doanh tôn, Mạc dữ giao hoan" 旨酒盈樽, 莫與交歡 (Tặng tú tài nhập quân 贈秀才入軍).
3. Nam nữ thành hôn hoặc hoan hợp. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Nhị nhân tựu tại viện nội đắng thượng xích thân lộ thể, tịch chẩm giao hoan, bất thăng khiển quyển" 二人就在院內凳上赤身露體, 席枕交歡, 不勝繾綣 (Đệ bát thập nhị hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Cùng nhau sáng tác. ◇ Thẩm Sơ 沈初: "Quốc triều Uẩn Nam Điền Vương Thạch Cốc đa hợp tác san thủy, diệc tối giai" 國朝惲南田王石谷多合作山水, 亦最佳 (Tây thanh bút kí 西清筆記, Kí danh tích 記名跡) Quan triều đình Uẩn Nam Điền và Vương Thạch Cốc thường cùng nhau vẽ tranh sơn thủy, cũng đều rất đẹp.
3. Hợp tấu, cùng nhau diễn tấu. ◇ Trương Sư Chánh 張師正: "Nhất nhật, nhập san đốc dịch mê lộ, văn nhạc thanh hợp tác ư san cốc gian" 一日, 入山督役迷路, 聞樂聲合作於山谷間 (Quát dị chí 括异志, Cao Thuấn Thần 高舜臣) Một hôm, vào núi coi sóc lao dịch, bị lạc đường, nghe tiếng nhạc hợp tấu trong hang núi.
4. Làm theo phép tắc. ◇ Cát Hồng 葛洪: "Mặc Tử bái thụ hợp tác, toại đắc kì nghiệm" 墨子拜受合作, 遂得其驗 (Thần tiên truyện 神仙傳, Mặc Tử 墨子).
5. Hợp cách (thư họa, thi văn). ◇ Hồ Chấn Hanh 胡震亨: "Như Lão Đỗ chi nhập Thục, thiên thiên hợp tác, ngữ ngữ đương hành, sơ học sở đương pháp dã" 如老杜之入蜀, 篇篇合作, 語語當行, 初學所當法也 (Đường âm quý thiêm 唐音癸籤, Quyển lục 卷六, Bình vị nhị 評彙二).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hoa nở thì màu sắc hiện ra, nên gọi hoa nở là "hoa sắc" 花色. ◇ Giả Tư Hiệp 賈思勰: "Da: nhị nguyệt hoa sắc" 椰: 二月花色 (Tề dân yếu thuật 齊民要術, Da 椰).
3. Hoa văn và màu sắc. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha tổng thị bố y bố khố, tức sử hữu ta hoa sắc, tại bố thượng dã tựu bất nhạ nhãn" 她總是布衣布褲, 即使有些花色, 在布上也就不惹眼 (Lạc đà tường tử 駱駝祥子, Lục).
4. Chủng loại hoặc danh mục. ◎ Như: "hoa sắc phồn đa" 花色繁多. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Chí ư luân thuyền, điện báo, thiết lộ, thải quáng na ta hoa sắc, công sự thượng đô kiến quá, thị bổn lai hiểu đắc đích" 至於輪船, 電報, 鐵路, 採礦那些花色, 公事上都見過, 是本來曉得的 (Đệ ngũ tứ hồi).
5. Tỉ dụ dáng vẻ xinh đẹp. ◇ Đôn Hoàng biến văn tập 敦煌變文集: "Tiểu thiếu chi thì, cộng đồng thôn nhân Đường Thúc Hài nữ Văn Du hoa sắc tương tri, cộng vi phu phụ" 小少之時, 共同村人唐叔諧女文榆花色相知, 共為夫婦 (Sưu thần kí 搜神記).
6. Sinh động, nhiều biến hóa. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Luận văn khán khởi lai thái bản, yếu tái tố đắc hoa sắc nhất điểm" 論文看起來太板, 要再做得花色一點 (Tập ngoại tập thập di bổ biên 集外集拾遺補編, Ngã đối ư "Văn Tân" đích ý kiến 我對於"文新"的意見).
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Làm cho an ổn yên vui. ◇ Đổng Trọng Thư 董仲舒: "Cố kì đức túc dĩ an lạc dân giả, thiên dữ chi; kì ác túc dĩ tặc hại dân giả, thiên đoạt chi" 故其德足以安樂民者, 天予之; 其惡足以賊害民者, 天奪之 (Xuân thu phồn lộ 春秋繁露) Cho nên đức đủ để làm cho dân yên vui, thì trời ban cho; nếu xấu ác đó làm hại dân, thì trời đoạt lấy.
3. Bình yên mạnh khỏe. ◇ Băng Tâm 冰心: "Chúc nhĩ môn an lạc" 祝你們安樂 (Kí tiểu độc giả 寄小讀者, Thập cửu) Chúc các bạn bình yên mạnh khỏe.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.