nọa, đọa
duò ㄉㄨㄛˋ

nọa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngây ngô, dốt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lười biếng. ◎ Như: "nọa tính" tính lười, "du nọa" lười biếng ham chơi, không chịu làm ăn.
2. (Tính) Uể oải, mệt mỏi. ◇ Liêu trai chí dị : "Nữ lang từ dĩ khốn nọa" (Cát Cân ) Thiếu nữ từ chối, lấy cớ vì mệt mỏi.

Từ điển Thiều Chửu

① Lười biếng.
② Hình dáng uể oải.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lười biếng, biếng nhác: Biếng nhác, lười biếng;
② Uể oải.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lười biếng. Bài Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Nhận giá sắc xét dân phong cần nọa « ( Cần nọa nghĩa là chăm chỉ và lười biếng ). Cũng đọc Đọa.

Từ ghép 7

đọa

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lười biếng, biếng nhác: Biếng nhác, lười biếng;
② Uể oải.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lười biếng. Cũng đọc Nọa.

địa chí

phồn thể

Từ điển phổ thông

sách ghi chép về một địa danh

Từ điển trích dẫn

1. Sách thời cổ biên chép về dân phong, sản vật, địa thế các địa phương. § Cũng viết là "địa chí" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại sách về địa lí. Chữ Chí cũng viết .

giáo sĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giáo sĩ, thầy tu

Từ điển trích dẫn

1. Binh sĩ đã được huấn luyện. ◇ Sử Kí : "Nãi phát tập lưu nhị thiên nhân, giáo sĩ tứ vạn nhân, quân tử lục thiên nhân, chư ngự thiên nhân, phạt Ngô" , , , , (Việt Vương Câu Tiễn thế gia ).
2. Người truyền đạo Cơ Đốc giáo.
3. Giáo dục sĩ tử. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Tra các tỉnh học chánh bổn hữu cá giáo sĩ chi trách, sĩ tập quả đoan, dân phong tự chánh" , , (Đệ tứ thập hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người tu hành học hỏi về một tôn giáo nào — Nghĩa hẹp chỉ các tu sĩ Cơ đốc giáo đi truyền đạo.

Từ điển trích dẫn

1. Hạn độ cao nhất của sự vật. ◇ Văn minh tiểu sử : "Dân phong bảo thủ, dĩ đáo cực điểm, bất năng cách cựu, yên vọng sanh tân?" , , , ? (Đệ nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ cao nhất, mức chót.

địa chí

giản thể

Từ điển phổ thông

sách ghi chép về một địa danh

Từ điển trích dẫn

1. Sách thời cổ biên chép về dân phong, sản vật, địa thế các địa phương. § Cũng viết là "địa chí" .
2. Sách địa dư (nói chung). § Còn gọi là "dư chí" 輿.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trồng lúa và gặt lúa, chỉ việc nhà nông. Bài Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Nhận giá sắc xét dân phong cần nọa «.
khiểm
qiàn ㄑㄧㄢˋ

khiểm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đói, kém, thiếu

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ăn không đủ no. ◇ Lí Thương Ẩn : "Phúc khiểm y thường đan" (Hành thứ tây giao tác 西) Bụng không đủ no, áo quần đơn.
2. (Tính) Mất mùa, thu hoạch kém. ◎ Như: "khiểm thu" thu hoạch kém, "khiểm niên" năm mất mùa. ◇ Tống sử : "Thị sử dân ngộ phong niên nhi tư khiểm tuế dã" 使 (Hoàng Liêm truyện ) Là khiến cho dân gặp năm được mùa mà nghĩ đến năm mất mùa vậy.
3. (Tính) Thiếu, kém. ◎ Như: "khiểm truất" thiếu kém, không đủ.
4. (Danh) Áy náy, trong lòng thấy có lỗi. ◎ Như: "đạo khiểm" xin lỗi.

Từ điển Thiều Chửu

① Không no, còn đói, năm mất mùa gọi là khiểm.
② Kém, thiếu. Phàm cái gì không được thỏa thích đều gọi là khiểm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Có lỗi: Xin lỗi;
② Đói kém, mất mùa: Năm mất mùa;
③ (văn) Kém, thiếu, không được thỏa ý.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn chưa no — Thiếu ít — Mất mùa.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Làm cho người khác hiểu rõ, bày tỏ hết ý mình. ◇ Chiến quốc sách : "Phù chế ư phục chi dân, bất túc dữ luận tâm; câu ư tục chi chúng, bất túc dữ trí ý" , ; , (Triệu sách nhị ) Hạng dân theo tục về y phục, không thể tỏ lòng với họ được; hạng dân câu nệ về phong tục, không thể tỏ hết ý với họ được.
2. Thăm hỏi, vấn hậu. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Thế huynh thế ngã trí ý tha bãi!" (Đệ tam nhị hồi).
3. Chú trọng, tập trung tâm ý. ◇ Mao Thuẫn : "Trảo nhất trảo ngã đích nam hài tử na thì chuyên tâm trí ý thu tập lai đích nhất ta Mĩ Quốc xuất bản đích liên hoàn đồ họa" (Hô lan hà truyện , Tự ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Để hết lòng dạ vào.

Từ điển trích dẫn

1. Thông minh. ◇ Hầu Sinh : "Vật sản phong phú, nhân dân tuệ tú" , (Ai Giang Nam ).
mạc
mò ㄇㄛˋ

mạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ách nạn, khổ bệnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tật bệnh, thống khổ. ◇ Hậu Hán Thư : "Quảng cầu dân mạc, quan nạp phong dao" , (Tuần lại truyện , Tự ) Tìm tòi rộng khắp những nỗi khổ sở của nhân dân, xem xét thu thập những bài hát lưu hành trong dân gian.

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh, những sự tai nạn khốn khổ của dân gọi là dân mạc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bệnh tật;
② Khốn khổ. Xem [mínmò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh hoạn. Đau ốm.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.