phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Chất phác, thành thực, không dối trá. ◎ Như: "thuần phác" 純樸 chất phác, "thuần khiết" 純潔 trong sạch, "thuần hậu" 純厚 thành thật.
3. (Tính) Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn. ◎ Như: "thuần kim" 純金 vàng ròng, "thuần túy" 純粹 không pha trộn.
4. (Phó) Toàn, rặt, đều. ◎ Như: "thuần bạch" 純白 trắng tinh. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" 我今此眾, 無復枝葉, 純有貞實, 舍利弗, 如是增上慢人, 退亦佳矣 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
5. (Phó) Thành thạo, thông thạo. ◎ Như: "kĩ thuật thuần thục" 技術純熟 kĩ thuật thành thạo.
6. Một âm là "chuẩn". (Danh) Viền, mép áo.
7. Lại một âm là "đồn". (Danh) Lượng từ: bó, xấp, khúc (vải, lụa).
8. (Động) Bọc, bao, gói lại. ◇ Thi Kinh 詩經: "Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc" 野有死鹿, 白茅純束 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.
9. Lại một âm là nữa là "truy". § Thông "truy" 緇.
Từ điển Thiều Chửu
② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần túy 純粹.
③ Toàn, như thuần bạch 純白 trắng tuyền.
④ Ðều.
⑤ Lớn.
⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy 緇.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Chất phác, thành thực, không dối trá. ◎ Như: "thuần phác" 純樸 chất phác, "thuần khiết" 純潔 trong sạch, "thuần hậu" 純厚 thành thật.
3. (Tính) Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn. ◎ Như: "thuần kim" 純金 vàng ròng, "thuần túy" 純粹 không pha trộn.
4. (Phó) Toàn, rặt, đều. ◎ Như: "thuần bạch" 純白 trắng tinh. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" 我今此眾, 無復枝葉, 純有貞實, 舍利弗, 如是增上慢人, 退亦佳矣 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
5. (Phó) Thành thạo, thông thạo. ◎ Như: "kĩ thuật thuần thục" 技術純熟 kĩ thuật thành thạo.
6. Một âm là "chuẩn". (Danh) Viền, mép áo.
7. Lại một âm là "đồn". (Danh) Lượng từ: bó, xấp, khúc (vải, lụa).
8. (Động) Bọc, bao, gói lại. ◇ Thi Kinh 詩經: "Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc" 野有死鹿, 白茅純束 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.
9. Lại một âm là nữa là "truy". § Thông "truy" 緇.
Từ điển Thiều Chửu
② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần túy 純粹.
③ Toàn, như thuần bạch 純白 trắng tuyền.
④ Ðều.
⑤ Lớn.
⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy 緇.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thuần, đặc, rặt, toàn, đều một loạt: 純白 Thuần màu trắng;
③ Thuần thục, thành thạo, thông thạo: 工夫不純 Kĩ thuật chưa được thành thạo;
④ (văn) Thành thực;
⑤ (văn) Lớn;
⑥ (văn) Tốt, đẹp;
⑦ (văn) Tơ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Chất phác, thành thực, không dối trá. ◎ Như: "thuần phác" 純樸 chất phác, "thuần khiết" 純潔 trong sạch, "thuần hậu" 純厚 thành thật.
3. (Tính) Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn. ◎ Như: "thuần kim" 純金 vàng ròng, "thuần túy" 純粹 không pha trộn.
4. (Phó) Toàn, rặt, đều. ◎ Như: "thuần bạch" 純白 trắng tinh. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" 我今此眾, 無復枝葉, 純有貞實, 舍利弗, 如是增上慢人, 退亦佳矣 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
5. (Phó) Thành thạo, thông thạo. ◎ Như: "kĩ thuật thuần thục" 技術純熟 kĩ thuật thành thạo.
6. Một âm là "chuẩn". (Danh) Viền, mép áo.
7. Lại một âm là "đồn". (Danh) Lượng từ: bó, xấp, khúc (vải, lụa).
8. (Động) Bọc, bao, gói lại. ◇ Thi Kinh 詩經: "Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc" 野有死鹿, 白茅純束 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.
9. Lại một âm là nữa là "truy". § Thông "truy" 緇.
Từ điển Thiều Chửu
② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần túy 純粹.
③ Toàn, như thuần bạch 純白 trắng tuyền.
④ Ðều.
⑤ Lớn.
⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy 緇.
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Chất phác, thành thực, không dối trá. ◎ Như: "thuần phác" 純樸 chất phác, "thuần khiết" 純潔 trong sạch, "thuần hậu" 純厚 thành thật.
3. (Tính) Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn. ◎ Như: "thuần kim" 純金 vàng ròng, "thuần túy" 純粹 không pha trộn.
4. (Phó) Toàn, rặt, đều. ◎ Như: "thuần bạch" 純白 trắng tinh. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" 我今此眾, 無復枝葉, 純有貞實, 舍利弗, 如是增上慢人, 退亦佳矣 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
5. (Phó) Thành thạo, thông thạo. ◎ Như: "kĩ thuật thuần thục" 技術純熟 kĩ thuật thành thạo.
6. Một âm là "chuẩn". (Danh) Viền, mép áo.
7. Lại một âm là "đồn". (Danh) Lượng từ: bó, xấp, khúc (vải, lụa).
8. (Động) Bọc, bao, gói lại. ◇ Thi Kinh 詩經: "Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc" 野有死鹿, 白茅純束 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.
9. Lại một âm là nữa là "truy". § Thông "truy" 緇.
Từ điển Thiều Chửu
② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần túy 純粹.
③ Toàn, như thuần bạch 純白 trắng tuyền.
④ Ðều.
⑤ Lớn.
⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy 緇.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lời sai khiến
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhậm dụng quan chức, ủy nhậm.
3. (Động) Định đặt, chọn lấy, làm ra, vận dụng. ◎ Như: "mệnh danh" 命名 đặt tên, "mệnh đề" 命題 chọn đề mục (thi cử, sáng tác văn chương). ◇ Nam sử 南史: "Quảng Đạt dĩ phẫn khái tốt. Thượng thư lệnh Giang Tổng phủ cữu đỗng khốc, nãi mệnh bút đề kì quan" 廣達以憤慨卒. 尚書令江總撫柩慟哭, 乃命筆題其棺 (Lỗ Quảng Đạt truyện 魯廣達傳).
4. (Động) Báo cho biết, phụng cáo. ◇ Thư Kinh 書經: "Tức mệnh viết, hữu đại gian ư tây thổ" 即命曰, 有大艱於西土 (Đại cáo 大誥).
5. (Động) Kêu gọi, triệu hoán. ◇ Dật Danh 佚名: "Xuân điểu phiên nam phi, Phiên phiên độc cao tường, Bi thanh mệnh trù thất, Ai minh thương ngã trường" 春鳥翻南飛, 翩翩獨翱翔, 悲聲命儔匹, 哀鳴傷我腸 (Nhạc phủ cổ từ 樂府古辭, Thương ca hành 傷歌行).
6. (Động) Chạy trốn, đào tẩu.
7. (Động) Coi như, cho là. ◎ Như: "tự mệnh bất phàm" 自命不凡 tự cho mình không phải tầm thường.
8. (Danh) Mạng sống. ◎ Như: "sanh mệnh" 生命, "tính mệnh" 性命. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Li loạn như kim mệnh cẩu toàn" 離亂如今命苟全 (Hạ nhật mạn thành 夏日漫成) Li loạn đến nay mạng sống tạm được nguyên vẹn.
9. (Danh) Mệnh trời, vận số (cùng, thông, v.v.). ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử sanh hữu mệnh, phú quý tại thiên" 死生有命, 富貴在天 (Nhan Uyên 顏淵) Sống chết có số, giàu sang do trời.
10. (Danh) Một loại công văn thời xưa.
11. (Danh) Lệnh, chánh lệnh, chỉ thị. ◎ Như: "tuân mệnh" 遵命 tuân theo chỉ thị, "phụng mệnh" 奉命 vâng lệnh. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Thái y dĩ vương mệnh tụ chi, tuế phú kì nhị" 太醫以王命聚之, 歲賦其二 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Quan thái y theo lệnh vua cho gom bắt loài rắn đó, mỗi năm trưng thu hai lần.
12. (Danh) Lời dạy bảo, giáo hối. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Phụ mẫu chi mệnh hề, tử phụng dĩ hành" 父母之命兮, 子奉以行 (Âu Dương Sanh ai từ 歐陽生哀辭).
13. (Danh) Tuổi thọ, tuổi trời. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hữu Nhan Hồi giả hiếu học, bất hạnh đoản mệnh tử hĩ" 有顏回者好學, 不幸短命死矣 (Tiên tiến 先進).
14. (Danh) Sinh sống làm ăn, sinh kế. ◇ Lí Mật 李密: "Mẫu tôn nhị nhân, canh tương vi mệnh" 母孫二人, 更相為命 (Trần tình biểu 陳情表) Bà cháu hai người cùng nhau làm ăn sinh sống.
Từ điển Thiều Chửu
② Truyền mệnh. Truyền bảo sự lớn gọi là mệnh 命, truyền bảo sự nhỏ gọi là lệnh 令. Lời của chức Tổng-thống tuyên cáo cho quốc dân biết gọi là mệnh lệnh 命令.
③ Lời vua ban thưởng tước lộc gì gọi là cáo mệnh 誥命.
④ Mệnh trời. Phàm những sự cùng, thông, được, hỏng, hình như có cái gì chủ trương, sức người không sao làm được, gọi là mệnh.
⑤ Mạng, được chết lành gọi là khảo chung mệnh 考終命, không được chết lành gọi là tử ư phi mệnh 死於非命.
⑥ Tên, kẻ bỏ xứ sở mình trốn đi xứ khác gọi là vong mệnh 亡命 (mất tên trong sổ đinh).
⑦ Từ mệnh (lời văn hoa).
⑧ Ðạo, như duy thiên chi mệnh 維天之命 bui chưng đạo trời.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Số phận, vận mệnh, mệnh trời: 命苦 Số phận cực khổ; 宿命論 Số kiếp; 算命 Bói toán;
③ Mệnh lệnh, chỉ thị, việc lớn, nhiệm vụ lớn: 奉命 Phụng mệnh, được lệnh; 待命 Đợi lệnh;
④ (văn) Tên: 亡命 Vong mệnh (mất tên trong sổ đinh);
⑤ Đặt tên, gọi là: 命名 Đặt tên, mệnh danh; 君命太子曰仇 Vua gọi thái tử là Cừu (Tả truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 86
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lát phẳng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trải ra. ◎ Như: "phô sàng" 鋪床 trải giường, "phô trác bố" 鋪桌布 trải khăn bàn. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Phô khai bị ngọa, thoát liễu y thường, thướng sàng tiện thụy" 鋪開被臥, 脫了衣裳, 上床便睡 (Đệ tam thập nhất hồi) Trải chăn đệm ra, cởi quần áo lên giường ngủ.
3. Một âm là "phố". (Danh) Cửa hàng buôn bán. ◎ Như: "thư phố" 書鋪 hiệu sách, "tạp hóa phố" 雜貨鋪 tiệm tạp hóa.
4. (Danh) Tiếng gọi chung mùng, mền, giường, chiếu. ◎ Như: "sàng phố" 床鋪 gọi chung mùng, mền, giường, chiếu, "sàng vị" 床位 giường nằm (dành cho khách đi xe lửa, tàu thủy).
5. (Danh) Nhà trạm.
6. (Danh) Lượng từ: cái. ◎ Như: "nhất phố sàng" 一 鋪床 một cái giường.
Từ điển Thiều Chửu
② Lát phẳng, giải phẳng. Như địa phô chuyên thạch 地鋪專石 đất lát gạch đá phẳng.
③ Một âm là phố. Cửa hàng buôn bán.
④ Cái chiếu nằm.
⑤ Nhà trạm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bày ra, trải ra, phô bày;
③ Cái (từ chỉ đơn vị): 一 鋪床 Một cái giường. Xem 鋪 [pù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. giường, phản
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trải ra. ◎ Như: "phô sàng" 鋪床 trải giường, "phô trác bố" 鋪桌布 trải khăn bàn. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Phô khai bị ngọa, thoát liễu y thường, thướng sàng tiện thụy" 鋪開被臥, 脫了衣裳, 上床便睡 (Đệ tam thập nhất hồi) Trải chăn đệm ra, cởi quần áo lên giường ngủ.
3. Một âm là "phố". (Danh) Cửa hàng buôn bán. ◎ Như: "thư phố" 書鋪 hiệu sách, "tạp hóa phố" 雜貨鋪 tiệm tạp hóa.
4. (Danh) Tiếng gọi chung mùng, mền, giường, chiếu. ◎ Như: "sàng phố" 床鋪 gọi chung mùng, mền, giường, chiếu, "sàng vị" 床位 giường nằm (dành cho khách đi xe lửa, tàu thủy).
5. (Danh) Nhà trạm.
6. (Danh) Lượng từ: cái. ◎ Như: "nhất phố sàng" 一 鋪床 một cái giường.
Từ điển Thiều Chửu
② Lát phẳng, giải phẳng. Như địa phô chuyên thạch 地鋪專石 đất lát gạch đá phẳng.
③ Một âm là phố. Cửa hàng buôn bán.
④ Cái chiếu nằm.
⑤ Nhà trạm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giường: 搭個鋪睡覺 Kê cái giường để ngủ;
③ Nhà trạm. Xem 鋪 [pu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Không chuyên nhất, không thống nhất, hay thay đổi. ◇ Quách Phác 郭璞: "Phù pháp lệnh bất nhất, tắc nhân tình hoặc" 夫法令不一, 則人情惑 (Tỉnh hình sớ 省刑疏) Pháp lệnh mà không thống nhất thì lòng dân nghi ngờ.
3. Không chỉ, chẳng những. ◇ Đái Danh Thế 戴名世: "Cập dư sở kiến, bất nhất kì nhân dã" 及余所見, 不一其人也 (Giới chu ông thọ tự 芥舟翁壽序) Theo như chỗ tôi thấy, không chỉ là người đó mà thôi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chú thích, giải nghĩa
3. chú ý
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tập trung tâm ý vào, chăm vào. ◎ Như: "chú ý" 注意 để hết ý vào, "chú mục" 注目 để mắt nhìn kĩ.
3. (Động) Chua thêm, giải nghĩa văn tự. § Thông "chú" 註. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Dư tam độc kì từ, nhi bi chi văn tự thoát mậu, vi chi chánh tam thập hữu ngũ tự..., chú thập hữu nhị tự" 余三讀其詞, 而悲之文字脫謬, 為之正三十有五字..., 注十有二字 (Độc hạt quan tử 讀鶡冠子) Ta ba lần đọc bài đó, mà buồn cho văn tự sai sót, hiệu đính ba mươi lăm chữ ..., chú giải mười hai chữ.
4. (Động) Ghi chép. ◎ Như: "chú sách" 注冊 ghi sổ.
5. (Động) Quy phụ, theo về. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Phù dĩ vương nhưỡng thổ chi bác, nhân đồ chi chúng, binh cách chi cường, nhất cử chúng nhi chú địa ư Sở" 夫以王壤土之博, 人徒之眾, 兵革之強, 一舉眾而注地於楚 (Tần sách tứ 秦策四) Đất của đại vương rộng, dân đông, binh giáp mạnh, mà xuất quân thì họ quy phụ với Sở.
6. (Danh) Lời giải thích, lời ghi cho rõ thêm, sách chú giải. § Thông "chú" 註. ◎ Như: "Đoàn Ngọc Tài hữu Thuyết Văn Giải Tự chú" 段玉裁有說文解字注 Đoàn Ngọc Tài có bản chú thích tự điển Thuyết Văn Giải Tự.
7. (Danh) Tiền của để đánh bạc. ◎ Như: "đổ chú" 賭注 tiền đánh bạc, "hạ chú" 下注 đặt tiền đánh bạc, "cô chú nhất trịch" 孤注一擲 xả láng, dốc hết tiền đánh một ván bạc cuối.
Từ điển Thiều Chửu
② Chuyên chú, như chú ý 注意 để hết ý vào, chú mục 注目 để mắt nhìn kĩ, v.v.
③ Chua, giải thích văn từ gọi là chú. Thông dụng chữ chú 註.
④ Ghi chép, như khởi cư chú 起居注, cổ kim chú 古今注 đều là sách ghi chép chuyện cũ cả.
⑤ Phụ thuộc, như phụ chú 附注 cho phụ vào dưới nguyên văn cho thêm ý mình vào.
⑥ Cô chú 孤注 đánh liều một cái cho quyết được thua gọi là cô chú. Tục gọi một tôn là nhất chú 一注.
⑦ Lắp tên vào dây cung.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Chảy vào;
③ Chăm chú, chuyên chú, chú...: 全神貫注 Hết sức chăm chú; 注意 Chú ý;
④ Chú thích, chú dẫn, ghi chú, chua, chua thêm: 附注 Chú thích; 注解 Chua thêm, chú giải; 注腳 Lời chua, cước chú;
⑤ Đăng kí, ghi: 注 册 Đăng kí, ghi tên;
⑥ (văn) Ghi chép: 國不置史,注記無官 Nhà nước không đặt chức quan sử, nên việc ghi chép không có người phụ trách (Tam quốc chí);
⑦ (văn) Phụ kèm thêm;
⑧ Tiền của để đánh bạc: 孤注一擲 Dốc hết tiền của để đánh canh bạc cuối cùng.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
Từ điển trích dẫn
2. Tinh hoa. ◇ Lễ Kí 禮記: "Hòa thuận tích trung, nhi anh hoa phát ngoại" 和順積中, 而英華發外 (Nhạc kí 樂記) Hòa thuận chứa bên trong, mà tinh hoa hiện ra ngoài.
3. Hoa sức rực rỡ. ◇ Ngô Tăng 吳曾: "Suy chuyên chi đầu, giai dĩ ngọc sức, anh hoa tương chúc dã" 榱椽之頭, 皆以玉飾, 英華相屬也 (Năng cải trai mạn lục 能改齋漫錄, Sự thật nhất 事實一) Đầu rui đòn nhà, đều lấy ngọc trang trí, hoa sức liền nối.
4. Danh dự, tiếng tốt. ◇ Hán Thư 漢書: "Phù anh hoa, trạm đạo đức" 浮英華, 湛道德 (Tự truyện thượng 敘傳上) Bên ngoài tiếng tốt, bên trong đạo đức sâu dày.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phép thường. ◇ Chu Lễ 周禮: "Đại tể chi chức, chưởng kiến bang chi lục điển, dĩ tá vương trị bang quốc" 大宰之職, 掌建邦之六典, 以佐王治邦國 (Thiên quan 天官, Đại tể 大宰) Chức đại tể, nắm giữ lập nên sáu phép thường của nước, để giúp vua trị các nước.
3. (Danh) Sách được coi là mẫu mực, dùng làm tiêu chuẩn. ◎ Như: "tự điển" 字典 sách định nghĩa, làm mẫu mực cho chữ nghĩa, "dẫn kinh cứ điển" 引經據典 trích dẫn kinh, y cứ vào sách làm mẫu mực.
4. (Danh) Quy tắc, pháp độ, chuẩn tắc.
5. (Danh) Việc thời trước, tích cũ. ◎ Như: "dụng điển" 用典 dùng điển cố.
6. (Danh) Lễ nghi, nghi thức. ◎ Như: "thịnh điển" 盛典 lễ lớn.
7. (Danh) Họ "Điển".
8. (Động) Quản lí, trị lí, coi sóc. ◎ Như: "điển thí" 典試 quan coi thi, "điển ngục" 典獄 quan coi ngục, "điển tự" 典祀 quan coi việc cúng tế, "điển tọa" 典座 chức coi chín việc về chỗ nằm chỗ ngồi (trong chùa). ◇ Tam quốc chí 三國志: "Chuyên điển ki mật" 專典機密 (Thị Nghi truyện 是儀傳) Chuyên coi giữ việc cơ mật.
9. (Động) Cầm, cầm cố. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Nhị nhật điển không khiếp, Tam nhật xuyết ung xan" 二日典空篋, 三日輟饔餐 Đạo phùng ngạ phu 道逢餓夫) Ngày thứ hai đem cầm cái tráp, Ngày thứ ba nhịn không ăn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Triều hồi nhật nhật điển xuân y, Mỗi nhật giang đầu tận túy quy" 朝回日日典春衣, 每日江頭盡醉歸 (Khúc Giang 曲江) Ngày ngày đi chầu về, đem áo xuân cầm cố (để lấy tiền mua rượu), Mỗi ngày, uống thật say ở đầu sông (rồi mới) trở về.
10. (Tính) Văn nhã. ◎ Như: "điển nhã" 典雅 văn nhã. ◇ Tiêu Thống 蕭統: "Từ điển văn diễm" 辭典文豔 (Đáp huyền phố viên giảng tụng khải lệnh 答玄圃園講誦啟令) Lời nhã văn đẹp.
Từ điển Thiều Chửu
② Sự cũ, sách ghi các sự cũ gọi là cổ điển 古典. Viết văn dẫn điển tích ngày xưa là điển.
③ Giữ, chủ trương một công việc gì gọi là điển. Như điển tự 典祀 quan coi việc cúng tế. Nhà chùa có chức điển tọa 典座, coi chín việc về chỗ nằm chỗ ngồi.
④ Cầm cố. Thế cái gì vào để vay gọi là điển.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Điển, kinh điển: 詞典 Từ điển; 藥典 Dược điển;
③ Chuyện cũ, việc cũ, điển.【典故】điển cố [diăngù] Điển, điển tích, điển cố;
④ Lễ, lễ nghi: 盛典 Lễ lớn, 開國大盛典 Lễ dựng nước, lễ quốc khánh;
⑤ (văn) Chủ trì, chủ quản, coi giữ: 典試 Quan coi thi; 典獄 Người giữ ngục; 典祀 Quan coi việc cúng tế; 典禮司 Cơ quan coi về các việc nghi tiết, điển lễ; 專典機密 Chuyên coi giữ việc cơ mật (Tam quốc chí);
⑥ Cầm, cầm cố: 出典房子 Đem nhà đi cầm cố;
⑦ [Diăn] (Họ) Điển.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên huyện, tức là huyện "Truân Lưu" 屯留, thuộc tỉnh "Sơn Tây" 山西, Trung Quốc.
3. (Danh) Họ "Truân".
4. Một âm là "đồn". (Động) Họp, tụ tập, tích trữ. ◎ Như: "đồn tập" 屯集 tụ tập, "đồn lương" 屯糧 tích trữ lương thực.
5. (Động) Đóng quân phòng thủ. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Đãn văn lỗ kị nhập, Bất kiến Hán binh đồn" 但聞虜騎入, 不見漢兵屯 (Hành thứ tây giao tác 行次西郊作) Chỉ nghe quân giặc cưỡi ngựa vào, Không thấy quân Hán đóng trại phòng thủ.
6. (Động) Đóng quân khẩn hoang, trồng trọt. ◎ Như: "đồn điền" 屯田. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô dục đồn binh Bộc Dương, dĩ thành đỉnh túc chi thế" 吾欲屯兵濮陽, 以成鼎足之勢 (Đệ thập nhất hồi) Ta muốn đóng đồn ở Bộc Dương, để thành thế chân vạc. § Ghi chú: Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là "đồn điền" 屯田.
7. (Động) Chất đống, làm trở ngại. ◎ Như: "đại tuyết đồn môn" 大雪屯門 tuyết lớn lấp nghẽn cửa. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đồn nhai tắc hạng, đô lai khán nghênh đại trùng" 屯街塞巷, 都來看迎大蟲 (Đệ nhị thập tam hồi) (Người đông) nghẽn đường chật ngõ, đều lại xem cọp.
8. (Danh) Thôn trang, làng quê. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tha thị hương đồn lí đích nhân, lão thật" 他是鄉屯裡的人, 老實 (Đệ tam thập cửu hồi) Bà ấy là người nhà quê, thật thà.
9. (Danh) Trại binh, quân doanh. ◇ Trương Hành 張衡: "Vệ úy nhập đồn, cảnh dạ tuần trú" 衛尉入屯, 警夜巡晝 (Tây kinh phú 西京賦) Vệ úy vào doanh trại, ngày đêm canh phòng tuần xét.
10. (Danh) Họ "Đồn".
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là đồn. Ðồn, họp. Chỗ đông binh giữ các nơi hiểm yếu gọi là đồn. Ðóng binh làm ruộng gọi là đồn điền 屯田. Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là đồn điền là do nghĩa ấy.
③ Cái đống đất.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đống đất
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên huyện, tức là huyện "Truân Lưu" 屯留, thuộc tỉnh "Sơn Tây" 山西, Trung Quốc.
3. (Danh) Họ "Truân".
4. Một âm là "đồn". (Động) Họp, tụ tập, tích trữ. ◎ Như: "đồn tập" 屯集 tụ tập, "đồn lương" 屯糧 tích trữ lương thực.
5. (Động) Đóng quân phòng thủ. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Đãn văn lỗ kị nhập, Bất kiến Hán binh đồn" 但聞虜騎入, 不見漢兵屯 (Hành thứ tây giao tác 行次西郊作) Chỉ nghe quân giặc cưỡi ngựa vào, Không thấy quân Hán đóng trại phòng thủ.
6. (Động) Đóng quân khẩn hoang, trồng trọt. ◎ Như: "đồn điền" 屯田. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô dục đồn binh Bộc Dương, dĩ thành đỉnh túc chi thế" 吾欲屯兵濮陽, 以成鼎足之勢 (Đệ thập nhất hồi) Ta muốn đóng đồn ở Bộc Dương, để thành thế chân vạc. § Ghi chú: Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là "đồn điền" 屯田.
7. (Động) Chất đống, làm trở ngại. ◎ Như: "đại tuyết đồn môn" 大雪屯門 tuyết lớn lấp nghẽn cửa. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đồn nhai tắc hạng, đô lai khán nghênh đại trùng" 屯街塞巷, 都來看迎大蟲 (Đệ nhị thập tam hồi) (Người đông) nghẽn đường chật ngõ, đều lại xem cọp.
8. (Danh) Thôn trang, làng quê. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tha thị hương đồn lí đích nhân, lão thật" 他是鄉屯裡的人, 老實 (Đệ tam thập cửu hồi) Bà ấy là người nhà quê, thật thà.
9. (Danh) Trại binh, quân doanh. ◇ Trương Hành 張衡: "Vệ úy nhập đồn, cảnh dạ tuần trú" 衛尉入屯, 警夜巡晝 (Tây kinh phú 西京賦) Vệ úy vào doanh trại, ngày đêm canh phòng tuần xét.
10. (Danh) Họ "Đồn".
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là đồn. Ðồn, họp. Chỗ đông binh giữ các nơi hiểm yếu gọi là đồn. Ðóng binh làm ruộng gọi là đồn điền 屯田. Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là đồn điền là do nghĩa ấy.
③ Cái đống đất.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đống đất;
③ Thôn, xóm: 屯子 Thôn; 皇姑屯 Thôn Hoàng Cô.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) § Xem "nhụ nhân" 孺人.
3. (Danh) Họ "Nhụ".
4. (Động) Yêu mến, tương thân. ◎ Như: "nhụ mộ" 孺慕 ái mộ.
5. (Tính) Bé, nhỏ, ít tuổi. ◎ Như: "nhụ xỉ" 孺齒 trẻ thơ.
Từ điển Thiều Chửu
② Thuộc về, như vợ con quan đại phu gọi là nhụ nhân 孺人 nghĩa là người ấy thuộc về của chồng, không dám tự chuyên vậy, đời sau đều gọi vợ là nhụ nhân. Từ đời nhà Tống trở xuống đều dùng chữ nhụ nhân làm cái tên hiệu phong các vợ quan.
③ Vui, thú.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Thuộc về. 【孺人】nhụ nhân [rúrén] Vợ quan đại phu (người đã thuộc về chồng), vợ;
③ (văn) Vui, thú.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thể chế
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rọc. ◎ Như: "tài chỉ" 裁紙 rọc giấy.
3. (Động) Giảm, bớt. ◎ Như: "tài giảm" 裁減 xén bớt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Như kim thuyết nhân vi Tập Nhân thị Bảo Ngọc đích nhân, tài liễu giá nhất lượng ngân tử, đoạn hồ sử bất đắc" 如今說因為襲人是寶玉的人, 裁了這一兩銀子, 斷乎使不得 (Đệ tam thập lục hồi) Bây giờ bảo Tập Nhân là người hầu của Bảo Ngọc mà bớt một lạng tiền lương thì không thể được.
4. (Động) Xét định. ◎ Như: "tổng tài" 總裁 xét kĩ và phân biệt hơn kém.
5. (Động) Quyết đoán, phán đoán. ◎ Như: "tài phán" 裁判 xử đoán, "tài tội" 裁罪 xử tội.
6. (Động) Lo lường, lượng độ.
7. (Động) Khống chế. ◎ Như: "độc tài" 獨裁 chuyên quyền, độc đoán.
8. (Động) Làm, sáng tác. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Cố lâm quy vị đắc, Bài muộn cưỡng tài thi" 故林歸未得, 排悶強裁詩 (江亭 Giang đình) Rừng xưa chưa về được, Để làm cho hết buồn phiền, gượng làm thơ.
9. (Động) Giết. ◎ Như: "tự tài" 自裁 tự sát.
10. (Danh) Thể chế, cách thức, lối, loại. ◎ Như: "thể tài" 體裁 thể loại.
11. (Phó) Vừa, mới, chỉ mới. § Thông "tài" 纔. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tuy đại nam tử, tài như anh nhi" 雖大男子, 裁如嬰兒 (Yên sách nhất 燕策一) Tuy là đàn ông lớn, mà cũng chỉ như con nít.
Từ điển Thiều Chửu
② Dè bớt, như tài giảm 裁減 xén bớt.
③ Xét lựa. Như tổng tài 總裁 xét kĩ và phân biệt hơn kém. Người đứng xét các trò chơi như đá bóng, đánh quần xem bên nào được bên nào thua gọi là tổng tài 總裁.
④ Thể chế, lối văn. Như thể tài 體裁 lựa ra từng lối.
⑤ Quyết đoán. Như tài phán 裁判 xử đoán phân phán phải trái,
⑥ Lo lường.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Rọc: 裁紙 Rọc giấy;
③ Giảm, bớt: 裁減軍備 Giảm bớt quân bị;
④ Xét, xử: 制裁 Trừng phạt;
⑤ Xét định, quyết đoán: 裁奪 Xét định;
⑥ Lối, cách: 體裁 Thể tài, cách thức;
⑦ (văn) Vừa mới (dùng như 才, bộ 扌): 裁近岸,犬即騰上 Vừa đến gần bờ, con chó liền nhảy lên (thuyền) (Thuật dị kí); 手裁舉,則又超忽而躍 Tay vừa mới giơ lên, thì (con dế) lại nhảy tưng lên cao (Liêu trai chí dị: Xúc chức).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.