tiền, tiễn
qián ㄑㄧㄢˊ

tiền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trước

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trước (phía). ◎ Như: "tiền môn" cổng trước. ◇ Lí Bạch : "Sàng tiền minh nguyệt quang, Nghi thị địa thượng sương" , (Tĩnh dạ tư ) Trước giường ánh trăng sáng, Ngỡ là sương trên mặt đất.
2. (Tính) Trước (theo thứ tự). ◎ Như: "tiền biên" quyển trước, "tiền tam danh" tên ba người đầu.
3. (Tính) Xưa, trước (theo thời gian từ quá khứ đến hiện tại). ◎ Như: "tiền hiền" người hiền trước, "tiền bối" lớp người đi trước. ◇ Sử Kí : "Thái sử công viết dẫn Giả Nghị "Quá Tần luận" vân: Tiền sự chi bất vong, hậu sự chi sư dã" : , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Thái sử công dẫn lời Giả Nghị trong "Quá Tần luận" nói rằng: Việc đời trước không quên, (là) tấm gương cho việc đời sau.
4. (Tính) Trong tương lai. ◎ Như: "tiền trình" bước đường tương lai, "tiền đồ" chặng đường sắp đến, sự nghiệp trong tương lai
5. (Động) Tiến lên. ◎ Như: "phấn vãng trực tiền" gắng gỏi bước lên trước.

Từ điển Thiều Chửu

① Trước, như đình tiền trước sân.
② Cái trước, như tiền biên quyển trước.
③ Sớm trước, như tiền hiền người hiền trước. Kẻ làm nên trước mình gọi là tiền bối .
④ Tiến lên, như phấn vãng trực tiền gắng gỏi bước lên trước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trước: Người trước tiến lên, người sau nối bước;
② Xưa, trước: Trước kia, ngày xưa;
③... kia: Hôm kia;
④ Tiến lên: Dũng mãnh tiến lên;
⑤ Trước, cách đây (đặt sau cụm từ chỉ thời gian): 5 năm (về) trước, cách đây 5 năm, trước đây 5 năm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phía trước. Td: Tiền hô hậu ủng — Lúc trước. Thành ngữ: Tiền chủ hậu khách — Tiến tới trước.

Từ ghép 69

bạt tiền kiển hậu 跋前蹇後chi tiền 之前chiêm tiền cố hậu 瞻前顧後dĩ tiền 以前diện tiền 面前đại tiền đề 大前提đại tiền đề 大前題đại việt sử kí tiền biên 大越史記前編không tiền 空前môn tiền 門前mục tiền 目前ngọ tiền 午前ngự tiền 御前nhãn tiền 眼前nhật tiền 日前phật tiền 佛前phục đạo tiền triệt 復蹈前轍sản tiền 產前sàng tiền bồ bặc 牀前匍匐sinh tiền 生前tại tiền 在前thanh hiên tiền hậu tập 清軒前後集tiền bối 前輩tiền bối 前辈tiền cảnh 前景tiền diện 前面tiền diện 前靣tiền duyên 前緣tiền đạo 前導tiền đề 前提tiền đề 前題tiền định 前定tiền đồ 前途tiền hậu 前後tiền hậu thi tập 前後詩集tiền kính 前鏡tiền lệ 前例tiền lê 前黎tiền lí 前李tiền lộ 前路tiền ngạch 前額tiền ngạch 前额tiền ngôn 前言tiền nhân 前人tiền nhân 前因tiền nhiệm 前任tiền niên 前年tiền oan 前冤tiền phong 前鋒tiền phu 前夫tiền sử 前史tiền thân 前身tiền thế 前世tiền thiên 前天tiền tịch 前夕tiên tiền 先前tiền tiến 前進tiền triệt 前轍tiền triều 前朝tiền trình 前程tiền vận 前運tiểu tiền đề 小前提tòng tiền 从前tòng tiền 從前trận tiền 陣前trướng tiền 帳前vô tiền 無前xa tiền 車前xa tiền 车前

tiễn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt cho bằng — Màu đen nhạt — Một âm là Tiền. Xem Tiền.
ất
yǐ ㄧˇ, zhé ㄓㄜˊ

ất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. Ất (ngôi thứ hai thuộc hàng Can)
2. bộ ất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Can "Ất" , can thứ hai trong "thiên can" mười can.
2. (Danh) Ruột. ◇ Lễ Kí : "Ngư khứ ất, miết khứ xú" , (Nội tắc ) Cá bỏ ruột, ba ba bỏ hậu môn.
3. (Danh) Xem sách đến lúc tạm ngừng, đánh dấu lại gọi là "ất" . ◇ Sử Kí : "Nhân chủ tòng thượng phương độc chi, chỉ, triếp ất kì xứ, độc chi nhị nguyệt nãi tận" , , , (Hoạt kê truyện , Đông Phương Sóc truyện ) Nhà vua từ trên đọc xuống, đọc ngừng lại chỗ nào thì đánh dấu chỗ đó, đọc hai tháng mới hết.
4. (Danh) Viết có chỗ mất, ngoặc cái dấu để chữa cũng gọi là "ất".
5. (Danh) Họ "Ất".
6. (Đại) Tiếng gọi thay cho người hoặc tên đất. ◎ Như: "mỗ ất" ông đó, "ất địa" đất kia.
7. (Tính) Thuộc hàng thứ hai. ◎ Như: "ất đẳng" hàng thứ hai, "ất cấp" bậc hai, "ất ban" ban thứ hai.

Từ điển Thiều Chửu

① Can ất, can thứ hai trong mười can.
② Xem sách đến lúc thôi đánh dấu lại cũng gọi là ất , viết có chỗ mất, ngoặc cái dấu để chữa cũng gọi là ất.
③ Ruột, như kinh Lễ nói: ngư khử ất cá bỏ ruột.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngôi thứ hai trong thập can, thứ 2, số 2, loại B: Lớp thứ 2, lớp B;
② (văn) Con én, chim én: Không phải con le thì là con én (Chu Dung: Đáp Chu Ngung thư);
③ (văn) Đánh dấu chữ ất trên sách (để ghi nhớ đã đọc tới đoạn nào, hoặc để làm dấu chỗ bị mất chữ): Nhà vua từ phía trên đọc xuống, đến lúc ngừng đọc, liền đánh dấu chữ ất vào chỗ đó (Sử kí: Hoạt kê liệt truyện);
④ (văn) Ruột: Cá bỏ ruột;
⑤ [Yê] (Họ) Ất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thứ nhì trong Thập can — Chỉ hạng thứ, hạng nhì — Điều ghi chú, bổ khuyết cho một câu, một chữ nào trong lúc đọc sách — Họ người — Tên một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 10

thái, thải, thể
cǎi ㄘㄞˇ

thái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tia sáng
2. rực rỡ, nhiều màu
3. tiếng hoan hô, reo hò

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Văn chương. ◎ Như: "từ thải" văn chương.
2. (Danh) Màu sắc. ◎ Như: "ngũ thải" năm màu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ kiến ô áp áp đích đôi trứ ta vi bình, trác ỷ, đại tiểu hoa đăng chi loại, tuy bất đại nhận đắc, chỉ kiến ngũ thải huyễn diệu, các hữu kì diệu" , , , , 耀, (Đệ tứ thập hồi) Chỉ thấy đầy dẫy những bình phong vây quanh, bàn ghế, các thứ đèn hoa lớn bé, tuy không nhận rõ ra được, chỉ thấy màu sắc rực rỡ, cái gì cũng lạ lùng khéo léo.
3. (Danh) Ánh sáng rực rỡ, quang hoa.
4. (Danh) Lời khen, tiếng hoan hô. ◎ Như: "hát thải" hoan hô.
5. (Danh) Vết thương. ◎ Như: "quải thải" bị thương.
6. (Danh) Giải thưởng, tiền được cuộc. ◎ Như: "đắc thải" được giải, trúng số.
7. (Tính) Sặc sỡ, nhiều màu sắc. ◎ Như: "thải y" quần áo sặc sỡ, "thải điệp" bướm sặc sỡ, "thải hà" mây ngũ sắc.
8. § Ta quen đọc là "thái".

Từ điển Thiều Chửu

① Tia sáng.
② Rực rỡ. Phàm cạnh tranh chơi đùa đều lấy sự được thua làm vinh nhục, nên ai giật giải đuợc hơn gọi là đắc thải . Cũng vì thế mà cái vé sổ số cũng gọi là thải phiếu . Ta quen đọc là thái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Màu sắc: Năm màu, ngũ sắc;
② Lụa màu, hoa (tết bằng lụa màu): Treo đèn tết hoa;
③ (Bị) thương: Anh ấy bị thương;
④ Hay: Khen hay, hoan hô;
⑤ (cũ) Tiền được cuộc, giải trúng: Trúng xổ số;
⑥ (văn) Tia sáng;
⑦ (văn) Rực rỡ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ sáng đẹp — Tên người, tức Phạm Thái, 1777-1813, người xã Yên Thường phủ Từ sơn, tỉnh Bắc Ninh, cha làm quan với nhà Lê, được phong tới tước Hầu. Ông chống Tây sơn nhưng thất bại, sau lại thất tình. Tác phẩm chữ Nôm có cuốn truyện Sơ kính tân trang , và bài Chiến Tụng Tây hồ phú .

Từ ghép 2

thải

giản thể

Từ điển phổ thông

1. tia sáng
2. rực rỡ, nhiều màu
3. tiếng hoan hô, reo hò

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Văn chương. ◎ Như: "từ thải" văn chương.
2. (Danh) Màu sắc. ◎ Như: "ngũ thải" năm màu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ kiến ô áp áp đích đôi trứ ta vi bình, trác ỷ, đại tiểu hoa đăng chi loại, tuy bất đại nhận đắc, chỉ kiến ngũ thải huyễn diệu, các hữu kì diệu" , , , , 耀, (Đệ tứ thập hồi) Chỉ thấy đầy dẫy những bình phong vây quanh, bàn ghế, các thứ đèn hoa lớn bé, tuy không nhận rõ ra được, chỉ thấy màu sắc rực rỡ, cái gì cũng lạ lùng khéo léo.
3. (Danh) Ánh sáng rực rỡ, quang hoa.
4. (Danh) Lời khen, tiếng hoan hô. ◎ Như: "hát thải" hoan hô.
5. (Danh) Vết thương. ◎ Như: "quải thải" bị thương.
6. (Danh) Giải thưởng, tiền được cuộc. ◎ Như: "đắc thải" được giải, trúng số.
7. (Tính) Sặc sỡ, nhiều màu sắc. ◎ Như: "thải y" quần áo sặc sỡ, "thải điệp" bướm sặc sỡ, "thải hà" mây ngũ sắc.
8. § Ta quen đọc là "thái".

Từ điển Thiều Chửu

① Tia sáng.
② Rực rỡ. Phàm cạnh tranh chơi đùa đều lấy sự được thua làm vinh nhục, nên ai giật giải đuợc hơn gọi là đắc thải . Cũng vì thế mà cái vé sổ số cũng gọi là thải phiếu . Ta quen đọc là thái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lụa màu, tơ màu, hàng tơ nhiều màu;
② Sặc sỡ, nhiều màu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Màu sắc: Năm màu, ngũ sắc;
② Lụa màu, hoa (tết bằng lụa màu): Treo đèn tết hoa;
③ (Bị) thương: Anh ấy bị thương;
④ Hay: Khen hay, hoan hô;
⑤ (cũ) Tiền được cuộc, giải trúng: Trúng xổ số;
⑥ (văn) Tia sáng;
⑦ (văn) Rực rỡ.

Từ ghép 4

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu ngũ sắc lẫn lộn — Vẻ rực rỡ — Chỉ màu sắc. Td: Tam thể ( ba màu ).
nhất
yī ㄧ

nhất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. một, 1
2. bộ nhất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một, là số đứng đầu các số đếm.
2. (Danh) Họ "Nhất".
3. (Tính) Cùng, giống nhau, tương đồng. ◎ Như: "nhất mô nhất dạng" hoàn toàn giống nhau, "đại tiểu bất nhất" lớn nhỏ không như nhau. ◇ Trung Dung : "Cập kì thành công nhất dã" Nên công cùng như nhau vậy.
4. (Tính) Chuyên chú. ◎ Như: "chuyên nhất bất biến" một lòng chuyên chú không đổi.
5. (Tính) Mỗi, mỗi một, từng cái một. ◎ Như: "nhất hiệt lục bách tự" mỗi trang sáu trăm chữ.
6. (Tính) Thứ nhất. ◇ Tả truyện : "Phù chiến, dũng khí dã, nhất cổ tác khí, tái nhi suy, tam nhi kiệt" , , , , (Tào Quế luận chiến ) Sự chiến tranh, nói về dũng khí, (nghe) tiếng trống thứ nhất thì (quân) hăng hái, tiếng thứ hai lòng hăng hái giảm xuống, lần thứ ba thì hăng hái hết cả.
7. (Tính) Cả, toàn, suốt. ◎ Như: "nhất thân thị hãn" cả người mồ hôi, "nhất sanh" suốt đời, "nhất đông" cả mùa đông.
8. (Tính) Còn có một cái khác là. ◎ Như: "ba gia, nhất danh tây hồng thị" , 西 cà chua, còn có tên là "tây hồng thị".
9. (Động) Họp thành một. ◇ Đỗ Mục : "Lục vương tất, tứ hải nhất" , (A Phòng cung phú ) Sáu vua bị diệt, bốn bể thống nhất.
10. (Phó) Vừa mới. ◎ Như: "nhất thính tựu đổng" vừa mới nghe là hiểu ngay.
11. (Phó) Một chút, một lát (đặt giữa cùng một động từ dùng hai lần). ◎ Như: "vấn nhất vấn" hỏi một chút, "hiết nhất hiết" nghỉ một lát.
12. (Phó) Đều. ◇ Tuân Tử : "Nhất khả dĩ vi pháp tắc" (Khuyến học ) Đều có thể dùng làm phép tắc.
13. (Phó) Hễ, mỗi khi, cứ mỗi lần. ◇ Tư Mã Thiên : "Cứu binh bất chí, sĩ tốt tử thương như tích, nhiên Lăng nhất hô lạo, quân sĩ vô bất khởi" , , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Quân cứu viện không tới, sĩ tốt bị tử thương chất đống, vậy mà (Lí) Lăng hễ hô một tiếng ủy lạo, quân sĩ không ai không vùng dậy.
14. (Phó) Mà lại, lại (biểu thị sự không ngờ). ◇ Sử Kí : "Quả nhân chi quá nhất chí thử hồ!" (Hoạt kê truyện ) Lỗi của quả nhân, mà lại đến như thế sao!
15. (Liên) Hoặc, hoặc là. ◇ Trang Tử : "Nhất dĩ kỉ vi mã, nhất dĩ kỉ vi ngưu" , (Ứng đế vương ) Hoặc coi mình là ngựa, hoặc coi mình là bò.
16. (Trợ) Dùng để nhấn mạnh, tăng cường ngữ khí. ◇ Cổ thi : "Thượng hữu huyền ca thanh, Âm hưởng nhất hà bi" , (Tây bắc hữu cao lâu 西) Trên lầu có tiếng đàn ca, Âm hưởng sao mà bi thương vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Một, là số đứng đầu các số đếm. Phàm vật gì chỉ có một đều gọi là Nhất cả.
② Cùng, như sách Trung Dung nói: Cập kì thành công nhất dã nên công cùng như nhau vậy.
③ Dùng về lời nói hoặc giả thế chăng, như vạn nhất muôn một, nhất đán một mai, v.v.
④ Bao quát hết thẩy, như nhất thiết hết thẩy, nhất khái một mực như thế cả, v.v.
⑤ Chuyên môn về một mặt, như nhất vị một mặt, nhất ý một ý, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một, nhất: Một hai ba; Thứ nhất; Bắn trăm trật một thì không thể gọi là bắn giỏi (Tuân tử);
② Một lần, một cái, lần thứ nhất: Đánh trống lần thứ nhất thì binh sĩ hăng lên, đánh lần thứ hai thì lòng hăng hái giảm xuống, đánh lần thứ ba thì không còn hăng nữa (Tả truyện); Do vậy vua Tần không vui, gõ vào cái lọ đất cho Triệu Huệ vương một cái (Sử kí); Các khách đi đưa tang đều bắt chước tiếng lừa kêu lên một tiếng (Thế thuyết tân ngữ);
③ Cùng một: Chúng ta là người trong một nhà;
④ Cả, toàn, suốt: Suốt đời; Cả mùa đông; Người trong cả nước đều như điên cuồng (Lễ kí);
⑤ Như, giống: Như nhau, giống như;
⑥ Một lát, một chút: Nghỉ một lát;
⑦ Hễ, một khi (dùng như liên từ): Hễ nghĩ tới đà xây dựng nhanh chóng của nước nhà thì tôi cảm thấy mình làm còn ít quá; Binh cứu viện không tới, sĩ tốt bị tử thương chất thành đống, vậy mà một khi (hễ, chỉ cần) Lăng hô lên một tiếng thì đám quân sĩ mỏi mệt kia không ai là không phấn khởi (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); Vua hai nước Thái và Hứa, một khi bị mất ngôi vị thì không được xếp vào hàng chư hầu (Tả truyện); Một khi nghe được lỗi của người khác thì suốt đời không quên (Trang tử);
⑧ Thống nhất: Sáu vua dứt, bốn biển thống nhất (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); Thống nhất các đồ đo lường như cân, thạch, trượng, thước (Sử kí);
⑨ Chuyên nhất: Tâm tư chuyên nhất (Tuân tử);
⑩ liên hợp, hợp nhất: Chư hầu không thể hợp nhất được (Chiến quốc sách);
⑪ Như nhau, giống nhau, đồng nhất: Xưa và nay là một (như nhau), người và ta đều giống nhau (Lã thị Xuân thu);
⑫ Một người nào đó: Có một tên đồ tể kia đi trong đêm, bị con sói bức hiếp (Liêu trai chí dị);
⑬ Mỗi, mỗi một: Mỗi người một bó đuốc (Tam quốc chí diễn nghĩa);
⑭ Còn có một (cái khác) nữa là: Thái tổ, còn có tên là Cát Lợi (Tam quốc chí, Ngụy thư, Võ đế kỉ chú);
⑮ Đều, tất cả đều, thảy đều: Đều có thể dùng làm chuẩn mực (cho người khác) (Tuân tử); Tào Tham thay cho Tiêu Hà làm tướng quốc nhà Hán, mọi việc không có gì thay đổi, thảy đều tuân theo những quy định cũ của Tiêu Hà (Sử kí); Mọi việc trong hành dinh đều do quan Đô tướng quyết định (Cựu Đường thư);
⑯ Vừa mới: Lúc đầu khi mới giao chiến, quân của Tào Tháo bất lợi, bèn dẫn lui về đóng ở phía bắc Trường Giang (Tư trị thông giám);
⑰ Hoặc giả, hoặc là; có thể (biểu thị ý suy trắc): Không biết người mà chỉ biết mình thì có thể thắng, có thể bại (Tôn tử: Mưu chính);
⑱ Khi thì (biểu thị sự biến đổi không ngừng của trạng thái hoặc động tác): Chỉ trong vòng bảy năm, khi thì cho khi thì cướp đi, sự thay đổi thật là quá lắm! (Tả truyện, Thành công bát niên);
⑲ Mà, lại (biểu thị tình huống bất ngờ): ! Lỗi của quả nhân, lại đến thế kia sao! (Sử kí); ! Sao khiến người ta ngưỡng mộ lại đến mức như thế! (Lí Bạch: Dữ Hàn Kinh Châu thư);
⑳ Một, cái một (dùng như danh từ): Đạo sinh ra một, một sinh ra hai, hai sinh ra ba, ba sinh ra vạn vật (Lão tử);
㉑ Trợ từ, dùng tăng cường ngữ khí (không dịch): Tướng quân nên trừ họa cho thiên hạ, danh lừng đến đời sau (Hậu Hán thư);

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số một — Chỉ có một, không lẫn lộn. Td: Thuần nhất, Duy nhất — Giống hệt nhau. Td: Đồng nhất — Bao gồm tất cả. Xem Nhất thiết — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nhất.

Từ ghép 135

bách nhất 百一bách văn bất như nhất kiến 百聞不如一見bão nhất 抱一bần ư nhất tự 貧於一字bất danh nhất tiền 不名一錢bất nhất 不一bình nhất 平一bối thành tá nhất 背城借一chấp nhất 執一chi nhất 之一chúng khẩu nhất từ 眾口一詞chuyên nhất 專一cơ trữ nhất gia 機杼一家cử nhất phản tam 舉一反三cứu nhân nhất mệnh thắng tạo thất cấp phù đồ 救人一命勝造七級浮屠cửu tử nhất sinh 九死一生dĩ nhất đương thập 以一當十duy nhất 唯一đại nam nhất thống chí 大南一統志đàm hoa nhất hiện 昙花一现đàm hoa nhất hiện 曇花一現đệ nhất 第一đệ nhất thứ thế giới đại chiến 第一次世界大战đệ nhất thứ thế giới đại chiến 第一次世界大戰đoan nhất 端一độc nhất 獨一đồng nhất 同一đơn nhất 单一đơn nhất 單一hoàng lê nhất thống chí 皇黎一統志hỗn nhất 混一hợp nhất 合一kiền khôn nhất lãm 乾坤一覽kiền khôn nhất trịch 乾坤一擲mỗi nhất 毎一mỗi nhất 每一mục không nhất thế 目空一切ngũ nhất 五一nhất bách 一百nhất bách bát thập độ 一百八十nhất bán 一半nhất bàn 一般nhất bích 一壁nhất biện hương 一瓣香nhất bối tử 一輩子nhất cá 一个nhất cá 一個nhất chu 一周nhất chu 一週nhất cộng 一共nhất cử lưỡng tiện 一舉兩便nhất diện 一面nhất diện 一靣nhất đán 一旦nhất đạo yên 一道煙nhất đẳng 一等nhất điểm 一点nhất điểm 一點nhất định 一定nhất đoàn 一团nhất đoàn 一團nhất độ 一度nhất đối 一对nhất đối 一對nhất đồng 一同nhất đương nhị 一當二nhất hô bách nặc 一呼百諾nhất hội nhi 一会儿nhất hội nhi 一會兒nhất hướng 一向nhất khái 一概nhất khắc thiên kim 一刻千金nhất khẩu 一口nhất khẩu khí 一口氣nhất khí 一氣nhất khởi 一起nhất kiến 一見nhất kiến như cố 一見如故nhất lãm 一覽nhất luật 一律nhất lưu 一流nhất miết 一瞥nhất môn 一們nhất môn 一門nhất ngôn 一言nhất nguyệt 一月nhất nhân 一人nhất nhất 一一nhất nhật 一日nhất nhật tại tù 一日在囚nhất như 一如nhất oa chúc 一鍋粥nhất phẩm 一品nhất phiến bà tâm 一片婆心nhất quán 一貫nhất quán 一贯nhất sinh 一生nhất ta 一些nhất tái 一再nhất tâm 一心nhất tề 一齊nhất thân 一身nhất thần giáo 一神教nhất thế 一世nhất thì 一時nhất thiết 一切nhất thống 一統nhất thời 一時nhất thuấn 一瞬nhất thuyết 一說nhất thứ 一次nhất tiếu 一笑nhất tiếu thiên kim 一笑千金nhất trí 一致nhất triêu nhất tịch 一朝一夕nhất trực 一直nhất tự 一字nhất tự thiên kim 一字千金nhất tức 一息nhất ức 一亿nhất ức 一億nhất vạn 一万nhất vạn 一萬nhất vị 一味nhất xích 一齣nhất xuất 一齣nhất xuy 一吹tam nhất trí 三一致thiên tải nhất thì 千載一時thống nhất 統一thủ khuất nhất chỉ 首屈一指thuần nhất 純一tri hành hợp nhất 知行合一vạn nhất 萬一vạn vô nhất thất 萬無一失

Từ điển trích dẫn

1. Sự lí, lẽ phải, quy luật. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ giá tư thôn nhân hảo một đạo lí!" (Đệ ngũ hồi) Lũ chúng bay ngu ngốc không hiểu đạo lí chi cả!
2. Lí do, tình lí. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Nhĩ môn thử khắc bất yếu khứ. Điểm đăng hậu, bả thừa hành đích khiếu liễu lai, ngã tựu hữu đạo lí" . , , (Đệ ngũ thập nhất hồi).
3. Trù tính, lo liệu. ◇ Ngô Tổ Tương : "Giá dạng nghiên cứu liễu bán thiên, hoàn thị đắc bất xuất kết luận, chỉ hảo tạm thì dụng Thích tiên sinh đích chủ trương, đẳng dĩ hậu châm chước tình hình, tái tác đạo lí" , , , , (San hồng , Nhị bát).
4. Xiển dương giảng thuyết một thứ giáo nghĩa nào đó. ◇ Liệt nữ truyện : "Sinh ư loạn thế bất đắc đạo lí, nhi bách ư bạo ngược bất đắc hành nghĩa, nhiên nhi sĩ giả, vi phụ mẫu tại cố dã" , , , (Chu Nam chi thê ).
5. Đạo nghĩa, đạo đức. ◇ Hàn Phi Tử : "Phù duyên đạo lí dĩ tòng sự giả, vô bất năng thành" , (Giải lão ).
6. Đạo thuật, pháp lực. ◇ Phong thần diễn nghĩa : "Kim hữu Trương Quế Phương, dĩ tả đạo bàng môn chi thuật, chinh phạt Tây Kì. Đệ tử đạo lí vi mạt, bất năng trị phục" , , 西. , (Đệ tam thất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lẽ phải đương nhiên mà ai cũng phải theo.

kì diệu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Lạ lùng khéo léo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ kiến ô áp áp đích đôi trứ ta vi bình, trác ỷ, đại tiểu hoa đăng chi loại, tuy bất đại nhận đắc, chỉ kiến ngũ thải huyễn diệu, các hữu kì diệu" , , , , 耀, (Đệ tứ thập hồi) Chỉ thấy đầy dẫy những bình phong vây quanh, bàn ghế, các thứ đèn hoa lớn bé, tuy không nhận rõ ra được, chỉ thấy màu sắc rực rỡ, cái gì cũng lạ lùng khéo léo. ☆ Tương tự: "kì dị" , "xảo diệu" , "áo diệu" . ★ Tương phản: "bình phàm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạ lùng khéo léo.

kỳ diệu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kỳ diệu, tuyệt vời, lạ kỳ
phấn
fěn ㄈㄣˇ

phấn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bột, phấn
2. son phấn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bột xoa mặt, đàn bà dùng để trang sức. ◎ Như: "phấn hương" bột thoa mặt và dầu thơm, "chi phấn" phấn sáp.
2. (Danh) Bột, vật tán nhỏ. ◎ Như: "hoa phấn" phấn hoa, "miến phấn" bột mì, "hồ tiêu phấn" bột tiêu, "tẩy y phấn" bột giặt quần áo.
3. (Danh) Bún, miến, ... ◎ Như: "nhục mạt sao phấn" thịt băm xào miến.
4. (Động) Bôi, xoa, sức. ◎ Như: "phấn loát" quét vôi, "phấn sức" tô điểm bề ngoài (nghĩa bóng: che đậy, giấu giếm).
5. (Động) Tan vụn. ◎ Như: "phấn thân toái cốt" nát thịt tan xương.
6. (Tính) Trắng. ◎ Như: "phấn điệp nhi" bướm trắng.
7. (Tính) Bỉ ổi, dâm ô (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "phấn khúc" bài hát dâm uế.

Từ điển Thiều Chửu

① Bột gạo, phấn gạo. Phàm vật gì tán nhỏ đều gọi là phấn cả.
② Tan nhỏ, như phấn cốt tan xương.
③ Phấn xoa, đàn bà dùng để trang sức.
④ Phấn sức, làm sự gì không cần sự thực mà chỉ vụ về bề ngoài gọi là phấn sức .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bột: Bột mì; Sữa bột; Phấn hoa;
② Phấn: Phấn sáp; Đánh phấn tô son;
③ (đph) Quét vôi: Tường mới quét vôi;
④ Màu trắng: Bươm bướm trắng;
Màu hồng; Hoa mẫu đơn hồng; Tấm lụa này màu hồng;
⑥ Bún, bánh phở, miến: Thịt băm xào miến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất bột, tức vật nghiền thật nhỏ — Thứ bột trắng, hoặc có các màu khác, dùng để thoa lên mặt cho đẹp. Đoạn trường tân thanh có câu: » Chung lưng mở một ngôi hàng, quanh năm buôn phấn bán hương đã lề « — Thoa phấn. Đánh phấn ( công việc trang điểm của đàn bà ) — Nghiền thành bột — Kí hiệu độ dài, tức một Décimètre( 1/10 thước tây ).

Từ ghép 15

Từ điển trích dẫn

1. Da thú và tơ lụa. Ngày xưa dùng làm lễ vật đem biếu tặng hoặc cúng tế. ◇ Mạnh Tử : "Sự chi dĩ bì tệ, bất đắc miễn yên" , (Lương Huệ Vương hạ ) (Nhà vua) đem da thú và tơ lụa cống hiến cho họ (rợ Mân, Địch), nhưng vẫn chẳng khỏi (bị xâm lấn).
2. Ngày xưa đời Hán lấy da làm tiền tệ, gọi là "bì tệ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ tiền bạc làm bằng da thú thời cổ.

hồn đồn

phồn thể

Từ điển phổ thông

bánh bao

Từ điển trích dẫn

1. Hoành thánh, vằn thắn (giọng Quảng Đông). Tức là món ăn dùng thịt bò, heo, tôm... trộn với củ cải, rau hẹ... làm nhân, bọc trong lớp bột mì tráng mỏng theo hình tam giác, rồi đem hấp hoặc chiên. Còn gọi là "biển thực" , "biển thực" , "cốt đột" , "sao thủ" , "vân thôn" . § Trong các từ này, hai chữ "vân thôn" lạ nhất, vì không liên quan gì tới chuyện ăn uống. Theo một giai thoại, nhà thơ đất Quảng Đông "Hà Đạm Như" (1820-1913) làm đối liên: "Hữu tửu hà phương yêu nguyệt ẩm, Vô tiền nả đắc thực vân thôn" , ; vế thứ hai ý nói "không tiền thì làm sao được ăn hồn đồn (hoành thánh)". Nhưng hai chữ "hồn đồn" đều là danh từ, không đối được với hai chữ "nguyệt ẩm" (danh từ + động từ). Hà Đạm Như bèn sửa thành "vân thôn" (cùng âm đọc theo giọng Quảng Đông) nghĩa là "mây nuốt": hai vế bây giờ đối nhau chan chát. Tạm dịch: "Có rượu hề chi mời nguyệt uống, Không tiền sao được nuốt mây trôi".

chương trình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chương trình

Từ điển trích dẫn

1. Phép lịch số và cân đo (thời xưa).
2. Điều lệ, quy tắc làm việc (trong cơ quan, đoàn thể...). ◇ Nhan Diên Chi : "Chương trình minh mật, phẩm thức chu bị" , (Tam nguyệt tam nhật khúc thủy thi tự ).
3. Biện pháp. ◎ Như: "tha liên cật phạn, đô một cá chuẩn chương trình" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự sắp đặt thứ tự trước sau để theo đó mà làm việc.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.