phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vào. ◎ Như: "tiến môn" 進門 vào cửa, "nhàn nhân miễn tiến" 閒人免進 người vô sự xin đừng vào. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim đại khai thành môn, tất hữu mai phục. Ngã binh nhược tiến, trúng kì kế dã" 今大開城門, 必有埋伏. 我兵若進, 中其計也 (Đệ cửu thập ngũ hồi) Nay cửa thành mở toang, tất có mai phục. Quân ta mà vào là trúng kế của họ.
3. (Động) Dâng, cống. ◎ Như: "tiến cống" 進貢 dâng cống, "tiến biểu" 進表 dâng biểu (lên vua).
4. (Động) Đề cử. ◎ Như: "tiến hiền" 進賢 tiến cử người có tài năng, đạo đức.
5. (Động) Cố gắng, nỗ lực. ◎ Như: "tiến thủ" 進取 nỗ lực đạt được mục đích.
6. (Động) Thu, mua. ◎ Như: "tiến hóa" 進貨 mua hàng vào, "tiến khoản" 進款 thu tiền.
7. (Danh) Bọn, lũ, lớp người. ◎ Như: "tiên tiến" 先進 bậc đi trước. § Cũng như "tiền bối" 前輩.
8. (Danh) Phần, dãy (trong nhà cửa cất theo lối xưa ở Trung Quốc). ◎ Như: "lưỡng tiến viện tử" 兩進院子 hai dãy nhà.
9. (Danh) Họ "Tiến".
Từ điển Thiều Chửu
② Dắt dẫn lên.
③ Dâng. Như tiến cống 進貢 dâng đồ cống. Tiến biểu 進表 dâng biểu, v.v. Vì thế nên khoản thu vào cũng gọi là tiến hạng 進項. Liều đánh bạc gọi là bác tiến 博進.
④ Bọn, lũ. Như tiên tiến 先進 bọn trước. Cũng như ta nói tiền bối 前輩 vậy.
⑤ Tục gọi chỗ chia giới hạn nhà trong nhà ngoài là tiến.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vào: 進門 Vào cửa; 進工廠 Vào nhà máy;
③ Thu vào, mua vào: 進款 Thu tiền vào; 進貨 Mua hàng;
④ (văn) Dâng: 進貢 Dâng đồ cống; 進表 Dâng biểu;
⑤ (văn) Đời, lớp: 先進 Đời trước, tiền bối;
⑥ (văn) Ăn, dùng: 我們將共進晚餐 Chúng ta sẽ cùng ăn cơm chiều;
⑦ Dãy, sân trong (nhà): 這是一個兩進的院子 Trong sân này có hai dãy nhà.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
phồn thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vào: 進門 Vào cửa; 進工廠 Vào nhà máy;
③ Thu vào, mua vào: 進款 Thu tiền vào; 進貨 Mua hàng;
④ (văn) Dâng: 進貢 Dâng đồ cống; 進表 Dâng biểu;
⑤ (văn) Đời, lớp: 先進 Đời trước, tiền bối;
⑥ (văn) Ăn, dùng: 我們將共進晚餐 Chúng ta sẽ cùng ăn cơm chiều;
⑦ Dãy, sân trong (nhà): 這是一個兩進的院子 Trong sân này có hai dãy nhà.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ sĩ hoạn.
3. Dòng họ nhà quan, gia đình sĩ hoạn.
4. Tỉ dụ lĩnh tụ, hàng đầu, hạng nhất.
5. Đứng đầu. ◇ Nhan Diên Chi 顏延之: "Quan miện quần anh" 冠冕群英 (Thục quỳ tụng 蜀葵頌) Đứng đầu các loài hoa.
6. Đường hoàng bệ vệ, có thể diện. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Ngã môn nhi kim đáo tửu lâu thượng tọa bãi, hoàn quan miện ta" 我們而今到酒樓上坐罷, 還冠冕些 (Đệ nhị thập hồi) Nay ta tới tửu lâu ngồi, lại càng sang trọng đường hoàng.
7. Tức là "nhật nhị" 日珥, vòng khí sáng bao quanh mặt trời trong khi hoàn toàn nhật thực.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thuật ngữ Phật giáo: Chỉ Phật pháp nghĩa lí thâm áo. ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Độc loạn chân như, khuynh hủy diệu pháp" 黷亂真如, 傾毀妙法 (Cao Tổ kỉ 高祖紀).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nhọn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Duệ đầu tướng quân lai hà trì, Lệnh ngã tâm trung khổ bất túc" 銳頭將軍來何遲, 令我心中苦不足 (Cửu vũ kì vương tướng quân bất chí 久雨期王將軍不至) Tướng quân đầu nhọn đến sao mà chậm trễ, Khiến cho lòng ta khổ sở biết bao.
3. (Tính) Mạnh mẽ, tinh nhuệ. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Sử khinh xa duệ kị xung Ung Môn" 使輕車銳騎衝雍門 (Tề sách nhất 齊策一) Cho xe nhẹ quân kị hùng mạnh xông thẳng tới Ung Môn.
4. (Tính) Nhạy, thính. ◎ Như: "cảm giác mẫn duệ" 感覺敏銳 cảm giác bén nhạy.
5. (Phó) Nhanh chóng, rõ rệt. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Phụ phẫn khuể đắc tật, thực duệ giảm" 父忿恚得疾, 食銳減 (Vân La công chúa 雲蘿公主) Cha tức giận quá phát bệnh, ăn uống rõ ràng kém đi.
6. (Danh) Vũ khí sắc, nhọn. ◇ Hán Thư 漢書: "Bị kiên chấp duệ, tự suất sĩ tốt" 被堅執銳, 自帥士卒 (Cao Đế kỉ hạ 高帝紀下) Mặc áo giáp cầm gươm, tự mình thống suất binh lính.
7. (Danh) Lực lượng hùng mạnh. ◎ Như: "dưỡng tinh súc duệ" 養精蓄銳 nuôi dưỡng lực lượng giỏi mạnh.
8. (Danh) Họ "Duệ".
9. § Ta quen đọc là "nhuệ".
10. § Cũng viết là 鋭.
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. mũi nhọn
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nhọn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Duệ đầu tướng quân lai hà trì, Lệnh ngã tâm trung khổ bất túc" 銳頭將軍來何遲, 令我心中苦不足 (Cửu vũ kì vương tướng quân bất chí 久雨期王將軍不至) Tướng quân đầu nhọn đến sao mà chậm trễ, Khiến cho lòng ta khổ sở biết bao.
3. (Tính) Mạnh mẽ, tinh nhuệ. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Sử khinh xa duệ kị xung Ung Môn" 使輕車銳騎衝雍門 (Tề sách nhất 齊策一) Cho xe nhẹ quân kị hùng mạnh xông thẳng tới Ung Môn.
4. (Tính) Nhạy, thính. ◎ Như: "cảm giác mẫn duệ" 感覺敏銳 cảm giác bén nhạy.
5. (Phó) Nhanh chóng, rõ rệt. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Phụ phẫn khuể đắc tật, thực duệ giảm" 父忿恚得疾, 食銳減 (Vân La công chúa 雲蘿公主) Cha tức giận quá phát bệnh, ăn uống rõ ràng kém đi.
6. (Danh) Vũ khí sắc, nhọn. ◇ Hán Thư 漢書: "Bị kiên chấp duệ, tự suất sĩ tốt" 被堅執銳, 自帥士卒 (Cao Đế kỉ hạ 高帝紀下) Mặc áo giáp cầm gươm, tự mình thống suất binh lính.
7. (Danh) Lực lượng hùng mạnh. ◎ Như: "dưỡng tinh súc duệ" 養精蓄銳 nuôi dưỡng lực lượng giỏi mạnh.
8. (Danh) Họ "Duệ".
9. § Ta quen đọc là "nhuệ".
10. § Cũng viết là 鋭.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhanh, gấp, tinh nhanh, lanh lợi: 感覺敏銳 Nhạy, nhạy cảm, rất thính; 其進銳者其退速 Nó tiến lên nhanh và lui cũng nhanh (Mạnh tử);
③ Mạnh, hùng mạnh, tinh nhuệ: 銳進 Hăng hái tiến lên, tiến mạnh bước; 銳兵 Quân đội tinh nhuệ; 精銳 Tinh nhuệ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ụ, đống. ◎ Như: "thảo đóa" 草垛 đống cỏ.
3. (Danh) Phần nhô ra, lồi ra của một vật. ◎ Như: "môn đóa tử" 門垛子, "thành đóa" 城垛.
4. (Động) Chồng chất, đắp thành ụ.
Từ điển Thiều Chửu
② Chồng chất.
③ Cái gò, cái đống.
④ Ðồ vật gì có chỗ lồi ra cũng gọi là đóa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đống: 麥垛 Đống lúa mì; 柴火垛 Đống củi. Xem 垛 [duô].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lỗ châu mai, ụ đất: 城墻垛口 Lỗ châu mai trên tường thành; 射垛 Ụ đất để tập bắn. Xem 垛 [duò].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hậu quân, quân đi sau để bảo vệ toàn quân.
3. (Tính) Cuối, sau cùng. ◎ Như: "điện quân" 殿軍 quân ở sau cùng.
4. (Động) Trấn định, trấn thủ, bảo vệ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mạnh Chi Phản bất phạt, bôn nhi điện, tương nhập môn, sách kì mã, viết: Phi cảm hấu dã, mã bất tiến dã" 孟之反不伐, 奔而殿, 將入門, 策其馬, 曰: 非敢後也, 馬不進也 (Ung dã 雍也) Ông Mạnh Chi Phản không khoe công. Khi binh thua chạy, ông ở lại sau che chở. Khi vào cửa thành, ông quất ngựa, nói rằng: "Không phải tôi dám ở lại sau, chỉ vì con ngựa không chạy mau được". § Ghi chú: Ông Mạnh Chi Phản, làm đại phu nước Lỗ, đã khiêm nhường nói rằng tại con ngựa ông đi chậm chứ chẳng phải ông gan dạ hơn mấy tướng khác.
5. (Động) Kết thúc, chấm dứt. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Ân cần mộc thược dược, Độc tự điện dư xuân" 殷懃木芍藥, 獨自殿餘春 (Vũ tình hậu 雨晴後) Ân cần cây thược dược, Một mình xong hết mùa xuân còn lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là điến. Trấn định, yên tĩnh, đi sau quân cũng gọi là điến.
③ Xét công thua kém người gọi là điến.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Đi) sau (trong cuộc hành quân): 打殿後 Đi sau cùng;
③ (văn) Trấn định, trấn thủ: 殿天子之邦 Giúp thiên tử trấn thủ bốn phương (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thái thúc).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị" 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎ Như: "bỉ trước hồ lô họa biều" 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tự chi, bỉ môn hạ khách" 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ" 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính"別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎ Như: "cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất" 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, "bỉ", hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của "Bỉ-lị-thì" 比利時 nước "Bỉ" (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎ Như: "bỉ kiên nhi hành" 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là "bí". (Động) Thân gần. ◇ Chu Lễ 周禮: "Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc" 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎ Như: "bằng bí vi gian" 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu" 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch" 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân" 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇ Hán Thư 漢書: "Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực" 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm "gia" 家 (nhà) là một "bí" 比. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư" 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là "bì". (Danh) "Cao bì" 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là "tọa ủng cao bì" 坐擁皋比. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?" 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là "tỉ".
Từ điển Thiều Chửu
② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Ngụy, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là tọa ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị" 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎ Như: "bỉ trước hồ lô họa biều" 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tự chi, bỉ môn hạ khách" 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ" 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính"別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎ Như: "cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất" 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, "bỉ", hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của "Bỉ-lị-thì" 比利時 nước "Bỉ" (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎ Như: "bỉ kiên nhi hành" 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là "bí". (Động) Thân gần. ◇ Chu Lễ 周禮: "Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc" 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎ Như: "bằng bí vi gian" 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu" 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch" 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân" 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇ Hán Thư 漢書: "Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực" 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm "gia" 家 (nhà) là một "bí" 比. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư" 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là "bì". (Danh) "Cao bì" 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là "tọa ủng cao bì" 坐擁皋比. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?" 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là "tỉ".
Từ điển Thiều Chửu
② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Ngụy, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là tọa ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thi đua
3. ngang bằng, như
4. trội hơn
5. tỉ số, tỷ lệ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị" 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎ Như: "bỉ trước hồ lô họa biều" 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tự chi, bỉ môn hạ khách" 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ" 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính"別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎ Như: "cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất" 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, "bỉ", hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của "Bỉ-lị-thì" 比利時 nước "Bỉ" (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎ Như: "bỉ kiên nhi hành" 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là "bí". (Động) Thân gần. ◇ Chu Lễ 周禮: "Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc" 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎ Như: "bằng bí vi gian" 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu" 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch" 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân" 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇ Hán Thư 漢書: "Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực" 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm "gia" 家 (nhà) là một "bí" 比. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư" 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là "bì". (Danh) "Cao bì" 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là "tọa ủng cao bì" 坐擁皋比. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?" 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là "tỉ".
Từ điển Thiều Chửu
② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Ngụy, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là tọa ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tỉ số: 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3:2;
③ Ví như, coi như: 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù. 【比 方】tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như: 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ; 【比如】tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ;
④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu: 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu;
⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau: 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu; 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu; 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ);
⑥ (văn) Gần: 比來 Gần đây, mới đây; 比鄰 Láng giềng gần;
⑦ (văn) Kịp, đến, khi: 比其反也 Đến khi nó quay trở lại; 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Luôn, liên tiếp: 比年 Luôn năm; 比比 Luôn luôn, nhiều lần; 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư);
⑨ (văn) Đối nhau, chọi nhau (giữa hai vế trong lối văn kinh nghĩa);
⑩ (văn) Cùng bày ra: 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp: Văn tâm điêu long);
⑪ Nước Bỉ (nói tắt): 比利時 Nước Bỉ (ở châu Âu).
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị" 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎ Như: "bỉ trước hồ lô họa biều" 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tự chi, bỉ môn hạ khách" 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ" 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính"別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎ Như: "cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất" 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, "bỉ", hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của "Bỉ-lị-thì" 比利時 nước "Bỉ" (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎ Như: "bỉ kiên nhi hành" 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là "bí". (Động) Thân gần. ◇ Chu Lễ 周禮: "Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc" 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎ Như: "bằng bí vi gian" 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu" 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch" 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân" 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇ Hán Thư 漢書: "Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực" 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm "gia" 家 (nhà) là một "bí" 比. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư" 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là "bì". (Danh) "Cao bì" 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là "tọa ủng cao bì" 坐擁皋比. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?" 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là "tỉ".
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tỉ số: 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3:2;
③ Ví như, coi như: 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù. 【比 方】tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như: 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ; 【比如】tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ;
④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu: 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu;
⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau: 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu; 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu; 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ);
⑥ (văn) Gần: 比來 Gần đây, mới đây; 比鄰 Láng giềng gần;
⑦ (văn) Kịp, đến, khi: 比其反也 Đến khi nó quay trở lại; 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Luôn, liên tiếp: 比年 Luôn năm; 比比 Luôn luôn, nhiều lần; 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư);
⑨ (văn) Đối nhau, chọi nhau (giữa hai vế trong lối văn kinh nghĩa);
⑩ (văn) Cùng bày ra: 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp: Văn tâm điêu long);
⑪ Nước Bỉ (nói tắt): 比利時 Nước Bỉ (ở châu Âu).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thi đua
3. ngang bằng, như
4. trội hơn
5. tỉ số, tỷ lệ
Từ điển Thiều Chửu
② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Ngụy, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là tọa ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tỉ số: 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3:2;
③ Ví như, coi như: 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù. 【比 方】tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như: 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ; 【比如】tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ;
④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu: 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu;
⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau: 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu; 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu; 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ);
⑥ (văn) Gần: 比來 Gần đây, mới đây; 比鄰 Láng giềng gần;
⑦ (văn) Kịp, đến, khi: 比其反也 Đến khi nó quay trở lại; 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Luôn, liên tiếp: 比年 Luôn năm; 比比 Luôn luôn, nhiều lần; 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư);
⑨ (văn) Đối nhau, chọi nhau (giữa hai vế trong lối văn kinh nghĩa);
⑩ (văn) Cùng bày ra: 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp: Văn tâm điêu long);
⑪ Nước Bỉ (nói tắt): 比利時 Nước Bỉ (ở châu Âu).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lần lượt, từng cái một
3. chạm vào, sờ vào
4. bị, chịu
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Kề sát. ◎ Như: "ai cận" 挨近 gần sát.
3. (Động) Lách, len, đẩy. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tống Giang phân khai nhân tùng, dã ai nhập khứ khán thì, khước nguyên lai thị nhất cá sử sanh bổng mại cao dược đích" 宋江分開人叢, 也挨入去看時, 卻原來是一個使鎗棒賣膏藥的 (Đệ tam thập lục hồi) Tống Giang rẽ đám đông, lách vào xem, thì là một người múa bổng bán thuốc cao.
4. (Động) Lần lượt theo thứ tự. ◎ Như: "ai gia ai hộ" 挨家挨戶 lần lượt theo từng nhà từng cửa.
5. (Động) Nhận chịu, bị. ◎ Như: "ai đả" 挨打 bị đánh, "ai ngạ" 挨餓 chịu đói. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Như kim ngã ai liễu đả, chánh nan kiến nhân" 如今我挨了打, 正難見人 (Đệ tứ thập bát hồi) Nay mình bị đòn, không mặt mũi nào nhìn thấy người ta.
6. (Động) Chờ, đợi. ◎ Như: "ai đáo thập điểm, ngã môn tựu hữu điểm tâm cật" 挨到十點, 我們就有點心吃 đợi tới mười giờ, chúng ta sẽ được ăn điểm tâm.
7. (Động) Trì hoãn, chần chừ, kéo dài. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nhĩ môn bất thế sái gia đả giá phu tử, khước tại bối hậu dã mạn mạn địa ai" 你們不替洒家打這夫子, 卻在背後也慢慢地挨 (Đệ thập lục hồi) Các người không thay ta thúc đẩy đám phu, mà lại còn tụt ở phía sau biếng nhác chần chừ.
8. (Động) Nương tựa.
9. § Có khi đọc là "ải".
Từ điển Thiều Chửu
② Chen liền nhau. Lần lượt đến nhau cũng gọi là ai. Bị đòn đánh gọi là ai đả 挨打. Có khi đọc là ải.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chần chừ, nấn ná, lần lữa, hoãn lại, kéo dài: 別挨磨了,快走吧! Đừng nấn ná nữa, nhanh lên đi!; 再挨三天 Lại hoãn thêm ba ngày nữa. Xem 挨 [ai].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sát, kề, liền: 你挨著我坐吧 Ngồi sát lại đây với tôi;
③ Bị, chịu: 挨揍 (hay 挨打) Bị đánh, chịu đòn. Xem 挨 [ái].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Kề sát. ◎ Như: "ai cận" 挨近 gần sát.
3. (Động) Lách, len, đẩy. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tống Giang phân khai nhân tùng, dã ai nhập khứ khán thì, khước nguyên lai thị nhất cá sử sanh bổng mại cao dược đích" 宋江分開人叢, 也挨入去看時, 卻原來是一個使鎗棒賣膏藥的 (Đệ tam thập lục hồi) Tống Giang rẽ đám đông, lách vào xem, thì là một người múa bổng bán thuốc cao.
4. (Động) Lần lượt theo thứ tự. ◎ Như: "ai gia ai hộ" 挨家挨戶 lần lượt theo từng nhà từng cửa.
5. (Động) Nhận chịu, bị. ◎ Như: "ai đả" 挨打 bị đánh, "ai ngạ" 挨餓 chịu đói. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Như kim ngã ai liễu đả, chánh nan kiến nhân" 如今我挨了打, 正難見人 (Đệ tứ thập bát hồi) Nay mình bị đòn, không mặt mũi nào nhìn thấy người ta.
6. (Động) Chờ, đợi. ◎ Như: "ai đáo thập điểm, ngã môn tựu hữu điểm tâm cật" 挨到十點, 我們就有點心吃 đợi tới mười giờ, chúng ta sẽ được ăn điểm tâm.
7. (Động) Trì hoãn, chần chừ, kéo dài. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nhĩ môn bất thế sái gia đả giá phu tử, khước tại bối hậu dã mạn mạn địa ai" 你們不替洒家打這夫子, 卻在背後也慢慢地挨 (Đệ thập lục hồi) Các người không thay ta thúc đẩy đám phu, mà lại còn tụt ở phía sau biếng nhác chần chừ.
8. (Động) Nương tựa.
9. § Có khi đọc là "ải".
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sàn cao mà bằng
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mở rộng. ◎ Như: "xưởng khai đại môn" 敞開大門 mở rộng cổng lớn, "xưởng chủy đại tiếu" 敞嘴大笑 há to miệng cười lớn.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thôn quê, nông thôn
3. quê hương
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nhà quê, thôn quê (ngoài thành thị). ◎ Như: "hương thôn" 鄉村 thôn quê.
3. (Danh) Quê quán, quê nhà (nơi mình sinh trưởng hoặc cư ngụ đã lâu). ◎ Như: "li hương" 離鄉 lìa quê, "hoàn hương" 還鄉 về quê nhà.
4. (Danh) Phiếm chỉ khu vực, xứ sở. ◇ Tào Tháo 曹操: "Hồng nhạn xuất tái bắc, Nãi tại vô nhân hương" 鴻雁出塞北, 乃在無人鄉 (Khước đông tây môn hành 卻東西門行) Chim hồng chim nhạn bay ra ải bắc, Là ở chỗ không người.
5. (Danh) Người cùng tỉnh, cùng huyện. ◎ Như: "đồng hương" 同鄉.
6. (Danh) Cảnh giới, trạng thái. ◎ Như: "túy hương" 醉鄉 cõi say, "mộng hương" 夢鄉 cảnh mộng. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thử hậu hà nhân đáo túy hương" 此後何人到醉鄉 (Kê Khang cầm đài 嵇康琴臺) Sau đó ai người đến cõi say?
7. (Tính) Cùng xóm làng. ◎ Như: "hương thân" 鄉親 người đồng hương.
8. (Tính) Vốn sinh sản hoặc có sẵn từ quê hương. ◎ Như: "hương sản" 鄉產, "hương vị" 鄉味. ◇ Hạ Chi Chương 賀之章: "Thiếu tiểu li gia lão đại hồi, Hương âm vô cải tấn mao thôi" 少小離家老大回, 鄉音無改鬢毛衰 (Hồi hương ngẫu thư 回鄉偶書) Lúc nhỏ tuổi xa nhà, đến khi già cả trở về, Giọng nói quê nhà không đổi, tóc mai suy kém.
9. Một âm là "hướng". (Danh) Phương hướng. Cùng nghĩa với "hướng" 向.
10. (Động) Hướng về, ngoảnh về. ◎ Như: "nam hướng" 南鄉 ngoảnh về phương nam. ◇ Sử Kí 史記: "Thủ Tây Hà nhi Tần binh bất cảm đông hướng, Hàn Triệu tân tòng, tử thục dữ Khởi?" 守西河而秦兵不敢東鄉, 韓趙賓從, 子孰與起 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Trấn thủ Tây Hà mà quân Tần không dám ngoảnh về đông, nước Hàn nước Triệu phải quy phụ, thì ông và Khởi tôi (ai hơn ai kém)?
11. (Động) Theo, quy phụ. Cũng như "hướng" 嚮. ◇ Hán Thư 漢書: "Dân di nọa đãi, hướng bổn giả thiểu, xu mạt giả chúng, tương hà dĩ kiểu chi?" 民彌惰怠, 鄉本者少, 趨末者眾, 將何以矯之 (Thành đế kỉ 成帝紀) Dân càng lười biếng, người theo về gốc thì ít, người chạy theo ngọn thì đông, làm sao mà sửa trị?
12. (Phó) Xưa, trước đây. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hướng dã ngô kiến ư phu tử nhi vấn trí" 鄉也吾見於夫子而問知 (Nhan Uyên 顏淵) Trước đây, tôi vô yết kiến thầy mà hỏi về trí.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quê nhà, quê hương, quê quán: 背鄉離井 Lìa bỏ quê nhà; 鄉人Người ở quê nhà, người cùng quê, người đồng hương;
③ Làng, xã;
④ (văn) Vùng xa ngoài thành (nói chung): 養至十二三歲,帶至他鄉轉賣 Nuôi đến mười hai mười ba tuổi thì mang đến nơi khác bán (Hồng lâu mộng, hồi 4);
⑤ (văn) Xứ sở, nơi: 維有荊楚,居國南鄉 Chỉ có nước Sở của ngươi là ở nơi phía nam của nước (Thi Kinh: Chu tụng, Ân Võ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nhà quê, thôn quê (ngoài thành thị). ◎ Như: "hương thôn" 鄉村 thôn quê.
3. (Danh) Quê quán, quê nhà (nơi mình sinh trưởng hoặc cư ngụ đã lâu). ◎ Như: "li hương" 離鄉 lìa quê, "hoàn hương" 還鄉 về quê nhà.
4. (Danh) Phiếm chỉ khu vực, xứ sở. ◇ Tào Tháo 曹操: "Hồng nhạn xuất tái bắc, Nãi tại vô nhân hương" 鴻雁出塞北, 乃在無人鄉 (Khước đông tây môn hành 卻東西門行) Chim hồng chim nhạn bay ra ải bắc, Là ở chỗ không người.
5. (Danh) Người cùng tỉnh, cùng huyện. ◎ Như: "đồng hương" 同鄉.
6. (Danh) Cảnh giới, trạng thái. ◎ Như: "túy hương" 醉鄉 cõi say, "mộng hương" 夢鄉 cảnh mộng. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thử hậu hà nhân đáo túy hương" 此後何人到醉鄉 (Kê Khang cầm đài 嵇康琴臺) Sau đó ai người đến cõi say?
7. (Tính) Cùng xóm làng. ◎ Như: "hương thân" 鄉親 người đồng hương.
8. (Tính) Vốn sinh sản hoặc có sẵn từ quê hương. ◎ Như: "hương sản" 鄉產, "hương vị" 鄉味. ◇ Hạ Chi Chương 賀之章: "Thiếu tiểu li gia lão đại hồi, Hương âm vô cải tấn mao thôi" 少小離家老大回, 鄉音無改鬢毛衰 (Hồi hương ngẫu thư 回鄉偶書) Lúc nhỏ tuổi xa nhà, đến khi già cả trở về, Giọng nói quê nhà không đổi, tóc mai suy kém.
9. Một âm là "hướng". (Danh) Phương hướng. Cùng nghĩa với "hướng" 向.
10. (Động) Hướng về, ngoảnh về. ◎ Như: "nam hướng" 南鄉 ngoảnh về phương nam. ◇ Sử Kí 史記: "Thủ Tây Hà nhi Tần binh bất cảm đông hướng, Hàn Triệu tân tòng, tử thục dữ Khởi?" 守西河而秦兵不敢東鄉, 韓趙賓從, 子孰與起 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Trấn thủ Tây Hà mà quân Tần không dám ngoảnh về đông, nước Hàn nước Triệu phải quy phụ, thì ông và Khởi tôi (ai hơn ai kém)?
11. (Động) Theo, quy phụ. Cũng như "hướng" 嚮. ◇ Hán Thư 漢書: "Dân di nọa đãi, hướng bổn giả thiểu, xu mạt giả chúng, tương hà dĩ kiểu chi?" 民彌惰怠, 鄉本者少, 趨末者眾, 將何以矯之 (Thành đế kỉ 成帝紀) Dân càng lười biếng, người theo về gốc thì ít, người chạy theo ngọn thì đông, làm sao mà sửa trị?
12. (Phó) Xưa, trước đây. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hướng dã ngô kiến ư phu tử nhi vấn trí" 鄉也吾見於夫子而問知 (Nhan Uyên 顏淵) Trước đây, tôi vô yết kiến thầy mà hỏi về trí.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Phương hướng (dùng như 向, bộ 口): 紂卒易鄉 Quân của Trụ đổi hướng (Tuân tử: Thành tướng thiên);
③ Hướng dẫn;
④ Khuyên bảo;
⑤ Xưa, trước (đây), lúc nãy (dùng như 嚮, bộ 口): 鄉也吾見於夫子而問知Lúc nãy tôi gặp phu tử và hỏi nên mới biết (điều đó) (Luận ngữ); 臣鄉論蓋國家事 Điều thần nói trước đây là việc quốc gia đại sự (Tống sử: Phạm Trọng Yêm liệt truyện).【鄉使】hướng sử [xiàng shê] (văn) (Khi trước, lúc đầu) nếu như, nếu trước đây: 鄉使文王疏呂尚而不與深言,是周無天子之德,而文,武無與成其業也 Nếu trước đây Văn vương xa lánh Lã Thượng mà không nói chuyện thân thiết với họ Lã, thì đó là nhà Chu không có cái đức của bậc thiên tử, và vua Văn vua Võ cũng sẽ không cùng với ông ta làm nên sự nghiệp (Sử kí); 【鄉者】 hướng giả [xiàngzhâ] Trước đây, lúc nãy, vừa rồi: 鄉者先生之言有可聞者焉 Lời nói của tiên sinh lúc nãy có nhiều điều đáng nghe (Mặc tử);
⑥ (văn) Cửa sổ (dùng như 向, bộ 口).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.