phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Để lộ. ◎ Như: "tiết lậu" 洩漏 tiết lộ, "tẩu lậu tiêu tức" 走漏消息 tiết lộ tin tức. ◇ Vương Thao 王韜: "Kiến song khích do lậu đăng quang, tri quân vị miên" 見窗隙猶漏燈光, 知君未眠 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Thấy khe cửa sổ còn ánh đèn le lói, biết chàng chưa ngủ.
3. (Động) Bỏ sót. ◎ Như: "di lậu" 遺漏 để sót, "giá nhất hàng lậu liễu lưỡng cá tự" 這一行漏了兩個字 dòng này sót mất hai chữ.
4. (Động) Trốn tránh. ◎ Như: "lậu thuế" 漏稅 trốn thuế.
5. (Danh) Đồng hồ nước. § Ghi chú: Ngày xưa dùng cái gáo dùi thủng một lỗ nhỏ, đổ nước vào, nhỏ giọt, mực nước dâng cao, cái thẻ khắc giờ nổi lên, xem phân số nhiều ít thì biết được thì giờ sớm hay muộn. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Kim môn mộng giác lậu thanh tàn" 金門夢覺漏聲殘 (Thứ vận Trần Thượng Thư đề Nguyễn Bố Chánh thảo đường 次韻陳尚書題阮布政草堂) Nơi kim môn tỉnh giấc mộng, đồng hồ đã điểm tàn canh.
6. (Danh) Canh (thời gian). ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tự thìn dĩ hất tứ lậu, kế các tận bách hồ" 自辰以迄四漏, 計各盡百壺 (Hoàng Anh 黃英) Từ giờ Thìn tới hết canh tư, tính ra mỗi người uống cạn một trăm hồ.
7. (Danh) Ô nhiễm, phiền não (thuật ngữ Phật giáo, tiếng Phạn "āśrava"). ◎ Như: "lậu tận" 漏盡 trừ sạch mọi phiền não.
8. (Danh) "Ốc lậu" 屋漏 xó nhà. Xó nhà là chỗ vắng vẻ không có ai, nên nói bóng về việc người quân tử biết tu tỉnh cẩn thận từ lúc ở một mình gọi là "thượng bất quý vu ốc lậu" 尚不愧于屋漏 (Thi Kinh 詩經).
9. (Danh) Chỗ hở, lỗ hổng.
10. (Danh) Bệnh đi đái rặn mãi mới ra từng giọt, có chất mủ rớt. Bệnh có chất lỏng rỉ ra.
11. (Danh) Họ "Lậu".
12. (Tính) Đổ nát, sơ sài, quê mùa. ◎ Như: "lậu bích" 漏壁 tường đổ nát. ◇ Tuân Tử 荀子: "Tuy ẩn ư cùng diêm lậu ốc, nhân mạc bất quý chi" 雖隱於窮閻漏屋, 人莫不貴之, 道誠存也 (Nho hiệu 儒效) Tuy ở ẩn nơi ngõ cùng nhà quê, không ai là không quý trọng.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiết lậu, để sự bí mật cho bên ngoài biết gọi là lậu.
③ Khắc lậu, ngày xưa dùng cái gáo dùi thủng một lỗ nhỏ, đổ nước vào lâu lâu lại nhỏ một giọt, nước đầy thì cái thẻ khắc giờ nổi lên xem phân số nhiều ít thì biết được thì giờ sớm hay muộn.
④ Ốc lậu 屋漏 xó nhà về phía tây bắc, xó nhà là chỗ vắng vẻ không có ai, nên nói bóng về việc người quân tử biết tu tỉnh cẩn thận từ lúc ở một mình gọi là bất quý ốc lậu 不愧屋漏 (Thi Kinh 詩經).
⑤ Bệnh lậu. Ði đái rặn mãi mới ra từng giọt mà hay đi ra chất mủ rớt gọi là bệnh lậu. Bệnh gì có chất lỏng rỉ ra đều gọi là lậu.
⑥ Thối.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lậu hồ, khắc lậu, đồng hồ cát: 漏盡更深 Lậu tận canh tàn;
③ Tiết lộ: 走漏風聲 Tiết lộ bí mật;
④ Thiếu sót: 掛一漏萬 Nói một sót mười; 這一行漏了兩個字 Dòng này sót mất hai chữ;
⑤ (y) Bệnh lậu;
⑥ (văn) Xó: 屋漏 Xó nhà;
⑦ (văn) Thối.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. càng, hơn
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thay thế. ◎ Như: "canh bộc" 更僕 lấy người khác thay mặt mình, "canh bộc nan sổ" 更僕難數 thay đổi bao nhiêu người (ý nói nhiều lời quá).
3. (Động) Luân phiên, tiếp theo nhau. ◇ Sử Kí 史記: "Khổng Tử cư Trần tam tuế, hội Tấn Sở tranh cường, canh phạt Trần" 孔子居陳三歲, 會晉楚爭強, 更伐陳 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau đánh Trần.
4. (Động) Trải qua, đi qua. ◎ Như: "thiếu canh bất sự" 少更不事 còn nhỏ chẳng trải việc đời (ít tuổi chưa từng trải mấy).
5. (Động) Đền lại, hoàn trả.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian dùng cho ban đêm, một đêm chia làm năm canh. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Đàn tận tâm lực cơ nhất canh" 殫盡心力幾一更 (Thái Bình mại ca giả 太平賣歌者) Dốc hết tâm lực gần một canh.
7. (Danh) Chỉ trống canh. ◇ Tôn Quang Hiến 孫光憲: "Thính hàn canh, văn viễn nhạn" 聽寒更, 聞遠雁 (Canh lậu tử 更漏子, Từ 詞) Lắng nghe tiếng trống canh lạnh, nghe thấy tiếng chim nhạn xa.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị lộ trình đường thủy.
9. (Danh) Họ "Canh".
10. Một âm là "cánh". (Phó) Lại nữa.
11. (Phó) Thêm, càng thêm, hơn. ◎ Như: "cánh thậm" 更甚 thêm tệ. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thành bắc sơn lưu hồng cánh hồng" 城北山榴紅更紅 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Phía bắc thành, hoa sơn lựu đã đỏ, lại càng đỏ thêm.
12. (Phó) Trái lại, ngược lại. ◇ Sử Kí 史記: "Thiếu thì âm tặc, khái bất khoái ý, thân sở sát thậm chúng... Cập Giải trưởng, cánh chiết tiết vi hiền, dĩ đức báo oán, hậu thi nhi bạc vọng" 少時陰賊, 慨不快意, 身所殺甚眾... 及解 長, 更折節為賢, 以德報怨, 厚施而薄望 (Du hiệp liệt truyện 游俠列傳) Lúc nhỏ tuổi nham hiểm, tàn nhẫn, thấy ai không vừa ý mình là giết, giết rất nhiều người... Đến khi lớn thì trái lại biết tự kiềm chế, có đức hạnh, biết lấy đức để báo oán, cho người thì nhiều mà trông mong người thì ít.
13. (Phó) Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Dùng như: "khởi" 豈, "nan đạo" 難道. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thân tâm điên đảo tự bất tri, Cánh thức nhân gian hữu chân vị" 身心顛倒自不知, 更識人間有真味 (Đậu chúc 豆粥) Thân tâm điên đảo tự mình không biết, Thì sao mà biết được nhân gian có ý vị chân thật.
14. (Phó) Tuyệt, hoàn toàn (biểu thị trình độ). ◇ Tây du kí 西遊記: "Hốt nhiên kiến Ngộ Không khiêu xuất ba ngoại, thân thượng cánh vô nhất điểm thủy thấp" 忽然見悟空跳出波外, 身上更無一點水濕 (Đệ tam hồi) Chợt thấy Ngộ Không nhảy ra khỏi sóng, trên mình tuyệt không có một giọt nước.
15. (Liên) Và, với. ◇ Hoàng Phủ Nhiễm 皇甫冉: "Lưu quát quát hề thoan dữ lại, Thảo thanh thanh hề xuân cánh thu" 流聒聒兮湍與瀨, 草青青兮春更秋 (Tạp ngôn Nguyệt châu ca 雜言月洲歌) Dòng nước ào ào hề chảy xiết và chảy xiết, Cỏ xanh xanh hề xuân với thu.
Từ điển Thiều Chửu
② Canh, một đêm chia làm năm canh.
③ Thay, như canh bộc 更僕 đổi người khác thay mặt mình, nói nhiều lời quá gọi là canh bộc nan sổ 更僕難數.
④ Trải, như thiếu canh bất sự 少更不事 nhỏ chẳng trải việc (ít tuổi chưa từng trải mấy).
⑤ Ðền lại.
⑥ Một âm là cánh. Lại thêm, như cánh thậm 更甚 thêm tệ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Luân phiên, tiếp theo nhau: 孔子居陳三歲,會晉,楚爭強,更伐陳 Khổng tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau 1ánh Trần (Sử kí: Khổng tử thế gia). 【更…更】canh... canh [geng... geng] (văn) Luân phiên, lần lượt: 外國使更來更去 Các sứ giả ngoại quốc lần lượt qua lại (luân phiên qua lại) (Hán thư); 【更互】 canh hỗ [genghù] (văn) Luân phiên, lẫn nhau: 自靖康丙午歲,金狄亂華,盜賊官兵以至居民更互相食 Từ năm Bính ngọ niên hiệu Tĩnh Khang, người Kim gây loạn, từ đạo tặc quan binh cho tới thường dân đều ăn thịt lẫn nhau (Nam thôn xuyết canh lục); 【更相】 canh tương [gengxiang] (văn) Lẫn nhau;
③ (văn) Từng trải: 少不更事 Còn ít tuổi chưa từng trải việc đời;
④ (văn) Đền lại;
⑤ Canh: 三更半夜 Nửa đêm canh ba. Xem 更 [gèng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thay thế. ◎ Như: "canh bộc" 更僕 lấy người khác thay mặt mình, "canh bộc nan sổ" 更僕難數 thay đổi bao nhiêu người (ý nói nhiều lời quá).
3. (Động) Luân phiên, tiếp theo nhau. ◇ Sử Kí 史記: "Khổng Tử cư Trần tam tuế, hội Tấn Sở tranh cường, canh phạt Trần" 孔子居陳三歲, 會晉楚爭強, 更伐陳 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau đánh Trần.
4. (Động) Trải qua, đi qua. ◎ Như: "thiếu canh bất sự" 少更不事 còn nhỏ chẳng trải việc đời (ít tuổi chưa từng trải mấy).
5. (Động) Đền lại, hoàn trả.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian dùng cho ban đêm, một đêm chia làm năm canh. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Đàn tận tâm lực cơ nhất canh" 殫盡心力幾一更 (Thái Bình mại ca giả 太平賣歌者) Dốc hết tâm lực gần một canh.
7. (Danh) Chỉ trống canh. ◇ Tôn Quang Hiến 孫光憲: "Thính hàn canh, văn viễn nhạn" 聽寒更, 聞遠雁 (Canh lậu tử 更漏子, Từ 詞) Lắng nghe tiếng trống canh lạnh, nghe thấy tiếng chim nhạn xa.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị lộ trình đường thủy.
9. (Danh) Họ "Canh".
10. Một âm là "cánh". (Phó) Lại nữa.
11. (Phó) Thêm, càng thêm, hơn. ◎ Như: "cánh thậm" 更甚 thêm tệ. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thành bắc sơn lưu hồng cánh hồng" 城北山榴紅更紅 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Phía bắc thành, hoa sơn lựu đã đỏ, lại càng đỏ thêm.
12. (Phó) Trái lại, ngược lại. ◇ Sử Kí 史記: "Thiếu thì âm tặc, khái bất khoái ý, thân sở sát thậm chúng... Cập Giải trưởng, cánh chiết tiết vi hiền, dĩ đức báo oán, hậu thi nhi bạc vọng" 少時陰賊, 慨不快意, 身所殺甚眾... 及解 長, 更折節為賢, 以德報怨, 厚施而薄望 (Du hiệp liệt truyện 游俠列傳) Lúc nhỏ tuổi nham hiểm, tàn nhẫn, thấy ai không vừa ý mình là giết, giết rất nhiều người... Đến khi lớn thì trái lại biết tự kiềm chế, có đức hạnh, biết lấy đức để báo oán, cho người thì nhiều mà trông mong người thì ít.
13. (Phó) Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Dùng như: "khởi" 豈, "nan đạo" 難道. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thân tâm điên đảo tự bất tri, Cánh thức nhân gian hữu chân vị" 身心顛倒自不知, 更識人間有真味 (Đậu chúc 豆粥) Thân tâm điên đảo tự mình không biết, Thì sao mà biết được nhân gian có ý vị chân thật.
14. (Phó) Tuyệt, hoàn toàn (biểu thị trình độ). ◇ Tây du kí 西遊記: "Hốt nhiên kiến Ngộ Không khiêu xuất ba ngoại, thân thượng cánh vô nhất điểm thủy thấp" 忽然見悟空跳出波外, 身上更無一點水濕 (Đệ tam hồi) Chợt thấy Ngộ Không nhảy ra khỏi sóng, trên mình tuyệt không có một giọt nước.
15. (Liên) Và, với. ◇ Hoàng Phủ Nhiễm 皇甫冉: "Lưu quát quát hề thoan dữ lại, Thảo thanh thanh hề xuân cánh thu" 流聒聒兮湍與瀨, 草青青兮春更秋 (Tạp ngôn Nguyệt châu ca 雜言月洲歌) Dòng nước ào ào hề chảy xiết và chảy xiết, Cỏ xanh xanh hề xuân với thu.
Từ điển Thiều Chửu
② Canh, một đêm chia làm năm canh.
③ Thay, như canh bộc 更僕 đổi người khác thay mặt mình, nói nhiều lời quá gọi là canh bộc nan sổ 更僕難數.
④ Trải, như thiếu canh bất sự 少更不事 nhỏ chẳng trải việc (ít tuổi chưa từng trải mấy).
⑤ Ðền lại.
⑥ Một âm là cánh. Lại thêm, như cánh thậm 更甚 thêm tệ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lại, lại thêm: 更上一層樓 Lại lên một tầng gác nữa, (Ngb) vươn cao hơn, giành thành tích lớn hơn. Xem 更 [geng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
Từ điển trích dẫn
2. "Cư xử" 居處: (1) Chỉ nghi dong cử chỉ hằng ngày. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cư xử cung, chấp sự kính, dữ nhân trung, tuy chi Di Địch bất khả khí dã" 居處恭, 執事敬, 與人忠, 雖之夷狄不可棄也 (Tử Lộ 子路) Hằng ngày ở nhà (nghi dong cử chỉ) phải khiêm cung, làm việc phải nghiêm trang cẩn thận, giao thiệp với người phải trung thực. Dù tới nước Di nước Địch (chưa khai hóa), cũng không thể bỏ (ba điều ấy).
3. "Cư xử" 居處: (2) Chỉ sinh hoạt thường ngày. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phù quân tử chi cư tang, thực chỉ bất cam, văn nhạc bất lạc, cư xử bất an" 夫君子之居喪, 食旨不甘, 聞樂不樂, 居處不安 (Dương Hóa 陽貨) Người quân tử đương khi có tang, ăn món ngon không thấy ngon, nghe nhạc không thấy vui, trong sinh hoạt thường ngày không thấy yên ổn trong lòng.
4. "Cư xử" 居處: (3) Xếp đặt, an bài, xử trí. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "Mạnh Tử chi thiếu dã, hi du vi mộ gian chi sự, dũng dược trúc mai. Mạnh mẫu viết: Thử phi ngô sở dĩ cư xử tử dã. Nãi khứ" 孟子之少也, 嬉遊為墓間之事, 踴躍築埋. 孟母曰: 此非吾所以居處子也. 乃去 (Trâu Mạnh Kha mẫu 鄒孟軻母) Mạnh Tử hồi nhỏ, thích chơi làm những chuyện ở nghĩa địa, lăn khóc xây mồ chôn cất. Bà mẹ Mạnh Tử nói: Đây không phải là chỗ để cho con ta ở. Bèn dọn nhà đi chỗ khác.
Từ điển trích dẫn
2. "Cư xử" 居處: (1) Chỉ nghi dong cử chỉ hằng ngày. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cư xử cung, chấp sự kính, dữ nhân trung, tuy chi Di Địch bất khả khí dã" 居處恭, 執事敬, 與人忠, 雖之夷狄不可棄也 (Tử Lộ 子路) Hằng ngày ở nhà (nghi dong cử chỉ) phải khiêm cung, làm việc phải nghiêm trang cẩn thận, giao thiệp với người phải trung thực. Dù tới nước Di nước Địch (chưa khai hóa), cũng không thể bỏ (ba điều ấy).
3. "Cư xử" 居處: (2) Chỉ sinh hoạt thường ngày. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phù quân tử chi cư tang, thực chỉ bất cam, văn nhạc bất lạc, cư xử bất an" 夫君子之居喪, 食旨不甘, 聞樂不樂, 居處不安 (Dương Hóa 陽貨) Người quân tử đương khi có tang, ăn món ngon không thấy ngon, nghe nhạc không thấy vui, trong sinh hoạt thường ngày không thấy yên ổn trong lòng.
4. "Cư xử" 居處: (3) Xếp đặt, an bài, xử trí. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "Mạnh Tử chi thiếu dã, hi du vi mộ gian chi sự, dũng dược trúc mai. Mạnh mẫu viết: Thử phi ngô sở dĩ cư xử tử dã. Nãi khứ" 孟子之少也, 嬉遊為墓間之事, 踴躍築埋. 孟母曰: 此非吾所以居處子也. 乃去 (Trâu Mạnh Kha mẫu 鄒孟軻母) Mạnh Tử hồi nhỏ, thích chơi làm những chuyện ở nghĩa địa, lăn khóc xây mồ chôn cất. Bà mẹ Mạnh Tử nói: Đây không phải là chỗ để cho con ta ở. Bèn dọn nhà đi chỗ khác.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
② Cái nhà xép, hai bên tả hữu nhà Minh Ðường ngày xưa gọi là tả hữu cá 左右个.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Này (đại từ, để chỉ gần, dùng như 此這, 這樣 có thể bổ nghĩa cho danh từ, hoặc làm tân ngữ): 白髮三千丈,緣愁似個長 Tóc bạc ngàn trượng, dường như vì mối sầu mà dài như thế (Lí Bạch: Thu phố ca); 個小兒視瞻異常,勿令宿衛 Đứa trẻ này xem có vẻ khác thường, đừng cho làm quân túc vệ (Cựu Đường thư: Lí Mật liệt truyện); 個身恰似籠中鶴,東望 滄溟叫數聲 Thân này hệt như con hạc trong lồng, nhìn về biển khơi ở hướng đông mà kêu lên mấy tiếng (Cố Huống: Thù Liễu Tướng công);
③ (văn) a. Trợ từ giữa câu (có tác dụng bổ trợ về mặt âm tiết): 老翁真個似童兒,汲水埋盆作小池 Ông già thật giống như trẻ con, múc nước chôn chậu làm ao nhỏ (Hàn Dũ: Bồn trì); b. Đặt sau một cụm từ, biểu thị sự đình đốn (để nêu ra ở đoạn sau): 獨自個,立多時,露華濕衣 Một mình, đứng đã lâu, hoa sương làm ướt sũng cả áo (Âu Dương Quýnh: Canh lậu tử);
④ (văn) Nhà chái, nhà sép (ở hai bên tả hữu nhà Minh đường thời xưa): 天子居青陽左個 Thiên tử ở chái bên tả của nhà Thanh dương (Lễ kí: Nguyệt lệnh) (Thanh dương là một trong bốn ngôi nhà của nhà Minh đường).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Riêng lẻ: 個別 Cá biệt; 個體 Cá thể;
③ (văn) Xem 个 (2) (bộ 亅);
④ (văn) Xem 个 (3). Xem 個 [gâ].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ người mình yêu ngày trước. ◇ Giải Phưởng 解昉: "Thanh san lục thủy, cổ kim trường tại, duy hữu cựu hoan hà xử?" 青山淥水, 古今長在, 惟有舊歡何處 (Vĩnh ngộ nhạc 永遇樂, Từ 詞).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chủ trì, chủ đạo, cầm đầu. ◇ Hầu Sinh 侯生: "Bát cổ chuyên gia chi trì giảng tịch" 八股專家支持講席 (Ai Giang Nam 哀江南).
3. Ứng phó, đối phó. ◇ Sát cẩu khuyến phu 殺狗勸夫: "Tha giác lai ngã tự chi trì tha, bao nhĩ vô sự" 他覺來我自支持他, 包你無事 (Đệ nhị chiệp) Anh ấy tỉnh dậy chị sẽ có cách đối phó, cam đoan với em là không sao đâu.
4. Cấp cho, chi xuất, cung ứng. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Mục hạ thành thân sở phí, tổng tại ngã gia chi trì, nhĩ chỉ đả điểm tố tân lang tiện liễu" 目下成親所費, 總在我家支持, 你只打點做新郎便了 (Quyển thập nhất).
5. Ủng hộ, tán trợ, hỗ trợ. ◇ Anh liệt truyện 英烈傳: "Từ Đạt truyền lệnh thủy lục tam quân nhất tề tiến chiến, dĩ phòng tặc chúng bỉ thử chi trì" 徐達傳令水陸三軍一齊進戰, 以防賊眾彼此支持 (Đệ lục ngũ hồi).
6. Nói năng không thật thà, bừa bãi, mập mờ. ◇ Mạnh Hán Khanh 孟漢卿: "Bất yếu nhĩ cuồng ngôn trá ngữ, hoa thần xảo thiệt, tín khẩu chi trì" 不要你狂言詐語, 花唇巧舌, 信口支持 (Ma hợp la 魔合羅, Đệ tứ chiệp).
7. Tiêu trừ, bài khiển, khuây khỏa. ◇ Phong nhập tùng 風入松: "Lậu vĩnh canh trường, chẩm chi trì hứa đa muộn" 漏永更長, 怎支持許多悶 (Sáo khúc 套曲).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chính trị nhà Thanh 清, ở các nơi xung yếu đều đặt sở thu thuế hàng hóa gọi là "tạp".
3. Cũng đọc là "ca". § Phiên âm tiếng Anh "card". (Danh) Thẻ, thiệp. ◎ Như: "thánh đản ca" 聖誕卡 thiệp Giáng Sinh, "sanh nhật ca" 生日卡 thiệp mừng sinh nhật, "điện thoại ca" 電話卡 thẻ điện thoại.
4. (Danh) Gọi tắt của "ca lộ lí" 卡路里 calorie (tiếng Anh).
5. (Động) Giữ lại, ngăn chặn, hạn chế.
6. (Động) Bóp, bắt chẹt. ◎ Như: "ca bột tử" 卡脖子 bóp cổ.
7. (Động) Mắc, kẹt, hóc. ◎ Như: "tha bị ca tại lưỡng bộ xa trung gian, động đạn bất đắc" 他被卡在兩部車中間, 動彈不得 anh ta bị mắc kẹt giữa hai xe, không nhúc nhích gì được.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chính trị nhà Thanh 清, ở các nơi xung yếu đều đặt sở thu thuế hàng hóa gọi là "tạp".
3. Cũng đọc là "ca". § Phiên âm tiếng Anh "card". (Danh) Thẻ, thiệp. ◎ Như: "thánh đản ca" 聖誕卡 thiệp Giáng Sinh, "sanh nhật ca" 生日卡 thiệp mừng sinh nhật, "điện thoại ca" 電話卡 thẻ điện thoại.
4. (Danh) Gọi tắt của "ca lộ lí" 卡路里 calorie (tiếng Anh).
5. (Động) Giữ lại, ngăn chặn, hạn chế.
6. (Động) Bóp, bắt chẹt. ◎ Như: "ca bột tử" 卡脖子 bóp cổ.
7. (Động) Mắc, kẹt, hóc. ◎ Như: "tha bị ca tại lưỡng bộ xa trung gian, động đạn bất đắc" 他被卡在兩部車中間, 動彈不得 anh ta bị mắc kẹt giữa hai xe, không nhúc nhích gì được.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (khn) Mắc, hóc: 卡在裡邊,拿不出來 Mắc kẹt ở trong, không lấy ra được; 魚刺卡在噪子裡 Hóc xương cá;
③ Cặp, kìm: 頭髮卡子 Cặp tóc; 鋼軌卡子 Kìm khiêng ray. Xem 卡 [kă].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.