phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỗ cao xa nhất, chỗ tận cùng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Du du thương thiên, Hạt kì hữu cực?" 悠悠蒼天, 曷其有極 (Đường phong 唐風, Bảo vũ 鴇羽) Trời xanh cao xa kia ơi, Bao giờ đến được chỗ tận cùng?
3. (Danh) Ngôi vua. ◎ Như: "đăng cực" 登極 lên ngôi vua.
4. (Danh) Chỗ chính giữa làm chuẩn tắc, khuôn mẫu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thương ấp dực dực, Tứ phương chi cực" 商邑翼翼, 四方之極 (Thương tụng 商頌, Ân vũ 殷武) Kinh đô nhà Thương rất tề chỉnh, Làm khuôn mẫu cho các nước ở bốn phương.
5. (Danh) Chỉ sao Bắc cực.
6. (Danh) Khí cụ (như quả cân) để xác định trọng lượng (nặng nhẹ). ◇ Dật Chu thư 逸周書: "Độ tiểu đại dĩ chánh, quyền khinh trọng dĩ cực" 度小大以正, 權輕重以極 (Độ huấn 度訓) Đo lớn nhỏ thì dùng cái "chánh", cân nặng nhẹ dùng cái "cực".
7. (Danh) Đầu trục trái đất. ◎ Như: "nam cực" 南極 cực nam địa cầu, "bắc cực" 北極 cực bắc địa cầu.
8. (Danh) Biên tế, biên giới. ◇ Tuân Tử 荀子: "Vũ trung lục chỉ vị chi cực" 宇中六指謂之極 (Nho hiệu 儒效) Chỗ tận cùng của "lục chỉ" (trên, dưới và bốn phương hướng) gọi là "cực" 極, tức là biên tế.
9. (Danh) Số mục: triệu lần một triệu. § Các thuyết không thống nhất. ◇ Thái bình ngự lãm 太平御覽: "Thập thập vị chi bách, thập bách vị chi thiên, thập thiên vị chi vạn, thập vạn vị chi ức, thập ức vị chi triệu, thập triệu vị chi kinh, thập kinh vị chi cai, thập cai vị chi bổ, thập bổ vị chi tuyển, thập tuyển vị chi tái, thập tái vị chi cực" 十十謂之百, 十百謂之千, 十千謂之萬, 十萬謂之億, 十億謂之兆, 十兆謂之經, 十經謂之垓, 十垓謂之補, 十補謂之選, 十選謂之載, 十載謂之極 (Quyển thất ngũ dẫn Hán Ưng Thiệu 卷七五引漢應劭, Phong tục thông 風俗通).
10. (Danh) Đầu điện. ◎ Như: "âm cực" 陰極 cực điện âm, "dương cực" 陽極 cực điện dương.
11. (Động) Tìm hiểu sâu xa, cùng cứu. ◇ Vương Sung 王充: "Thánh nhân chi ngôn, (...), bất năng tận giải, nghi nan dĩ cực chi" 聖人之言, (...), 不能盡解, 宜難以極之 (Luận hành 論衡, Vấn Khổng 問孔).
12. (Động) Khốn quẫn; làm cho khốn quẫn, nhọc nhằn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Kim vương điền liệp ư thử, bách tính văn vương xa mã chi âm, kiến vũ mao chi mĩ, cử tật thủ túc át nhi tương cáo viết: "Ngô vương chi hiếu điền liệp, phù hà sử ngã chí ư thử cực dã, phụ tử bất tương kiến, huynh đệ thê tử li tán." Thử vô tha, bất dữ dân đồng lạc dã" 今王田獵於此, 百姓聞王車馬之音, 見羽旄之美, 舉疾首蹙頞而相告曰: "吾王之好田獵, 夫何使我至於此極也, 父子不相見, 兄弟妻子離散." 此無他, 不與民同樂也 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Nay nhà vua bày ra cuộc săn bắn ở đây, trăm họ nghe tiếng xe tiếng ngựa của vua, thấy nghi trượng vũ mao đẹp đẽ, đau đầu nhăn mũi (tỏ vẻ thống hận chán ghét) nói với nhau rằng: "Vua ta thích săn bắn, sao mà làm cho ta khốn quẫn nhọc nhằn đến thế, cha con không gặp mặt nhau, anh em vợ con li tán." Không có lí do nào khác, vua với dân không thể cùng vui thú như nhau được.
13. (Động) Tới, đến. ◇ Khang Hữu Vi 康有為: "Hành giả bất tri sở tòng, cư giả bất tri sở vãng; phóng hồ trung lưu, nhi mạc tri sở hưu; chỉ hồ nam bắc, nhi mạc tri sở cực" 行者不知所從, 居者不知所往; 放乎中流, 而莫知所休; 指乎南北, 而莫知所極 (Thượng Thanh đế đệ lục thư 上清帝第六書).
14. (Động) Tới cùng, lên tới điểm cao nhất. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tuấn cực vu thiên" 駿極于天 (Đại nhã 大雅, Tung cao 崧高) Cao vút tới tận trời.
15. (Tính) Xa. ◇ Từ Hạo 徐浩: "Địa cực lâm thương hải, Thiên diêu quá đẩu ngưu" 地極臨滄海, 天遙過斗牛 (Yết Vũ miếu 謁禹廟).
16. (Tính) Tận cùng, nhiều nhất, cao nhất. ◎ Như: "cực điểm" 極點 điểm cao nhất, "cực phong" 極峰 ngọn núi cao nhất, chỉ người thủ lãnh cao nhất.
17. (Phó) Rất, lắm. ◎ Như: "cực vi cao hứng" 極為高興 rất vui mừng, "mĩ cực liễu" 美極了 đẹp quá.
18. § Thông "cức" 亟.
Từ điển Thiều Chửu
② Trước khi trời đất chưa chia rành rẽ gọi là thái cực 太極, ngôi vua gọi là hoàng cực 皇極, vua lên ngôi gọi là đăng cực 登極 đều là ý nói rất cao không ai hơn nữa.
③ Phần cực hai đầu quả đất gọi là cực. Phần về phía nam gọi là nam cực 南極, phần về phía bắc gọi là bắc cực 北極.
④ Cùng cực, như ơn cha mẹ gọi là võng cực chi ân 罔極之恩 nghĩa là cái ơn không cùng, như cực ngôn kì lợi 極言其利 nói cho hết cái lợi, v.v.
⑤ Mỏi mệt, như tiểu cực 小極 hơi mệt.
⑥ Sự xấu nhất, khổ nhất.
⑦ Trọn, hết, mười năm gọi là một cực.
⑧ Ðến.
⑨ Cùng nghĩa với chữ cực 亟.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chỗ cùng tột, chỗ tối cao, cực: 北極 Bắc cực; 陽極 Cực dương;
③ Tột bực, hết mức: 物極必反 Mọi sự vật khi đạt đến chỗ cùng cực thì quay trở lại; 窮凶極惡 Cực kì hung ác;
④ (pht) Rất, lắm, quá, vô cùng, rất mực, hết sức, tột bực...: 極大的憤慨 Vô cùng căm phẫn; 極爲高興 Rất vui mừng; 好吃極了 Ngon quá, ngon ghê; 好看極了 Hay quá, hay ghê; 熱極了 Nóng quá, nóng chết người; 及聞梁王薨,竇太後哭極哀Đến khi nghe Lương vương qua đời, Đậu thái hậu khóc rất bi ai (Sử kí: Lương Hiếu vương thế gia);
⑤ (văn) Mỏi mệt, mệt nhọc: 小極 Hơi mệt nhọc;
⑥ (văn) Sự xấu nhất khổ nhất, cùng cực;
⑦ (văn) Trọn, hết;
⑧ (văn) Đến;
⑨ (văn) Tiêu chuẩn: 建極 Lập nên tiêu chuẩn;
⑩ (văn) Như 亟 (bộ 二). Xem 极 [jí].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 44
phồn thể
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sai đi, phái khiển.
3. (Động) Chọn, lựa. ◎ Như: "tuyển trạch" 選擇 chọn lựa. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tuyển hiền dữ năng" 選賢與能 (Lễ vận 禮運) Chọn người hiền và người có tài năng.
4. (Động) Vào, tiến nhập.
5. (Danh) Sách gồm những tác phẩm chọn lọc. ◎ Như: "thi tuyển" 詩選, "văn tuyển" 文選.
6. (Danh) Người tài giỏi đã được kén chọn, tuyển bạt. ◎ Như: "nhất thì chi tuyển" 一時之選 nhân tài kiệt xuất đương thời.
7. (Danh) Đức hạnh.
8. (Danh) Bầu cử. ◎ Như: "phổ tuyển" 普選 phổ thông đầu phiếu.
9. (Danh) Một lát, khoảnh khắc.
10. (Tính) Đã được chọn lựa kĩ. ◇ Sử Kí 史記: "Đắc tuyển binh bát vạn nhân, tiến binh kích Tần quân" 得選兵八萬人, 進兵擊秦軍 (Ngụy Công Tử truyện 魏公子傳) Được tám vạn binh chọn lọc, tiến binh đánh quân Tần.
11. (Tính) Chỉnh tề.
12. (Phó) Khắp, hết, tận.
13. Một âm là "tuyến". (Động) Khảo hạch tài năng, chọn lựa rồi cất cử quan chức, gọi là "thuyên tuyến" 銓選.
14. (Danh) Chỉ cơ cấu phụ trách thuyên tuyển quan lại.
15. Một âm là "toản". (Danh) Từ số: Vạn. § Có thuyết cho mười tỉ là "toản".
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sai đi, phái khiển.
3. (Động) Chọn, lựa. ◎ Như: "tuyển trạch" 選擇 chọn lựa. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tuyển hiền dữ năng" 選賢與能 (Lễ vận 禮運) Chọn người hiền và người có tài năng.
4. (Động) Vào, tiến nhập.
5. (Danh) Sách gồm những tác phẩm chọn lọc. ◎ Như: "thi tuyển" 詩選, "văn tuyển" 文選.
6. (Danh) Người tài giỏi đã được kén chọn, tuyển bạt. ◎ Như: "nhất thì chi tuyển" 一時之選 nhân tài kiệt xuất đương thời.
7. (Danh) Đức hạnh.
8. (Danh) Bầu cử. ◎ Như: "phổ tuyển" 普選 phổ thông đầu phiếu.
9. (Danh) Một lát, khoảnh khắc.
10. (Tính) Đã được chọn lựa kĩ. ◇ Sử Kí 史記: "Đắc tuyển binh bát vạn nhân, tiến binh kích Tần quân" 得選兵八萬人, 進兵擊秦軍 (Ngụy Công Tử truyện 魏公子傳) Được tám vạn binh chọn lọc, tiến binh đánh quân Tần.
11. (Tính) Chỉnh tề.
12. (Phó) Khắp, hết, tận.
13. Một âm là "tuyến". (Động) Khảo hạch tài năng, chọn lựa rồi cất cử quan chức, gọi là "thuyên tuyến" 銓選.
14. (Danh) Chỉ cơ cấu phụ trách thuyên tuyển quan lại.
15. Một âm là "toản". (Danh) Từ số: Vạn. § Có thuyết cho mười tỉ là "toản".
Từ điển Thiều Chửu
② Lọc chọn các bài văn của cổ nhân đóng thành từng quyển cũng gọ là tuyển. Như Lương Chiêu Minh 良昭明 thái tử Tiêu Thống 蕭統 có dọn một bộ văn tuyển 文選 ba mươi quyển, về sau cứ bắt chước lối ấy mà lựa chọn văn thơ, tục gọi là tuyển thể 選體.
③ Thiểu tuyển 少選 chốc lát (thí nữa).
④ Một âm là tuyến. Chức quan do bộ chọn rồi cử lên gọi là tuyến.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sai đi, phái khiển.
3. (Động) Chọn, lựa. ◎ Như: "tuyển trạch" 選擇 chọn lựa. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tuyển hiền dữ năng" 選賢與能 (Lễ vận 禮運) Chọn người hiền và người có tài năng.
4. (Động) Vào, tiến nhập.
5. (Danh) Sách gồm những tác phẩm chọn lọc. ◎ Như: "thi tuyển" 詩選, "văn tuyển" 文選.
6. (Danh) Người tài giỏi đã được kén chọn, tuyển bạt. ◎ Như: "nhất thì chi tuyển" 一時之選 nhân tài kiệt xuất đương thời.
7. (Danh) Đức hạnh.
8. (Danh) Bầu cử. ◎ Như: "phổ tuyển" 普選 phổ thông đầu phiếu.
9. (Danh) Một lát, khoảnh khắc.
10. (Tính) Đã được chọn lựa kĩ. ◇ Sử Kí 史記: "Đắc tuyển binh bát vạn nhân, tiến binh kích Tần quân" 得選兵八萬人, 進兵擊秦軍 (Ngụy Công Tử truyện 魏公子傳) Được tám vạn binh chọn lọc, tiến binh đánh quân Tần.
11. (Tính) Chỉnh tề.
12. (Phó) Khắp, hết, tận.
13. Một âm là "tuyến". (Động) Khảo hạch tài năng, chọn lựa rồi cất cử quan chức, gọi là "thuyên tuyến" 銓選.
14. (Danh) Chỉ cơ cấu phụ trách thuyên tuyển quan lại.
15. Một âm là "toản". (Danh) Từ số: Vạn. § Có thuyết cho mười tỉ là "toản".
Từ điển Thiều Chửu
② Lọc chọn các bài văn của cổ nhân đóng thành từng quyển cũng gọ là tuyển. Như Lương Chiêu Minh 良昭明 thái tử Tiêu Thống 蕭統 có dọn một bộ văn tuyển 文選 ba mươi quyển, về sau cứ bắt chước lối ấy mà lựa chọn văn thơ, tục gọi là tuyển thể 選體.
③ Thiểu tuyển 少選 chốc lát (thí nữa).
④ Một âm là tuyến. Chức quan do bộ chọn rồi cử lên gọi là tuyến.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tuyển, bầu, bầu cử: 普選 Tổng tuyển cử; 應選 Ứng cử.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vành, vòng tròn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Quyển".
3. Một âm là "khuyên". (Danh) Chung quanh, vòng ngoài. ◎ Như: "thành khuyên nhi" 城圈兒 chung quanh thành. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Trí Thâm chánh đấu gian, (...) khiếu nhất thanh: Trước! Na Thôi Đạo Thành tâm hoảng, chỉ đạo trước tha thiền trượng, thác địa khiêu xuất khuyên tử ngoại khứ" 智深正鬥間, (...) 叫一聲: 著! 那崔道成心慌, 只道著他禪杖, 托地跳出圈子外去 (Đệ lục hồi) Lỗ Trí Thâm trong trận đấu, (...) hét lên một tiếng: "Coi này!" Thôi Đạo Thành hoảng quá, bèn tránh thiền trượng rồi nhảy ra ngoài vòng đấu.
4. (Danh) Cái vòng, cái vành. ◎ Như: "hạng khuyên" 項圈 vòng đeo cổ (trang sức), "hoa khuyên" 花圈 vòng hoa.
5. (Danh) Phạm vi, phạm trù (dùng cho một số hoạt động, ngành nghề). ◎ Như: "điện ảnh khuyên" 電影圈 giới điện ảnh.
6. (Danh) Lượng từ: vòng, lượt. ◎ Như: "tam khuyên thiết ti" 三圈鐵絲 ba vòng dây sắt.
7. (Động) Quây, nhốt. ◎ Như: "bả kê áp khuyên trụ" 把雞鴨圈住 nhốt gà vịt lại.
8. (Động) Rào, bao quanh. ◎ Như: "bả giá khối địa khuyên khởi lai" 把這塊地圈起來 rào miếng đất này lại, "khuyên trì kiến ốc" 圈池建屋 rào ao cất nhà.
9. (Động) Đánh dấu vòng tròn nhỏ cạnh câu văn, cho biết câu văn hay. ◎ Như: "khuyên điểm" 圈點 đánh dấu khuyên và dấu điểm ghi chỗ văn hay. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Phàm hồng quyển tuyển đích, ngã tận độc liễu" 凡紅圈選的, 我盡讀了 (Đệ tứ thập bát hồi) Những bài (thơ) tuyển có khuyên đỏ, em đọc cả rồi.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vòng: 跑了兩圈 Chạy hai vòng;
③ Khuyên, đánh dấu khuyên, vẽ vòng làm dấu: 這句(文章)値得圈一圈 Câu này đáng khuyên;
④ Vây kín, khoanh, ngăn, rào, quây: 把這塊地圈起來 Khoanh miếng đất này lại. Xem 圈 [juan], [juàn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Quyển".
3. Một âm là "khuyên". (Danh) Chung quanh, vòng ngoài. ◎ Như: "thành khuyên nhi" 城圈兒 chung quanh thành. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Trí Thâm chánh đấu gian, (...) khiếu nhất thanh: Trước! Na Thôi Đạo Thành tâm hoảng, chỉ đạo trước tha thiền trượng, thác địa khiêu xuất khuyên tử ngoại khứ" 智深正鬥間, (...) 叫一聲: 著! 那崔道成心慌, 只道著他禪杖, 托地跳出圈子外去 (Đệ lục hồi) Lỗ Trí Thâm trong trận đấu, (...) hét lên một tiếng: "Coi này!" Thôi Đạo Thành hoảng quá, bèn tránh thiền trượng rồi nhảy ra ngoài vòng đấu.
4. (Danh) Cái vòng, cái vành. ◎ Như: "hạng khuyên" 項圈 vòng đeo cổ (trang sức), "hoa khuyên" 花圈 vòng hoa.
5. (Danh) Phạm vi, phạm trù (dùng cho một số hoạt động, ngành nghề). ◎ Như: "điện ảnh khuyên" 電影圈 giới điện ảnh.
6. (Danh) Lượng từ: vòng, lượt. ◎ Như: "tam khuyên thiết ti" 三圈鐵絲 ba vòng dây sắt.
7. (Động) Quây, nhốt. ◎ Như: "bả kê áp khuyên trụ" 把雞鴨圈住 nhốt gà vịt lại.
8. (Động) Rào, bao quanh. ◎ Như: "bả giá khối địa khuyên khởi lai" 把這塊地圈起來 rào miếng đất này lại, "khuyên trì kiến ốc" 圈池建屋 rào ao cất nhà.
9. (Động) Đánh dấu vòng tròn nhỏ cạnh câu văn, cho biết câu văn hay. ◎ Như: "khuyên điểm" 圈點 đánh dấu khuyên và dấu điểm ghi chỗ văn hay. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Phàm hồng quyển tuyển đích, ngã tận độc liễu" 凡紅圈選的, 我盡讀了 (Đệ tứ thập bát hồi) Những bài (thơ) tuyển có khuyên đỏ, em đọc cả rồi.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Khéo léo, tinh xảo, mầu nhiệm, thần kì. ◎ Như: "diệu kế" 妙計 kế sách thần kì, "diệu lí" 妙理 lẽ sâu xa, tinh vi, mầu nhiệm. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Ngôn thử kinh thâm diệu, thiên vạn kiếp nan ngộ" 言此經深妙, 千萬劫難遇 (Tùy hỉ công đức phẩm đệ thập bát 隨喜功德品第十八) Nói rằng kinh này sâu xa mầu nhiệm, nghìn muôn kiếp khó gặp.
3. (Tính) Non, trẻ. ◎ Như: "diệu niên" 妙年 tuổi trẻ.
4. (Danh) Sự lí sâu xa, huyền nhiệm. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Dĩ quan kì diệu" 以觀其妙 (Chương 1) Để xem xét sự lí thâm áo, tinh vi của Đạo.
5. (Danh) Họ "Diệu".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thần kì, thần tình, tài tình, thần diệu, tuyệt diệu, hay, giỏi: 妙策 Phương sách hay; 妙計 Kế hay, diệu kế; 妙算 Tính toán tài tình; 妙訣 Phương pháp tài tình, mưu mẹo tài tình; 他回答得很妙 Anh ấy trả lời rất hay.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 39
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cả, trưởng (lớn tuổi nhất). ◎ Như: "đại ca" 大哥 anh cả, "đại bá" 大伯 bác cả.
3. (Tính) Tiếng tôn xưng. ◎ Như: "đại tác" 大作 tác phẩm lớn (tôn xưng tác phẩm của người khác), "tôn tính đại danh" 尊姓大名 quý tính quý danh.
4. (Tính) Lớn lao, trọng yếu, cao cả. ◎ Như: "đại chí" 大志 chí lớn, chí cao cả.
5. (Tính) Trước hoặc sau cấp kế cận (dùng cho thời gian). ◎ Như: "đại tiền thiên" 大前天 ngày trước hôm qua, "đại hậu thiên" 大後天 ngày kìa (sau ngày mai).
6. (Động) Hơn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tệ ấp chi vương sở thuyết thậm giả, vô đại đại vương" 弊邑之王所說甚者, 無大大王 (Quyển tứ) Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương.
7. (Động) Khoa trương. ◎ Như: "khoa đại" 誇大 khoe khoang. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thị cố quân tử bất tự đại kì sự, bất tự thượng kì công" 是故君子不自大其事, 不自尚其功 (Biểu kí 表記) Cho nên người quân tử không tự khoa trương việc mình, không tự đề cao công lao của mình.
8. (Phó) Thẫm, sâu, nhiều, hẳn. ◎ Như: "đại hồng" 大紅 đỏ thẫm, "thiên dĩ đại lượng" 天已大亮 trời đã sáng hẳn. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ngư đại chí hĩ" 魚大至矣 (Vương Lục Lang 王六郎) Cá đến nhiều rồi.
9. (Phó) Rất, vô cùng. ◎ Như: "đại công" 大公 rất công bình.
10. (Phó) Thường, hay, lắm (dùng theo sau chữ "bất" 不). ◎ Như: "tha bất đại xuất môn kiến nhân đích" 她不大出門見人的 chị ấy không hay ra ngoài gặp người khác, "ngã bất đại liễu giải" 我不大了解 tôi không rõ lắm.
11. (Phó) Sơ lược, nói chung, ước chừng. ◎ Như: "đại phàm" 大凡 nói chung, "đại khái" 大概 sơ lược.
12. (Danh) Người lớn tuổi.
13. (Danh) Họ "Đại".
14. Một âm là "thái". (Tính) Cao trọng hơn hết. ◎ Như: "thái hòa" 大和, "thái cực" 大極, "thái lao" 大牢. Đều cùng âm nghĩa như chữ "thái" 太.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiếng nói gộp, như đại phàm 大凡 hết thẩy, đại khái 大概, v.v.
③ Tiếng nói tôn trọng người. Như khen sự trước tác của người là đại tác 大作 nghĩa là văn chương sách vở làm ra to tát rộng lớn lắm. Các bậc trên như cha, anh, quan trưởng cũng gọi là đại nhân 大人. Anh lớn nhất gọi là đại 大.
④ Cho là to.
⑤ Hơn.
⑥ Một âm là thái. Như thái hòa 大和, thái cực 大極, thái lao 大牢, v.v. đều cùng âm nghĩa như chữ thái 太.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cả, trưởng (lớn tuổi nhất). ◎ Như: "đại ca" 大哥 anh cả, "đại bá" 大伯 bác cả.
3. (Tính) Tiếng tôn xưng. ◎ Như: "đại tác" 大作 tác phẩm lớn (tôn xưng tác phẩm của người khác), "tôn tính đại danh" 尊姓大名 quý tính quý danh.
4. (Tính) Lớn lao, trọng yếu, cao cả. ◎ Như: "đại chí" 大志 chí lớn, chí cao cả.
5. (Tính) Trước hoặc sau cấp kế cận (dùng cho thời gian). ◎ Như: "đại tiền thiên" 大前天 ngày trước hôm qua, "đại hậu thiên" 大後天 ngày kìa (sau ngày mai).
6. (Động) Hơn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tệ ấp chi vương sở thuyết thậm giả, vô đại đại vương" 弊邑之王所說甚者, 無大大王 (Quyển tứ) Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương.
7. (Động) Khoa trương. ◎ Như: "khoa đại" 誇大 khoe khoang. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thị cố quân tử bất tự đại kì sự, bất tự thượng kì công" 是故君子不自大其事, 不自尚其功 (Biểu kí 表記) Cho nên người quân tử không tự khoa trương việc mình, không tự đề cao công lao của mình.
8. (Phó) Thẫm, sâu, nhiều, hẳn. ◎ Như: "đại hồng" 大紅 đỏ thẫm, "thiên dĩ đại lượng" 天已大亮 trời đã sáng hẳn. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ngư đại chí hĩ" 魚大至矣 (Vương Lục Lang 王六郎) Cá đến nhiều rồi.
9. (Phó) Rất, vô cùng. ◎ Như: "đại công" 大公 rất công bình.
10. (Phó) Thường, hay, lắm (dùng theo sau chữ "bất" 不). ◎ Như: "tha bất đại xuất môn kiến nhân đích" 她不大出門見人的 chị ấy không hay ra ngoài gặp người khác, "ngã bất đại liễu giải" 我不大了解 tôi không rõ lắm.
11. (Phó) Sơ lược, nói chung, ước chừng. ◎ Như: "đại phàm" 大凡 nói chung, "đại khái" 大概 sơ lược.
12. (Danh) Người lớn tuổi.
13. (Danh) Họ "Đại".
14. Một âm là "thái". (Tính) Cao trọng hơn hết. ◎ Như: "thái hòa" 大和, "thái cực" 大極, "thái lao" 大牢. Đều cùng âm nghĩa như chữ "thái" 太.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiếng nói gộp, như đại phàm 大凡 hết thẩy, đại khái 大概, v.v.
③ Tiếng nói tôn trọng người. Như khen sự trước tác của người là đại tác 大作 nghĩa là văn chương sách vở làm ra to tát rộng lớn lắm. Các bậc trên như cha, anh, quan trưởng cũng gọi là đại nhân 大人. Anh lớn nhất gọi là đại 大.
④ Cho là to.
⑤ Hơn.
⑥ Một âm là thái. Như thái hòa 大和, thái cực 大極, thái lao 大牢, v.v. đều cùng âm nghĩa như chữ thái 太.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhiều, hoàn toàn, hẳn, rất, lắm: 大辦糧食 Trồng nhiều cây lương thực; 小張的作文近來大有進步 Bài tập làm văn của bé Trương gần đây có nhiều tiến bộ; 病大好了 Bệnh đã khỏi hẳn rồi; 天已經大亮了 Trời đã sáng hẳn rồi; 大有可能 Rất có thể; 生活越過越好,跟過去大不相同了 Đời sống ngày càng tốt lên, so với trước đây đã rất khác; 他是南方人,不大喜歡吃麵食 Anh ấy là người miền Nam nên không thích ăn những món làm bằng bột mì lắm; 言之大甘,其中必苦 Lời nói quá ngọt, bên trong tất phải đắng (Quốc ngữ);
③ Hơn tuổi, nhiều tuổi, lớn tuổi, có tuổi: 他比我大 Anh ấy nhiều tuổi (lớn tuổi) hơn tôi; 年紀大了 Có tuổi rồi, luống tuổi rồi;
④ Cả, trưởng: 老大 Đứa cả, đứa lớn; 大兒子 Con trưởng, con trai cả;
⑤ Hay, thường, lắm: 我不大吃麵條 Tôi không hay ăn mì; 我不大了解 Tôi không rõ lắm;
⑥ Quý, đại... (tôn xưng cái gì của người khác): 尊姓大名 Quý hiệu, đại danh; 大作 Đại tác;
⑦ Bức, nhất.... (tỏ ý nhấn mạnh): 大熱天 Trời nóng bức; 大節日 Tết nhất; 大白天 Ban ngày ban mặt;
⑧ (văn) Cho là lớn, cho là to, tôn trọng, chú trọng: 大天而思之 Tôn trọng trời mà ngưỡng mộ trời (Tuân tử: Thiên luận);
⑨ (văn) Hơn, lớn hơn: 弊邑之王所說甚者,無大大王 Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương (Quốc ngữ);
⑩ (văn) Khoa trương, khoe khoang: 是故君子不自大其事 Vì vậy người quân tử không tự khoa trương việc mình làm (Lễ kí);
⑪ (đph) a. Bố, ba, cha, thầy, cậu: 俺大叫我來看看您 Cha cháu bảo cháu đến thăm bác; b. Chú, bác: 三大 Chú ba;
⑫ (văn) Đại khái, đại để, nói chung (như 大致): 上谷至遼東…大與趙,代俗相類 Từ Thượng Cốc tới Liêu Đông... đại để giống như phong tục ở Triệu và Đại (Sử kí: Hóa thực liệt truyện);
⑬ [Dà] (Họ) Đại. Xem 大 [dài], [tài].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 289
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đề bạt, tiến dụng. ◎ Như: "đăng dung" 登庸 cử dùng người tài.
3. (Động) Ghi, vào sổ. ◎ Như: "đăng kí" 登記 ghi vào sổ.
4. (Động) In lên, trưng lên. ◎ Như: "đăng báo" 登報 in lên báo.
5. (Động) Kết quả, chín. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Ngũ cốc bất đăng" 五穀不登 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Năm giống thóc không chín (nói ý mất mùa).
6. (Động) Thi đậu, khảo thí hợp cách (thời khoa cử ngày xưa). ◎ Như: "đăng đệ" 登第 thi trúng cách, được tuyển.
7. (Động) Xin lĩnh nhận (có ý tôn kính). ◎ Như: "bái đăng hậu tứ" 拜登厚賜 bái lĩnh, nhận ban thưởng hậu hĩ.
8. (Động) Mang, mặc, đi (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "cước đăng trường đồng ngoa" 腳登長筒靴 chân mang giày ống dài.
9. (Phó) Ngay, tức thì. ◎ Như: "đăng thì" 登時 tức thì, ngay bây giờ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đại triển huyễn thuật, tương nhất khối đại thạch đăng thì biến thành nhất khối tiên minh oánh khiết đích mĩ ngọc" 大展幻術, 將一塊大石登時變成一塊鮮明瑩潔的美玉 (Đệ nhất hồi) Thi triển hết phép thuật, làm cho khối đá lớn tức thì hóa thành một viên ngọc tươi đẹp rực rỡ trong suốt long lanh.
10. (Danh) Họ "Đăng".
Từ điển Thiều Chửu
② Chép lên, như đăng tái 登載 ghi chép lên sổ.
③ Kết quả, chín. Như ngũ cốc bất đăng 五穀不登 (Mạnh Tử 孟子) năm giống thóc không chín (nói ý mất mùa).
④ Ngay, như đăng thì 登時 tức thì, ngay bấy giờ.
⑤ Xin lĩnh nhận của người ta cho cũng gọi là đăng là có kính tôn kính.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đăng, in, ghi, vào sổ: 報上登出來了 Báo đã đăng rồi; 登帳 Ghi sổ, vào sổ;
③ Chín tốt, gặt hái, thu hoạch: 五穀豐登 Hoa mầu thu hoạch tốt, được mùa;
④ Đạp lên: 登水車 Đạp (guồng) nước; 登三輪兒 Đạp xe ba gác;
⑤ (đph) Đi, mang vào: 登上鞋 Đi giày;
⑥ (văn) Ngay, tức thì.【登時】đăng thời [dengshí] Ngay, lập tức;
⑦ (văn) Xin lĩnh nhận (của người ta cho).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhận chịu, cho. ◎ Như: "hữu cầu tất ứng" 有求必應 hễ cầu xin thì được cho. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tích Xuân thính liễu tuy thị vi nan, chỉ đắc ứng liễu" 惜春聽了雖是為難, 只得應了 (Đệ ngũ thập hồi) Tích Xuân nghe xong tuy biết là khó làm, cũng phải nhận lời.
3. (Động) Hòa theo, phụ họa. ◎ Như: "hưởng ứng" 響應 phụ họa. ◇ Sử Kí 史記: "Chư quận huyện khổ Tần lại giả, giai hình kì trưởng lại, sát chi dĩ ứng Trần Thiệp" 諸郡縣苦秦吏者, 皆刑其長吏, 殺之以應陳涉 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Các quận huyện cực khổ vì quan lại nhà Tần, đều phơi bày tội trạng bọn trưởng quan, giết họ để hưởng ứng Trần Thiệp.
4. (Động) Đối phó. ◎ Như: "ứng thế" 應世 đối phó xử xự trong đời, "tùy cơ ứng biến" 隨機應變 tùy theo trường hợp mà đối phó.
5. (Động) Chứng thật, đúng với. ◎ Như: "ứng nghiệm" 應驗 đúng thật, hiệu nghiệm. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Giá tứ cú dao ngôn dĩ đô ứng liễu" 這四句謠言已都應了 (Đệ tam thập cửu hồi) Bốn câu đồng dao đều nghiệm đúng (với tội trạng của Tống Giang).
6. (Động) Thích hợp. ◎ Như: "đắc tâm ứng thủ" 得心應手 nghĩ và làm hợp nhất, nghĩ sao làm vậy. ◇ Dịch Kinh 易經: "Cương nhu giai ứng" 剛柔皆應 (Hằng quái 恆卦) Cương và nhu đều thuận hợp.
7. (Động) Tiếp nhận.
8. (Danh) Cái trống nhỏ.
9. (Danh) Một thứ âm nhạc ngày xưa, dài 6 thước 5 tấc.
10. (Danh) Họ "Ứng".
11. Một âm là "ưng". (Phó) Nên thế, cần phải. ◎ Như: "ưng tu" 應須 nên phải, "chỉ ưng" 衹應 chỉ nên. ◇ Lâm Tự Hoàn 林嗣環: "Phàm sở ưng hữu, vô sở bất hữu" 凡所應有, 無所不有 (Khẩu kĩ 口技) Tất cả những gì phải có, thì đều có cả.
12. (Phó) Có lẽ, có thể. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thử khúc chi ưng thiên thượng hữu, Nhân gian năng đắc kỉ hồi văn" 此曲祗應天上有, 人間能得幾回聞 (Tặng Hoa Khanh 贈花卿) Khúc nhạc này chắc là chỉ có ở trên trời, (Ở) nhân gian mấy thuở mà được nghe.
Từ điển Thiều Chửu
② Ứng theo, như ta đập mạnh một cái thì nghe bên ngoài có tiếng vang ứng theo, gọi là hưởng ứng 響應, làm thiện được phúc, làm ác phải vạ gọi là báo ứng 報應, vì lòng thành cầu mà được như nguyện gọi là cảm ứng 感應, v.v.
③ Cái trống con.
④ Một thứ âm nhạc ngày xưa, dài 6 thước 5 tấc.
⑤ Một âm là ưng. Nên thế.
⑥ Nên, lời nói lường tính trước, như ưng tu 應須 nên phải, chỉ ưng 紙應 chỉ nên, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nên, cần, phải: 應盡的義務 Nghĩa vụ phải làm tròn; 應死之罪 Tội phải chết; 發現錯誤應立即糾正 Phát hiện sai lầm nên uốn nắn ngay;
③ Nhận lời, đồng ý: 這事是我應下來的,由我負責吧! Việc đó do tôi nhận làm, tôi xin chịu trách nhiệm vậy!;
④ (Một loại) nhạc khí thời xưa (trong có cây dùi, gõ lên để hòa nhạc);
⑤ Cái trống con: 應田縣鼓 Trống nhỏ trống lớn đều là trống treo (Thi Kinh: Chu tụng, Hữu cổ);
⑥ [Ying] Nước Ưng (một nước thời cổ, ở phía đông huyện Lỗ Sơn, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay);
⑦ [Ying] (Họ) Ưng. Xem 應 [yìng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhận chịu, cho. ◎ Như: "hữu cầu tất ứng" 有求必應 hễ cầu xin thì được cho. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tích Xuân thính liễu tuy thị vi nan, chỉ đắc ứng liễu" 惜春聽了雖是為難, 只得應了 (Đệ ngũ thập hồi) Tích Xuân nghe xong tuy biết là khó làm, cũng phải nhận lời.
3. (Động) Hòa theo, phụ họa. ◎ Như: "hưởng ứng" 響應 phụ họa. ◇ Sử Kí 史記: "Chư quận huyện khổ Tần lại giả, giai hình kì trưởng lại, sát chi dĩ ứng Trần Thiệp" 諸郡縣苦秦吏者, 皆刑其長吏, 殺之以應陳涉 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Các quận huyện cực khổ vì quan lại nhà Tần, đều phơi bày tội trạng bọn trưởng quan, giết họ để hưởng ứng Trần Thiệp.
4. (Động) Đối phó. ◎ Như: "ứng thế" 應世 đối phó xử xự trong đời, "tùy cơ ứng biến" 隨機應變 tùy theo trường hợp mà đối phó.
5. (Động) Chứng thật, đúng với. ◎ Như: "ứng nghiệm" 應驗 đúng thật, hiệu nghiệm. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Giá tứ cú dao ngôn dĩ đô ứng liễu" 這四句謠言已都應了 (Đệ tam thập cửu hồi) Bốn câu đồng dao đều nghiệm đúng (với tội trạng của Tống Giang).
6. (Động) Thích hợp. ◎ Như: "đắc tâm ứng thủ" 得心應手 nghĩ và làm hợp nhất, nghĩ sao làm vậy. ◇ Dịch Kinh 易經: "Cương nhu giai ứng" 剛柔皆應 (Hằng quái 恆卦) Cương và nhu đều thuận hợp.
7. (Động) Tiếp nhận.
8. (Danh) Cái trống nhỏ.
9. (Danh) Một thứ âm nhạc ngày xưa, dài 6 thước 5 tấc.
10. (Danh) Họ "Ứng".
11. Một âm là "ưng". (Phó) Nên thế, cần phải. ◎ Như: "ưng tu" 應須 nên phải, "chỉ ưng" 衹應 chỉ nên. ◇ Lâm Tự Hoàn 林嗣環: "Phàm sở ưng hữu, vô sở bất hữu" 凡所應有, 無所不有 (Khẩu kĩ 口技) Tất cả những gì phải có, thì đều có cả.
12. (Phó) Có lẽ, có thể. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thử khúc chi ưng thiên thượng hữu, Nhân gian năng đắc kỉ hồi văn" 此曲祗應天上有, 人間能得幾回聞 (Tặng Hoa Khanh 贈花卿) Khúc nhạc này chắc là chỉ có ở trên trời, (Ở) nhân gian mấy thuở mà được nghe.
Từ điển Thiều Chửu
② Ứng theo, như ta đập mạnh một cái thì nghe bên ngoài có tiếng vang ứng theo, gọi là hưởng ứng 響應, làm thiện được phúc, làm ác phải vạ gọi là báo ứng 報應, vì lòng thành cầu mà được như nguyện gọi là cảm ứng 感應, v.v.
③ Cái trống con.
④ Một thứ âm nhạc ngày xưa, dài 6 thước 5 tấc.
⑤ Một âm là ưng. Nên thế.
⑥ Nên, lời nói lường tính trước, như ưng tu 應須 nên phải, chỉ ưng 紙應 chỉ nên, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ứng (phó), đối phó: 隨機應變 Tùy cơ ứng biến; 吾將何以應敵 Ta sẽ làm sao đối phó với địch (Hàn Phi tử);
③ (Thích, phản) ứng, ứng theo: 要適應這一環境 Phải thích ứng với hoàn cảnh này; 化學反應 Phản ứng hóa học;
④ Tương ứng, (tùy) theo: 應弦而倒 Ngã theo cây đàn (Thế thuyết tân ngữ);
⑤ Ứng họa, họa theo;
⑥ Hưởng ứng: 殺之以應陳涉 Giết ông ta để hưởng ứng cuộc khởi nghĩa của Trần Thiệp (Sử kí);
⑦ Ứng nghiệm, đúng với: 今果應此言 Nay quả ứng nghiệm với (đúng với) lời nói đó (Tam quốc diễn nghĩa);
⑧ Căn cứ theo, dựa theo. Xem 應 [ying].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vinh diệu, vinh dự. ◇ Thi Kinh 詩經: "Lạc chỉ quân tử, Bang gia chi quang" 樂只君子 (Tiểu nhã 小雅, Nam san hữu đài 南山有臺) Vui thay những bậc quân tử, Là vinh dự của nước nhà.
3. (Danh) Phong cảnh, cảnh sắc. ◎ Như: "xuân quang minh mị" 春光明媚 cảnh sắc mùa xuân sáng đẹp.
4. (Danh) Thời gian. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Quang âm tấn tốc khước tảo đông lai" 光陰迅速卻早冬來 (Đệ thập hồi) Ngày tháng trôi qua vùn vụt, mùa đông đã tới.
5. (Danh) Ơn, ơn huệ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Minh nhi tựu giá dạng hành, dã khiếu tha môn tá gia môn đích quang nhi" 明兒就這樣行, 也叫他們借咱們的光兒 (Đệ nhị thập nhị hồi) Ngày mai anh gọi một ban hát đến đây, thế là họ lại phải nhờ ơn chúng ta (để nghe hát).
6. (Danh) Họ "Quang".
7. (Tính) Sáng sủa, rực rỡ. ◎ Như: "quang thiên hóa nhật" 光天化日 chính trị sáng rõ, thời đại thanh bình, thanh thiên bạch nhật.
8. (Tính) Bóng, trơn. ◎ Như: "quang hoạt" 光滑 trơn bóng.
9. (Động) Làm cho sáng tỏ, làm cho rạng rỡ. ◇ Văn tuyển 文選: "Dĩ quang tiên đế di đức" 以光先帝遺德 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Để làm cho sáng tỏ đạo đức của các vua trước truyền lại.
10. (Động) Để trần. ◎ Như: "quang trước cước nha tử" 光著腳丫子 để chân trần, "quang não đại" 光腦袋 để đầu trần. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tha dã một thậm ma khí giới, quang trước cá đầu, xuyên nhất lĩnh hồng sắc y, lặc nhất điều hoàng thao" 他也沒甚麼器械, 光著個頭, 穿一領紅色衣, 勒一條黃絛 (Đệ nhị hồi) Hắn chẳng có khí giới gì, để đầu trần, mặc một chiếc áo hồng, quấn một dải tơ vàng.
11. (Phó) Hết nhẵn, hết sạch. ◎ Như: "cật quang" 吃光 ăn hết sạch, "dụng quang" 用光 dùng hết nhẵn, "hoa quang" 花光 tiêu hết tiền.
12. (Phó) Chỉ, vả, toàn. ◎ Như: "quang thuyết bất tố" 光說不做 chỉ nói không làm.
13. (Phó) Vẻ vang (cách nói khách sáo). ◎ Như: "hoan nghênh quang lâm" 歡迎光臨 hân hạnh chào mừng ghé đến.
Từ điển Thiều Chửu
② Vẻ vang, như quang lâm 光臨, quang giáng 光降 người ta tới đến mình là vẻ vang cho mình.
③ Rực rỡ, như quan quang thượng quốc 觀光上國 xem cái văn minh của nước giỏi. Như đã đọa vào nơi tối tăm lại khôi phục lại rực rỡ, đã thua mất thành mất nước lại đánh lấy lại được gọi là quang phục 光復.
④ Bóng, vật gì mài giũa kĩ sáng bóng gọi là quang.
⑤ Hết nhẵn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quang cảnh: 城市風光 Quang cảnh thành phố;
③ Vẻ vang, rực rỡ: 爲祖國爭光 Mang lại vẻ vang cho Tổ quốc; 光臨 Đến dự làm cho được vẻ vang; 光復 Khôi phục lại sự rực rỡ ngày trước;
④ Để trần: 光腦袋 Đầu trần; 光膀子 Cởi trần;
⑤ Trọc, trụi: 剃光了 Cạo trọc, cạo trụi;
⑥ Hết, hết nhẵn, hết ráo, hết sạch, hết trơn, hết trọi: 吃光了 Ăn hết (ráo, sạch) cả; 精光 Hết trơn, hết trọi;
⑦ Bóng: 光滑 Trơn bóng;
⑧ Chỉ, vã, toàn, thường hay, luôn, cứ mãi: 光吃不做 Chỉ ăn không làm; 光吃菜 Ăn vã (thức ăn); 上海是個大城市,光一個區就有一百萬人 Thượng Hải là một thành phố lớn, chỉ một khu thôi đã có trên một trăm vạn người; 別光說空話 Đừng cứ nói suông mãi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 95
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.