phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngang bằng, tương đương. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Sanh sài lan huệ, tử hạt phù dung" 生儕蘭蕙, 死轄芙蓉 (Đệ thất thập bát hồi) Sống thì ngang bằng lan huệ, chết cai quản phù dung.
3. (Động) Kết đôi. ◇ Hán Thư 漢書: "Sài nam nữ" 儕男女 (Dương Hùng truyện thượng 揚雄傳上) Kết đôi trai gái.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. sai, cách biệt
3. treo lên
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lo nghĩ canh cánh không yên. ◎ Như: "huyền niệm" 懸念 lo nghĩ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "A thúc lạp cố đại cao, hạnh phục cường kiện, vô lao huyền cảnh" 阿叔臘故大高, 幸復強健, 無勞懸耿 (Phiên Phiên 翩翩) Ông chú, cố nhiên tuổi tác đã cao, nhưng may vẫn còn mạnh khoẻ, (mình) không phải nhọc lòng lo lắng.
3. (Động) Công bố. ◎ Như: "huyền thưởng" 懸賞 treo giải thưởng.
4. (Tính) Cheo leo, lơ lửng trên cao. ◎ Như: "huyền nhai" 懸崖 sườn núi dốc đứng, "huyền bộc" 懸瀑 thác nước cheo leo.
5. (Tính) Dở dang, không dính líu vào đâu, chưa quyết hẳn được. ◎ Như: "huyền án" 懸案 vụ xét xử tạm đình lại, chưa kết thúc.
6. (Tính) Cách xa.
7. (Tính) Sai biệt, khác nhau rất nhiều. ◎ Như: "huyền thù" 懸殊 chênh lệch, khác nhau rất nhiều. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Phong lự thế phận huyền thù, khủng tương bất toại" 封慮勢分懸殊, 恐將不遂 (Mai nữ 梅女) Phong lo gia thế quá chênh lệch, sợ (cầu hôn) sẽ không thành.
8. (Phó) Không thật, không có căn cứ. ◎ Như: "huyền tưởng" 懸想 tưởng tượng vu vơ. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Ngô tính ngãi trệ, đa sở vị thậm dụ, an cảm huyền đoán thị thả phi da" 吾性騃滯, 多所未甚諭, 安敢懸斷是且非耶 (Phục Đỗ Ôn Phu thư 復杜溫夫書) Tính tôi ngu dốt trì độn, nhiều điều còn chưa hiểu rõ, đâu dám đoán mò điều phải lẽ trái.
Từ điển Thiều Chửu
② Sự gì không có dính líu vào đâu, chưa quyết hẳn được gọi là huyền.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lơ lửng (không dính vào đâu);
③ Cách xa, chênh lệch: 懸隔 Cách biệt xa xôi; 懸殊很大 Chênh lệch rất xa;
④ Nhớ nhung;
⑤ (đph) Nguy hiểm: 一個人摸黑走山路,眞懸! Ban đêm một mình đi đường rừng, nguy hiểm lắm!
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tiếp xúc lẫn nhau.
3. Giao phối, tính giao. ◇ Hoằng Minh tập 弘明集: "Do nhân dữ cầm thú côn trùng, giai dĩ thư hùng giao tiếp tương sanh" 猶人與禽獸昆蟲, 皆以雌雄交接相生 (Quyển ngũ 卷五) Giống như người và cầm thú côn trùng, đều lấy trống mái giao phối mà tương sinh.
4. Thay thế, giao thế. ◇ Thượng thư đại truyện 尚書大傳: "Cố viết hu hấp dã giả, âm dương chi giao tiếp, vạn vật chi chung thủy" 卷一 故曰吁吸也者, 陰陽之交接, 萬物之終始 (Quyển nhất).
5. Liên tiếp, tiếp hợp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chiến đấu, đánh trận. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Sát chí thiên minh, Hùng phương dẫn binh thượng quan" 殺至天明, 雄方引兵上關 (Đệ ngũ hồi) Đánh nhau đến sáng, (Hoa) Hùng mới kéo quân về.
3. (Động) Làm bại hoại, làm hư mất. ◎ Như: "sát phong cảnh" 殺風景 làm hỏng mất cảnh đẹp, làm mất hứng.
4. (Động) Giảm bớt. ◎ Như: "sát giá" 殺價 giảm bớt giá.
5. (Phó) Hết sức, rất. § Cũng như "sát" 煞. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Não sát thù phương lão sứ thần" 惱殺殊方老使臣 (Quá Thiên Bình 過天平) Làm hết sức não lòng ông sứ thần già ở phương khác đến.
6. Một âm là "sái". (Động) Bớt, giảm.
7. (Động) Suy, kém. ◎ Như: "bách hoa sát" 百花殺 trăm hoa tàn lụi.
8. (Tính) Rất nhỏ. ◎ Như: "tiều sái" 噍殺 tiếng rè rè, hình dung cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ.
9. (Danh) Sai biệt. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thân thân chi sát dã" 親親之殺也 (Văn Vương thế tử 文王世子) Gần gũi người thân nhưng có sự sai biệt.
10. (Danh) Cái túi đựng xác chết.
11. Lại một âm nữa là "tát". (Tính) Tan, lở tở, tơi tả.
Từ điển Thiều Chửu
② Bắt được.
③ Làm cho đến chết.
④ Một âm là sái. Bớt, suy, kém.
⑤ Tiều sái 噍殺 tiếng rè rè, hình dung cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ.
⑥ Cái túi đựng xác chết.
⑦ Lại một âm nữa là tát. Tan, lở tở.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chiến đấu, đánh trận. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Sát chí thiên minh, Hùng phương dẫn binh thượng quan" 殺至天明, 雄方引兵上關 (Đệ ngũ hồi) Đánh nhau đến sáng, (Hoa) Hùng mới kéo quân về.
3. (Động) Làm bại hoại, làm hư mất. ◎ Như: "sát phong cảnh" 殺風景 làm hỏng mất cảnh đẹp, làm mất hứng.
4. (Động) Giảm bớt. ◎ Như: "sát giá" 殺價 giảm bớt giá.
5. (Phó) Hết sức, rất. § Cũng như "sát" 煞. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Não sát thù phương lão sứ thần" 惱殺殊方老使臣 (Quá Thiên Bình 過天平) Làm hết sức não lòng ông sứ thần già ở phương khác đến.
6. Một âm là "sái". (Động) Bớt, giảm.
7. (Động) Suy, kém. ◎ Như: "bách hoa sát" 百花殺 trăm hoa tàn lụi.
8. (Tính) Rất nhỏ. ◎ Như: "tiều sái" 噍殺 tiếng rè rè, hình dung cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ.
9. (Danh) Sai biệt. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thân thân chi sát dã" 親親之殺也 (Văn Vương thế tử 文王世子) Gần gũi người thân nhưng có sự sai biệt.
10. (Danh) Cái túi đựng xác chết.
11. Lại một âm nữa là "tát". (Tính) Tan, lở tở, tơi tả.
Từ điển Thiều Chửu
② Bắt được.
③ Làm cho đến chết.
④ Một âm là sái. Bớt, suy, kém.
⑤ Tiều sái 噍殺 tiếng rè rè, hình dung cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ.
⑥ Cái túi đựng xác chết.
⑦ Lại một âm nữa là tát. Tan, lở tở.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chiến đấu, đánh phá: 殺出重圍 Phá tan vòng vây;
③ Giảm, trừ, áp đảo, đè bẹp: 殺暑氣 Trừ khí nóng; 殺殺敵人的威風 Áp đảo khí thế của địch;
④ (đph) Rát, xót: 殺得慌 Xót quá, rát quá;
⑤ Kết thúc: 殺尾 Cuối cùng;
⑥ Đặt sau động từ chỉ mức độ cao: 氣殺人 Tức chết đi được; 笑殺人 Cười vỡ bụng;
⑥ (văn) Suy kém, tàn tạ: 百花殺 Trăm hoa tàn lụi;
⑦ (văn) Bại hoại, hư hỏng;
⑧ (văn) Như 煞 [shà] nghĩa ① (bộ 火).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 48
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chiến đấu, đánh trận. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Sát chí thiên minh, Hùng phương dẫn binh thượng quan" 殺至天明, 雄方引兵上關 (Đệ ngũ hồi) Đánh nhau đến sáng, (Hoa) Hùng mới kéo quân về.
3. (Động) Làm bại hoại, làm hư mất. ◎ Như: "sát phong cảnh" 殺風景 làm hỏng mất cảnh đẹp, làm mất hứng.
4. (Động) Giảm bớt. ◎ Như: "sát giá" 殺價 giảm bớt giá.
5. (Phó) Hết sức, rất. § Cũng như "sát" 煞. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Não sát thù phương lão sứ thần" 惱殺殊方老使臣 (Quá Thiên Bình 過天平) Làm hết sức não lòng ông sứ thần già ở phương khác đến.
6. Một âm là "sái". (Động) Bớt, giảm.
7. (Động) Suy, kém. ◎ Như: "bách hoa sát" 百花殺 trăm hoa tàn lụi.
8. (Tính) Rất nhỏ. ◎ Như: "tiều sái" 噍殺 tiếng rè rè, hình dung cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ.
9. (Danh) Sai biệt. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thân thân chi sát dã" 親親之殺也 (Văn Vương thế tử 文王世子) Gần gũi người thân nhưng có sự sai biệt.
10. (Danh) Cái túi đựng xác chết.
11. Lại một âm nữa là "tát". (Tính) Tan, lở tở, tơi tả.
Từ điển Thiều Chửu
② Bắt được.
③ Làm cho đến chết.
④ Một âm là sái. Bớt, suy, kém.
⑤ Tiều sái 噍殺 tiếng rè rè, hình dung cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ.
⑥ Cái túi đựng xác chết.
⑦ Lại một âm nữa là tát. Tan, lở tở.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. mái hiên bằng phẳng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ chung các loại xe. ◇ Lí Bạch 李白: "Khứ khứ đào hoa nguyên, Hà thì kiến quy hiên" 去去桃花源, 何時見歸軒 (Bác Bình Trịnh thái thú kiến phỏng tặng biệt 博平鄭太守見訪贈別) Đi tới suối hoa đào, Bao giờ thấy xe về?
3. (Danh) Bộ phận ở đằng trước xe cao gọi là "hiên" 軒, ở sau xe thấp gọi là "chí" 輊. § "Hiên chí" 軒輊 tỉ dụ cao thấp nặng nhẹ.
4. (Danh) Cửa sổ. ◇ Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: "Khai hiên diện trường phố, Bả tửu thoại tang ma" 開軒面場圃, 把酒話桑麻 (Quá cố nhân trang 過故人莊) Mở cửa sổ đối mặt với vườn rau, Nâng chén rượu nói chuyện trồng dâu trồng gai.
5. (Danh) Hành lang dài.
6. (Danh) Mái hiên (phần mái che phía trước hoặc sau nhà).
7. (Danh) Phần nhà ở ngoài chính điện. ◎ Như: vua không ngự ở chính điện mà ra ngự ở nhà ngoài gọi là "lâm hiên" 臨軒.
8. (Danh) Cái chái nhà, cái phòng nhỏ. ◇ Hồng lâu mộng 紅樓夢: "Diêu vọng đông nam, kiến kỉ xứ y san chi tạ, túng quan tây bắc, kết tam gian lâm thủy chi hiên" 遙望東南, 建幾處依山之榭, 縱觀西北, 結三間臨水之軒 (Đệ thập nhất hồi) Nhìn xa ra phía đông nam, dựng lên mấy tòa nhà dựa núi, hướng về phía tây bắc, cất căn nhà nhỏ ba gian kề sông.
9. (Danh) Họ "Hiên".
10. (Tính) Cao. ◎ Như: "hiên xưởng" 軒敞 cao ráo sáng sủa, "hiên hiên" 軒軒 vòi vọi, "hiên hiên hà cử" 軒軒霞舉 cao vòi vọi như ráng mọc buổi sáng, ý nói người thanh cao sáng suốt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lí diện thính điện lâu các, dã đô hoàn tranh vanh hiên tuấn" 裡面廳殿樓閣, 也都還崢嶸軒峻 (Đệ nhị hồi) Bên trong điện đài lầu gác đều nguy nga chót vót.
11. (Động) Bay cao. ◇ Vương Xán 王粲: "Quy nhạn tải hiên" 歸雁載軒 (Tặng thái tử Đốc 贈蔡子篤) Nhạn về cất bay cao.
12. (Động) Mỉm cười. ◎ Như: "hiên cừ" 軒渠 cười cười nói nói.
Từ điển Thiều Chửu
② Xe đằng trước cao gọi là hiên 軒, đằng sau thấp gọi là chí 輊. Cho nên nghị luận có chỗ tâng bốc, đè nén gọi là hiên chí 軒輊.
③ Mái hiên trên bằng phẳng. Vua không ngự ở chính điện mà ra ngự ở nhà ngoài gọi là lâm hiên 臨軒. Cái chái nhà để học cũng gọi là hiên.
④ Mái hiên cao, mái không có cái gì che lấp, cho nên nhà cửa làm được sáng sủa gọi là hiên xưởng 軒敞.
⑤ Hiên hiên 軒軒 vòi vọi. Như hiên hiên hà cử 軒軒霞舉 cao vòi vọi như ráng mọc buổi sáng, ý nói người thanh cao sáng suốt.
⑥ Mỉm cười. Như hiên cừ 軒渠 cười cười nói nói.
⑦ Họ Hiên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hiên, chái nhà học (ngôi nhà nhỏ hoặc hành lang có cửa sổ, thường dùng để đặt tên thư phòng hay tiệm ăn, tiệm trà...);
③ Tên một loại xe thời xưa (xe uốn hình cong có màn che hai bên);
④ (văn) Cửa, cửa sổ;
⑤ (văn) Mỉm cười: 軒渠 Cười cười nói nói;
⑥ [Xuan] (Họ) Hiên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. ruột thịt
3. thân cận, gần gũi
4. cô dâu
5. thơm, hôn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bà con, họ hàng, người cùng máu mủ hoặc do hôn nhân mà có quan hệ. Họ gần gọi là "thân" 親, họ xa gọi là "sơ" 疏. ◎ Như: "cận thân" 近親 người thân gần, "nhân thân" 姻親 bà con bên ngoại, "lục thân" 六親 cha mẹ anh em vợ chồng.
3. (Danh) Hôn nhân. ◎ Như: "kết thân" 結親 kết hôn, "thành thân" 成親 thành hôn.
4. (Danh) Vợ mới cưới. ◎ Như: "thú thân" 娶親 lấy vợ, "nghênh thân" 迎親 đón cô dâu.
5. (Danh) Họ "Thân".
6. (Động) Gần gũi, tiếp xúc. ◎ Như: "thân cận" 親近 gần gũi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phiếm ái chúng nhi thân nhân" 汎愛眾而親仁 (Học nhi 學而) Yêu khắp mọi người mà gần gũi người nhân đức.
7. (Động) Thương yêu. ◎ Như: "tương thân tương ái" 相親相愛 thương yêu nhau.
8. (Động) Kết giao.
9. (Động) Được tiếp kiến. ◎ Như: "nhất thân phương trạch" 一親芳澤 được gần hơi thơm, nói được tiếp kiến một lần lấy làm thích thú lắm.
10. (Động) Hôn (dùng môi hôn).
11. (Tính) Của mình, của chính mình. ◎ Như: "thân nhãn mục đổ" 親眼目睹 mắt mình thấy (mắt mình thấy tai mình nghe).
12. (Tính) Máu mủ, ruột thịt. ◎ Như: "thân huynh đệ" 親兄弟 anh em ruột.
13. (Tính) Thông gia. ◎ Như: "thân gia" 親家 chỗ dâu gia, sui gia, "thân gia mẫu" 親家母 bà sui, chị sui. § Ghi chú: Cũng đọc là "thấn".
14. (Tính) Đáng tin cậy, có quan hệ mật thiết. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Vương vô thân thần hĩ" 王無親臣矣 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Nhà vua không có bề tôi thân tín vậy.
15. (Phó) Tự mình, trực tiếp. ◎ Như: "thận tự động thủ" 親自動手 tự tay làm lấy, "sự tất thân cung" 事必親躬 sự ấy tất tự mình phải làm.
Từ điển Thiều Chửu
② Thân gần, họ gần gọi là họ thân, họ xa gọi là họ sơ.
③ Bàn bạc việc gì mà thiết đáng đến bản chỉ gọi là thân thiết hữu vị 親切有味.
④ Người thân. Như cha mẹ gọi là song thân 雙親, cha mẹ anh em vợ chồng gọi là lục thân 六親.
⑤ Tự mình. Như sự tất thân cung 事必親躬 sự ấy tất tự mình phải làm.
⑥ Đáng, giúp.
⑦ Yêu.
⑧ Gần, thân gần.
⑨ Một âm là thấn. Chỗ dâu gia, ta quen gọi là thân gia 親家.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bà con, họ hàng: 鄉親們 Bà con cô bác;
③ Hôn nhân: 結親 Lấy vợ, lấy chồng;
④ Thân mật, thân thiết, thân ái, thân gần: 親密的 Bạn thân mật;
⑤ Tự, thân, chính: 親自動手 Tự tay làm lấy. 【親自】 thân tự [qinzì] Tự, chính mình, đích thân: 親自主持 Đích thân chủ trì; 何病,上親自臨視何疾 Tiêu Hà bệnh, nhà vua đích thân đến xem bệnh tình của Hà (Hán thư: Tiêu Hà truyện);
⑥ Hôn: 親孩子 Hôn con;
⑦ (văn) Yêu;
⑧ (văn) Giúp. Xem 親 [qìng].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Thông gia, thân gia, sui gia: 結成親家 Làm sui (gia);
② Sui: 親家公 Ông sui; 親家母 Bà sui, chị sui. Xem 親 [qin].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 64
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bà con, họ hàng, người cùng máu mủ hoặc do hôn nhân mà có quan hệ. Họ gần gọi là "thân" 親, họ xa gọi là "sơ" 疏. ◎ Như: "cận thân" 近親 người thân gần, "nhân thân" 姻親 bà con bên ngoại, "lục thân" 六親 cha mẹ anh em vợ chồng.
3. (Danh) Hôn nhân. ◎ Như: "kết thân" 結親 kết hôn, "thành thân" 成親 thành hôn.
4. (Danh) Vợ mới cưới. ◎ Như: "thú thân" 娶親 lấy vợ, "nghênh thân" 迎親 đón cô dâu.
5. (Danh) Họ "Thân".
6. (Động) Gần gũi, tiếp xúc. ◎ Như: "thân cận" 親近 gần gũi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phiếm ái chúng nhi thân nhân" 汎愛眾而親仁 (Học nhi 學而) Yêu khắp mọi người mà gần gũi người nhân đức.
7. (Động) Thương yêu. ◎ Như: "tương thân tương ái" 相親相愛 thương yêu nhau.
8. (Động) Kết giao.
9. (Động) Được tiếp kiến. ◎ Như: "nhất thân phương trạch" 一親芳澤 được gần hơi thơm, nói được tiếp kiến một lần lấy làm thích thú lắm.
10. (Động) Hôn (dùng môi hôn).
11. (Tính) Của mình, của chính mình. ◎ Như: "thân nhãn mục đổ" 親眼目睹 mắt mình thấy (mắt mình thấy tai mình nghe).
12. (Tính) Máu mủ, ruột thịt. ◎ Như: "thân huynh đệ" 親兄弟 anh em ruột.
13. (Tính) Thông gia. ◎ Như: "thân gia" 親家 chỗ dâu gia, sui gia, "thân gia mẫu" 親家母 bà sui, chị sui. § Ghi chú: Cũng đọc là "thấn".
14. (Tính) Đáng tin cậy, có quan hệ mật thiết. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Vương vô thân thần hĩ" 王無親臣矣 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Nhà vua không có bề tôi thân tín vậy.
15. (Phó) Tự mình, trực tiếp. ◎ Như: "thận tự động thủ" 親自動手 tự tay làm lấy, "sự tất thân cung" 事必親躬 sự ấy tất tự mình phải làm.
Từ điển Thiều Chửu
② Thân gần, họ gần gọi là họ thân, họ xa gọi là họ sơ.
③ Bàn bạc việc gì mà thiết đáng đến bản chỉ gọi là thân thiết hữu vị 親切有味.
④ Người thân. Như cha mẹ gọi là song thân 雙親, cha mẹ anh em vợ chồng gọi là lục thân 六親.
⑤ Tự mình. Như sự tất thân cung 事必親躬 sự ấy tất tự mình phải làm.
⑥ Đáng, giúp.
⑦ Yêu.
⑧ Gần, thân gần.
⑨ Một âm là thấn. Chỗ dâu gia, ta quen gọi là thân gia 親家.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nét ngang. § Trong thư pháp, "hoành" 橫 là nét ngang, "thụ" 豎 là nét dọc. ◎ Như: "tam hoành nhất thụ thị vương tự" 三橫一豎是王字 ba nét ngang một nét dọc là chữ "vương" 王.
3. (Tính) Ngang. ◎ Như: "hoành địch" 橫笛 sáo ngang, "hoành đội" 橫隊 quân hàng ngang.
4. (Động) Cầm ngang, quay ngang. ◎ Như: "hoành đao" 橫刀 cầm ngang dao. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Si tửu lâm giang, hoành sáo phú thi, cố nhất thế chi hùng dã" 釃酒臨江, 橫槊賦詩, 固一世之雄也 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Rót chén rượu đứng trên mặt sông, cầm ngang ngọn giáo ngâm câu thơ, đó thực là anh hùng một đời.
5. (Động) Bao phủ, tràn đầy. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại" 雲橫秦嶺家何在 (Tả thiên chí Lam Quan thị điệt Tôn Tương 左遷至藍關示姪孫湘) Mây phủ đầy núi Tần Lĩnh, nhà đâu tá?
6. (Phó) Ngang. ◎ Như: "hoành xuất" 橫出 đâm chạnh, mọc ngang ra, "hoành hành" 橫行 đi ngang, "hoành độ Đại Tây Dương" 橫渡大西洋 vượt ngang Đại Tây Dương.
7. (Phó) Lung tung, lộn xộn, loạn tạp. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Cố bộ thế hoành lạc" 顧步涕橫落 (Quá Quách Đại công cố trạch 過郭代公故宅) Ngoảnh lại bước đi nước mắt rơi lã chã.
8. Một âm là "hoạnh". (Tính) Ngang ngạnh, ngang ngược, thô bạo. ◎ Như: "hoạnh nghịch" 橫逆 ngang ngược, "man hoạnh" 蠻橫 dã man.
9. (Tính) Bất ngờ, đột ngột. ◎ Như: "hoạnh sự" 橫事 việc bất ngờ, "hoạnh họa" 橫禍 tai họa đột ngột, "hoạnh tài" 橫財 tiền bất ngờ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Gia quân hữu hoành nạn, phi quân mạc cứu" 家君有橫難, 非君莫救 (Thanh Phụng 青鳳) Cha tôi gặp nạn bất ngờ, ngoài anh không ai cứu được.
Từ điển Thiều Chửu
② Bên cạnh, như hoành xuất 橫出 đâm chạnh mọc ngang ra.
③ Cầm ngang, như hoành đao 橫刀 cầm ngang dao.
④ Một âm là hoạnh. Ngang ngạnh, như hoạnh hành 橫行 làm ngang trái, hoạnh nghịch 橫逆 ngang ngược, v.v.
⑤ Lại một âm là quáng. Hăng hái.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chắn ngang: 把長凳橫在門口 Đặt cái ghế dài chắn ngang trước cửa;
③ (văn) Cầm ngang: 橫刀 Cầm ngang cây dao;
④ Rậm rì: 蔓草橫生 Cỏ mọc rậm rì;
⑤ Ngang nhiên: 橫加干涉 Ngang nhiên can thiệp;
⑥ Ngang (ngược): 強橫 Ngang ngạnh, ngang ngược. Xem 橫 [hèng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nét ngang. § Trong thư pháp, "hoành" 橫 là nét ngang, "thụ" 豎 là nét dọc. ◎ Như: "tam hoành nhất thụ thị vương tự" 三橫一豎是王字 ba nét ngang một nét dọc là chữ "vương" 王.
3. (Tính) Ngang. ◎ Như: "hoành địch" 橫笛 sáo ngang, "hoành đội" 橫隊 quân hàng ngang.
4. (Động) Cầm ngang, quay ngang. ◎ Như: "hoành đao" 橫刀 cầm ngang dao. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Si tửu lâm giang, hoành sáo phú thi, cố nhất thế chi hùng dã" 釃酒臨江, 橫槊賦詩, 固一世之雄也 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Rót chén rượu đứng trên mặt sông, cầm ngang ngọn giáo ngâm câu thơ, đó thực là anh hùng một đời.
5. (Động) Bao phủ, tràn đầy. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại" 雲橫秦嶺家何在 (Tả thiên chí Lam Quan thị điệt Tôn Tương 左遷至藍關示姪孫湘) Mây phủ đầy núi Tần Lĩnh, nhà đâu tá?
6. (Phó) Ngang. ◎ Như: "hoành xuất" 橫出 đâm chạnh, mọc ngang ra, "hoành hành" 橫行 đi ngang, "hoành độ Đại Tây Dương" 橫渡大西洋 vượt ngang Đại Tây Dương.
7. (Phó) Lung tung, lộn xộn, loạn tạp. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Cố bộ thế hoành lạc" 顧步涕橫落 (Quá Quách Đại công cố trạch 過郭代公故宅) Ngoảnh lại bước đi nước mắt rơi lã chã.
8. Một âm là "hoạnh". (Tính) Ngang ngạnh, ngang ngược, thô bạo. ◎ Như: "hoạnh nghịch" 橫逆 ngang ngược, "man hoạnh" 蠻橫 dã man.
9. (Tính) Bất ngờ, đột ngột. ◎ Như: "hoạnh sự" 橫事 việc bất ngờ, "hoạnh họa" 橫禍 tai họa đột ngột, "hoạnh tài" 橫財 tiền bất ngờ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Gia quân hữu hoành nạn, phi quân mạc cứu" 家君有橫難, 非君莫救 (Thanh Phụng 青鳳) Cha tôi gặp nạn bất ngờ, ngoài anh không ai cứu được.
Từ điển Thiều Chửu
② Bên cạnh, như hoành xuất 橫出 đâm chạnh mọc ngang ra.
③ Cầm ngang, như hoành đao 橫刀 cầm ngang dao.
④ Một âm là hoạnh. Ngang ngạnh, như hoạnh hành 橫行 làm ngang trái, hoạnh nghịch 橫逆 ngang ngược, v.v.
⑤ Lại một âm là quáng. Hăng hái.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bất ngờ, không may. Xem 橫 [héng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
Từ điển Thiều Chửu
② Bên cạnh, như hoành xuất 橫出 đâm chạnh mọc ngang ra.
③ Cầm ngang, như hoành đao 橫刀 cầm ngang dao.
④ Một âm là hoạnh. Ngang ngạnh, như hoạnh hành 橫行 làm ngang trái, hoạnh nghịch 橫逆 ngang ngược, v.v.
⑤ Lại một âm là quáng. Hăng hái.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. trống rỗng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trống, rỗng, vơi, thiếu. ◎ Như: "doanh hư" 盈虛 đầy vơi, "không hư" 空虛 rỗng không.
3. (Tính) Không kiêu ngạo, không tự mãn. ◎ Như: "hư tâm" 虛心 lòng không tự cho là đủ, "khiêm hư" 謙虛 khiêm tốn. ◇ Trang Tử 莊子: "Vô sở đắc văn chí giáo, cảm bất hư tâm" 無所得聞至教, 敢不虛心 Chưa được nghe lời chỉ giáo, dám đâu chẳng trống lòng (để học thêm).
4. (Tính) Suy nhược, yếu đuối. ◎ Như: "thân thể hư nhược" 身體虛弱 thân thể suy nhược.
5. (Tính) Áy náy, hãi sợ, không yên lòng. ◎ Như: "đảm hư" 膽虛 tâm thần lo sợ không yên.
6. (Tính) Không thực dụng, không thiết thực. ◎ Như: "hư văn" 虛文 văn sức hão huyền, "bộ hư" 步虛 theo đuổi sự hão huyền, "huyền hư" 玄虛 huyền hoặc hư hão.
7. (Tính) Không có kết quả. ◎ Như: "thử nguyện cánh hư" 此願竟虛 điều nguyện ấy lại hão cả, "thử hành bất hư" 此行不虛 chuyến đi này không phải là không có kết quả.
8. (Tính) Nói về phần tinh thần không chỉ ra được. ◎ Như: nét vẽ vô tình mà có thần là "hư thần" 虛神. Văn điểm một câu không vào đâu mà hay gọi là "hư bút" 虛筆.
9. (Động) Để trống. ◎ Như: "hư tả dĩ đãi" 虛左以待 vẫn để trống bên trái để chờ (người hiền tài). ◇ Sử Kí 史記: "Công tử tòng xa kị, hư tả, tự nghênh Di Môn Hầu Sanh" 公子從車騎, 虛左, 自迎夷門侯生 (Ngụy Công Tử truyện 魏公子傳) Công tử lên xe, để trống chỗ ngồi bên trái, đích thân đi đón Hầu Sinh ở Di Môn.
10. (Phó) Hão, rỗng, giả. ◎ Như: "hư trương thanh thế" 虛張聲勢 cố ý làm bộ phô trương thanh thế, để dọa nạt kẻ khác.
11. (Phó) Dự trước, phòng sẵn. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Phù thủy vị chí nhi hư vi chi phòng, thủy tuy bất chí, diệc vô sở hại" 夫水未至而虛為之防, 水雖不至,亦無所害 (Khất bất giản thối quân trí Hoài Nam trát tử 乞不揀退軍置淮南札子) Nước lụt chưa đến mà dự trước đặt đê phòng sẵn, thì dù lụt không xảy ra, cũng không hại gì.
12. (Danh) Khoảng trời không, thiên không. ◎ Như: "lăng hư" 淩虛 vượt lên trên không. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Hạo hạo hồ như bằng hư ngự phong, nhi bất tri kì sở chỉ" 浩浩乎如馮虛御風, 而不知其所止 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Nhẹ nhàng như cưỡi gió đi trên không mà không biết là đến đâu.
13. (Danh) Chỗ thế yếu. ◎ Như: "sấn hư nhi nhập" 趁虛而入 nhắm vào chỗ thế yếu mà xâm nhập.
14. (Danh) Sao "Hư", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
15. (Danh) Hốc, lỗ hổng. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Nhược tuần hư nhi xuất nhập" 若循虛而出入 (Phiếm luận 氾論) Như theo chỗ trống mà ra vào.
16. (Danh) Phương hướng. ◇ Dịch Kinh 易經: "Vi đạo dã lũ thiên, biến động bất cư, chu lưu lục hư" 為道也屢遷, 變動不居, 周流六虛 (Hệ từ hạ 繫辭下) Đạo Dịch thường biến thiên, biến động không ngừng, xoay quanh sáu phương hướng.
17. Một âm là "khư". (Danh) Cái gò lớn. § Thông "khư" 墟
18. (Danh) Nơi chốn, chỗ ở, không gian. ◇ Trang Tử 莊子: "Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả, câu ư khư dã" 井蛙不可以語於海者, 拘於虛也 (Thu thủy 秋水) Ếch trong (đáy) giếng, không thể đem nói chuyện biển cả nói với nó được, vì (nó) bị giới hạn trong không gian (chật hẹp) vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðể trống. Như hư tả dĩ đãi 虛左以待 vẫn để trống bên trái để chờ (người hiền tài).
③ Vơi, thiếu. Như doanh hư 盈虛 đầy vơi, thừa thiếu. Người nào khí huyết hư gọi là hư tổn 虛損.
④ Khiêm hư, không có ý tự cho là đủ, còn cần phải học phải hỏi gọi là hư tâm 虛心 hay khiêm hư 謙虛. Trang Tử 莊子: Vô sở đắc văn chí giáo, cảm bất hư tâm 無所得聞至教,敢不虛心 chưa được nghe lời chỉ giáo, dám đâu chẳng trống lòng (để học thêm).
⑤ Trang sức hão. Như hư trương thanh thế 虛張聲勢 phô trương thanh thế hão.
⑥ Không có thực dụng. Như hư văn 虛文 văn sức hão huyền, không có thực dụng. Không có kết quả cũng gọi là hư. Như thử nguyện cánh hư 此願竟虛 điều nguyện ấy lại hão cả, thử hành bất hư 此行不虛 chuyến đi này không phải là không có kết quả.
⑦ Nói về phần tinh thần không chỉ ra được. Như nét vẽ vô tình mà có thần là hư thần 虛神. Văn điểm một câu không vào đâu mà hay gọi là hư bút 虛筆.
⑧ Khoảng trời không. Như lăng hư 淩虛 vượt lên trên không.
⑨ Phàm sự gì không có nơi thiết thực đều gọi là hư. Như bộ hư 步虛 theo đuổi sự hão huyền, huyền hư 玄虛 huyền hoặc hư hão.
⑩ Sao hư, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
⑪ Hốc, lỗ hổng.
⑫ Một âm là khư. Cái gò lớn.
⑬ Chỗ ở.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giả, dối trá, không có thật, hư hão: 虛情 Tình hão;
③ (văn) Chừa trống, để trống (để đợi có người đến giúp): 故於待賢之車,常汲汲以虛左 Vì vậy nên cỗ xe cầu hiền, thường chăm chắm chừa về phía tả (Bình Ngô đại cáo);
④ (văn) Vơi, thiếu: 盈虛 Đầy vơi;
⑤ Nhút nhát, rụt rè: 心虛 Nơm nớp, ngại ngùng;
⑥ Yếu ớt: 她身子很虛 Chị ấy người rất yếu;
⑦ (văn) Hốc, lỗ hổng;
⑧ [Xu] Sao Hư (một ngôi sao trong nhị thập bát tú).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 29
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trống, rỗng, vơi, thiếu. ◎ Như: "doanh hư" 盈虛 đầy vơi, "không hư" 空虛 rỗng không.
3. (Tính) Không kiêu ngạo, không tự mãn. ◎ Như: "hư tâm" 虛心 lòng không tự cho là đủ, "khiêm hư" 謙虛 khiêm tốn. ◇ Trang Tử 莊子: "Vô sở đắc văn chí giáo, cảm bất hư tâm" 無所得聞至教, 敢不虛心 Chưa được nghe lời chỉ giáo, dám đâu chẳng trống lòng (để học thêm).
4. (Tính) Suy nhược, yếu đuối. ◎ Như: "thân thể hư nhược" 身體虛弱 thân thể suy nhược.
5. (Tính) Áy náy, hãi sợ, không yên lòng. ◎ Như: "đảm hư" 膽虛 tâm thần lo sợ không yên.
6. (Tính) Không thực dụng, không thiết thực. ◎ Như: "hư văn" 虛文 văn sức hão huyền, "bộ hư" 步虛 theo đuổi sự hão huyền, "huyền hư" 玄虛 huyền hoặc hư hão.
7. (Tính) Không có kết quả. ◎ Như: "thử nguyện cánh hư" 此願竟虛 điều nguyện ấy lại hão cả, "thử hành bất hư" 此行不虛 chuyến đi này không phải là không có kết quả.
8. (Tính) Nói về phần tinh thần không chỉ ra được. ◎ Như: nét vẽ vô tình mà có thần là "hư thần" 虛神. Văn điểm một câu không vào đâu mà hay gọi là "hư bút" 虛筆.
9. (Động) Để trống. ◎ Như: "hư tả dĩ đãi" 虛左以待 vẫn để trống bên trái để chờ (người hiền tài). ◇ Sử Kí 史記: "Công tử tòng xa kị, hư tả, tự nghênh Di Môn Hầu Sanh" 公子從車騎, 虛左, 自迎夷門侯生 (Ngụy Công Tử truyện 魏公子傳) Công tử lên xe, để trống chỗ ngồi bên trái, đích thân đi đón Hầu Sinh ở Di Môn.
10. (Phó) Hão, rỗng, giả. ◎ Như: "hư trương thanh thế" 虛張聲勢 cố ý làm bộ phô trương thanh thế, để dọa nạt kẻ khác.
11. (Phó) Dự trước, phòng sẵn. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Phù thủy vị chí nhi hư vi chi phòng, thủy tuy bất chí, diệc vô sở hại" 夫水未至而虛為之防, 水雖不至,亦無所害 (Khất bất giản thối quân trí Hoài Nam trát tử 乞不揀退軍置淮南札子) Nước lụt chưa đến mà dự trước đặt đê phòng sẵn, thì dù lụt không xảy ra, cũng không hại gì.
12. (Danh) Khoảng trời không, thiên không. ◎ Như: "lăng hư" 淩虛 vượt lên trên không. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Hạo hạo hồ như bằng hư ngự phong, nhi bất tri kì sở chỉ" 浩浩乎如馮虛御風, 而不知其所止 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Nhẹ nhàng như cưỡi gió đi trên không mà không biết là đến đâu.
13. (Danh) Chỗ thế yếu. ◎ Như: "sấn hư nhi nhập" 趁虛而入 nhắm vào chỗ thế yếu mà xâm nhập.
14. (Danh) Sao "Hư", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
15. (Danh) Hốc, lỗ hổng. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Nhược tuần hư nhi xuất nhập" 若循虛而出入 (Phiếm luận 氾論) Như theo chỗ trống mà ra vào.
16. (Danh) Phương hướng. ◇ Dịch Kinh 易經: "Vi đạo dã lũ thiên, biến động bất cư, chu lưu lục hư" 為道也屢遷, 變動不居, 周流六虛 (Hệ từ hạ 繫辭下) Đạo Dịch thường biến thiên, biến động không ngừng, xoay quanh sáu phương hướng.
17. Một âm là "khư". (Danh) Cái gò lớn. § Thông "khư" 墟
18. (Danh) Nơi chốn, chỗ ở, không gian. ◇ Trang Tử 莊子: "Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả, câu ư khư dã" 井蛙不可以語於海者, 拘於虛也 (Thu thủy 秋水) Ếch trong (đáy) giếng, không thể đem nói chuyện biển cả nói với nó được, vì (nó) bị giới hạn trong không gian (chật hẹp) vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðể trống. Như hư tả dĩ đãi 虛左以待 vẫn để trống bên trái để chờ (người hiền tài).
③ Vơi, thiếu. Như doanh hư 盈虛 đầy vơi, thừa thiếu. Người nào khí huyết hư gọi là hư tổn 虛損.
④ Khiêm hư, không có ý tự cho là đủ, còn cần phải học phải hỏi gọi là hư tâm 虛心 hay khiêm hư 謙虛. Trang Tử 莊子: Vô sở đắc văn chí giáo, cảm bất hư tâm 無所得聞至教,敢不虛心 chưa được nghe lời chỉ giáo, dám đâu chẳng trống lòng (để học thêm).
⑤ Trang sức hão. Như hư trương thanh thế 虛張聲勢 phô trương thanh thế hão.
⑥ Không có thực dụng. Như hư văn 虛文 văn sức hão huyền, không có thực dụng. Không có kết quả cũng gọi là hư. Như thử nguyện cánh hư 此願竟虛 điều nguyện ấy lại hão cả, thử hành bất hư 此行不虛 chuyến đi này không phải là không có kết quả.
⑦ Nói về phần tinh thần không chỉ ra được. Như nét vẽ vô tình mà có thần là hư thần 虛神. Văn điểm một câu không vào đâu mà hay gọi là hư bút 虛筆.
⑧ Khoảng trời không. Như lăng hư 淩虛 vượt lên trên không.
⑨ Phàm sự gì không có nơi thiết thực đều gọi là hư. Như bộ hư 步虛 theo đuổi sự hão huyền, huyền hư 玄虛 huyền hoặc hư hão.
⑩ Sao hư, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
⑪ Hốc, lỗ hổng.
⑫ Một âm là khư. Cái gò lớn.
⑬ Chỗ ở.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ở bên dưới
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bề dưới, bậc dưới (đối với người trên, cấp trên). ◎ Như: "bộ hạ" 部下 tay chân, "thủ hạ" 手下 tay sai, "thuộc hạ" 屬下 dưới quyền. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chu Du vấn trướng hạ thùy cảm tiên xuất" 周瑜問帳下誰敢先出 (Đệ tứ thập bát hồi) Chu Du hỏi (các tướng) dưới trướng ai dám ra trước (đối địch).
3. (Danh) Bên trong, mặt trong. ◎ Như: "tâm hạ" 心下 trong lòng, "ngôn hạ chi ý" 言下之意 hàm ý trong lời nói.
4. (Danh) Bên, bề, phía, phương diện. ◎ Như: "tứ hạ khán nhất khán" 四下看一看 nhìn xem bốn mặt. ◇ Liễu Kì Khanh 柳耆卿: "Lưỡng hạ tương tư bất tương kiến" :兩下相思不相見 (Thi tửu ngoạn giang lâu kí 詩酒翫江樓記) Hai bên nhớ nhau mà không thấy nhau.
5. (Danh) Trong khoảng (không gian) hoặc lúc (thời gian) nào đó. ◎ Như: "mục hạ" 目下 bây giờ, hiện tại, "thì hạ" 時下 trước mắt, hiện giờ.
6. (Danh) Lượng từ: cái, lần, lượt. ◎ Như: "suất liễu kỉ hạ" 摔了幾下 ngã mấy lần. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Dụng quyền đầu hướng tha thân thượng lụy liễu kỉ hạ" 用拳頭向他身上擂了幾下 (Đệ tứ thập thất hồi) Dùng nắm tay nhắm trên mình nó đấm mấy quả.
7. (Tính) Thấp, kém (bậc, cấp). ◎ Như: "hạ phẩm" 下品, "hạ sách" 下策, "hạ cấp" 下級.
8. (Tính) Hèn, mọn (thân phận). ◎ Như: "hạ nhân" 下人, "hạ lại" 下吏.
9. (Tính) Tiếng tự khiêm. ◎ Như: "hạ quan" 下官, "hạ hoài" 下懷, "hạ ngu" 下愚.
10. (Tính) Sau, lúc sau. ◎ Như: "hạ hồi"下回 hồi sau, "hạ nguyệt" 下月 tháng sau, "hạ tinh kì" 下星期 tuần lễ sau.
11. (Tính) Bên trong, trong khoảng. ◎ Như: "tâm hạ" 心下 lòng này, "ngôn hạ chi ý" 言下之意 ý trong lời.
12. (Tính) Dưới, ít hơn (số lượng). ◎ Như: "bất hạ nhị thập vạn nhân" 不下二十萬人 không dưới hai trăm ngàn người.
13. (Động) Ban bố, truyền xuống. ◎ Như: "hạ chiếu" 下詔 ban bố chiếu vua, "hạ mệnh lệnh" 下命令 truyền mệnh lệnh.
14. (Động) Vào trong, tiến nhập. ◎ Như: "hạ thủy" 下水, "hạ tràng bỉ tái" 下場比賽.
15. (Động) Gửi đi. ◎ Như: "hạ thiếp" 下帖 gửi thiếp mời, "hạ chiến thư" 下戰書 gửi chiến thư.
16. (Động) Đánh thắng, chiếm được. ◎ Như: "bất chiến nhi hạ" 不戰而下 không đánh mà thắng, "liên hạ tam thành" 連下三城 hạ liền được ba thành.
17. (Động) Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới). ◎ Như: "lễ hiền hạ sĩ" 禮賢下士. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn" 敏而好學, 不恥下問 (Công Dã Tràng 公冶長) Thông minh và hiếu học, không thẹn phải hạ mình hỏi kẻ dưới mình.
18. (Động) Bỏ xuống, dỡ xuống, bỏ vào. ◎ Như: "hạ hóa" 下貨 dỡ hàng hóa xuống, "hạ độc dược" 下毒藥 bỏ thuốc độc, "hạ võng bộ ngư" 下網捕魚 dỡ lưới xuống bắt cá.
19. (Động) Lấy dùng, sử dụng. ◎ Như: "hạ kì" 下棋, "hạ đao" 下刀, "hạ bút như hữu thần" 下筆如有神.
20. (Động) Đi, đi đến. ◎ Như: "nam hạ" 南下 đi đến phương nam, "hạ hương thị sát" 下鄉視察 đến làng thị sát. ◇ Lí Bạch 李白: "Cố nhân tây từ Hoàng hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt hạ Dương Châu" 故人西辭黃鶴樓, 煙花三月下揚州 (Hoàng hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên 黃鶴樓送孟浩然) Cố nhân từ biệt lầu Hoàng hạc, sang phía tây, Vào tháng ba tiết xuân hoa nở thịnh đi đến Dương Châu.
21. (Động) Coi thường, khinh thị.
22. (Động) Sinh, đẻ. ◎ Như: "mẫu kê hạ đản" 母雞下蛋 gà mẹ đẻ trứng.
23. (Động) Trọ, ở, lưu túc. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Quan nhân yếu hạ a, yêm giá lí hữu can tịnh đích điếm" 官人要下呵, 俺這裡有乾淨的店 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết).
24. (Phó) Biểu thị động tác hoàn thành hoặc kết thúc. ◎ Như: "tọa hạ" 坐下. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích thảng hạ liễu" 心滿意足的得勝的躺下了 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Hả lòng hả dạ đắc thắng nằm thẳng cẳng xuống giường.
25. (Phó) Chịu được. ◎ Như: "hoàn tọa đắc hạ ma?" 還坐得下嗎?
26. Một âm là "há". (Động) Xuống, từ trên xuống dưới. ◎ Như: "há vũ" 下雨 rơi mưa, "há sơn" 下山 xuống núi, "há lâu" 下樓 xuống lầu.
27. (Động) Cuốn. ◎ Như: "há kì" 下旗 cuốn cờ, "há duy" 下帷 cuốn màn.
Từ điển Thiều Chửu
② Bề dưới, lời nói nhún mình với người trên, như hạ tình 下情 tình kẻ dưới. hạ hoài 下懷 tấm lòng kẻ dưới.
③ Một âm là há. Xuống, từ trên xuống dưới, như há sơn 下山 xuống núi, há lâu 下樓 xuống lầu.
④ Cuốn, như há kì 下旗 cuốn cờ, há duy 下帷 cuốn màn, v.v.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ở bên dưới
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bề dưới, bậc dưới (đối với người trên, cấp trên). ◎ Như: "bộ hạ" 部下 tay chân, "thủ hạ" 手下 tay sai, "thuộc hạ" 屬下 dưới quyền. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chu Du vấn trướng hạ thùy cảm tiên xuất" 周瑜問帳下誰敢先出 (Đệ tứ thập bát hồi) Chu Du hỏi (các tướng) dưới trướng ai dám ra trước (đối địch).
3. (Danh) Bên trong, mặt trong. ◎ Như: "tâm hạ" 心下 trong lòng, "ngôn hạ chi ý" 言下之意 hàm ý trong lời nói.
4. (Danh) Bên, bề, phía, phương diện. ◎ Như: "tứ hạ khán nhất khán" 四下看一看 nhìn xem bốn mặt. ◇ Liễu Kì Khanh 柳耆卿: "Lưỡng hạ tương tư bất tương kiến" :兩下相思不相見 (Thi tửu ngoạn giang lâu kí 詩酒翫江樓記) Hai bên nhớ nhau mà không thấy nhau.
5. (Danh) Trong khoảng (không gian) hoặc lúc (thời gian) nào đó. ◎ Như: "mục hạ" 目下 bây giờ, hiện tại, "thì hạ" 時下 trước mắt, hiện giờ.
6. (Danh) Lượng từ: cái, lần, lượt. ◎ Như: "suất liễu kỉ hạ" 摔了幾下 ngã mấy lần. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Dụng quyền đầu hướng tha thân thượng lụy liễu kỉ hạ" 用拳頭向他身上擂了幾下 (Đệ tứ thập thất hồi) Dùng nắm tay nhắm trên mình nó đấm mấy quả.
7. (Tính) Thấp, kém (bậc, cấp). ◎ Như: "hạ phẩm" 下品, "hạ sách" 下策, "hạ cấp" 下級.
8. (Tính) Hèn, mọn (thân phận). ◎ Như: "hạ nhân" 下人, "hạ lại" 下吏.
9. (Tính) Tiếng tự khiêm. ◎ Như: "hạ quan" 下官, "hạ hoài" 下懷, "hạ ngu" 下愚.
10. (Tính) Sau, lúc sau. ◎ Như: "hạ hồi"下回 hồi sau, "hạ nguyệt" 下月 tháng sau, "hạ tinh kì" 下星期 tuần lễ sau.
11. (Tính) Bên trong, trong khoảng. ◎ Như: "tâm hạ" 心下 lòng này, "ngôn hạ chi ý" 言下之意 ý trong lời.
12. (Tính) Dưới, ít hơn (số lượng). ◎ Như: "bất hạ nhị thập vạn nhân" 不下二十萬人 không dưới hai trăm ngàn người.
13. (Động) Ban bố, truyền xuống. ◎ Như: "hạ chiếu" 下詔 ban bố chiếu vua, "hạ mệnh lệnh" 下命令 truyền mệnh lệnh.
14. (Động) Vào trong, tiến nhập. ◎ Như: "hạ thủy" 下水, "hạ tràng bỉ tái" 下場比賽.
15. (Động) Gửi đi. ◎ Như: "hạ thiếp" 下帖 gửi thiếp mời, "hạ chiến thư" 下戰書 gửi chiến thư.
16. (Động) Đánh thắng, chiếm được. ◎ Như: "bất chiến nhi hạ" 不戰而下 không đánh mà thắng, "liên hạ tam thành" 連下三城 hạ liền được ba thành.
17. (Động) Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới). ◎ Như: "lễ hiền hạ sĩ" 禮賢下士. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn" 敏而好學, 不恥下問 (Công Dã Tràng 公冶長) Thông minh và hiếu học, không thẹn phải hạ mình hỏi kẻ dưới mình.
18. (Động) Bỏ xuống, dỡ xuống, bỏ vào. ◎ Như: "hạ hóa" 下貨 dỡ hàng hóa xuống, "hạ độc dược" 下毒藥 bỏ thuốc độc, "hạ võng bộ ngư" 下網捕魚 dỡ lưới xuống bắt cá.
19. (Động) Lấy dùng, sử dụng. ◎ Như: "hạ kì" 下棋, "hạ đao" 下刀, "hạ bút như hữu thần" 下筆如有神.
20. (Động) Đi, đi đến. ◎ Như: "nam hạ" 南下 đi đến phương nam, "hạ hương thị sát" 下鄉視察 đến làng thị sát. ◇ Lí Bạch 李白: "Cố nhân tây từ Hoàng hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt hạ Dương Châu" 故人西辭黃鶴樓, 煙花三月下揚州 (Hoàng hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên 黃鶴樓送孟浩然) Cố nhân từ biệt lầu Hoàng hạc, sang phía tây, Vào tháng ba tiết xuân hoa nở thịnh đi đến Dương Châu.
21. (Động) Coi thường, khinh thị.
22. (Động) Sinh, đẻ. ◎ Như: "mẫu kê hạ đản" 母雞下蛋 gà mẹ đẻ trứng.
23. (Động) Trọ, ở, lưu túc. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Quan nhân yếu hạ a, yêm giá lí hữu can tịnh đích điếm" 官人要下呵, 俺這裡有乾淨的店 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết).
24. (Phó) Biểu thị động tác hoàn thành hoặc kết thúc. ◎ Như: "tọa hạ" 坐下. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích thảng hạ liễu" 心滿意足的得勝的躺下了 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Hả lòng hả dạ đắc thắng nằm thẳng cẳng xuống giường.
25. (Phó) Chịu được. ◎ Như: "hoàn tọa đắc hạ ma?" 還坐得下嗎?
26. Một âm là "há". (Động) Xuống, từ trên xuống dưới. ◎ Như: "há vũ" 下雨 rơi mưa, "há sơn" 下山 xuống núi, "há lâu" 下樓 xuống lầu.
27. (Động) Cuốn. ◎ Như: "há kì" 下旗 cuốn cờ, "há duy" 下帷 cuốn màn.
Từ điển Thiều Chửu
② Bề dưới, lời nói nhún mình với người trên, như hạ tình 下情 tình kẻ dưới. hạ hoài 下懷 tấm lòng kẻ dưới.
③ Một âm là há. Xuống, từ trên xuống dưới, như há sơn 下山 xuống núi, há lâu 下樓 xuống lầu.
④ Cuốn, như há kì 下旗 cuốn cờ, há duy 下帷 cuốn màn, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xuống, hạ, bỏ, ban ra (lệnh), đánh hạ: 下山Xuống núi; 下樓 Xuống gác; 下視其轍 Bước xuống xem vết bánh xe (Tả truyện); 下獄 Hạ ngục, bỏ tù; 下水 Hạ thủy, đưa xuống nước; 下雪 Xuống tuyết; 下令 Hạ lệnh, ra lệnh; 令初下,群臣進諫,門庭若市 Lệnh vừa ban ra, các bề tôi kéo vào can gián, cửa và sân đông như chợ (Chiến quốc sách); 下鄉 Xuống nông thôn, xuống làng; 下決心 Hạ quyết tâm; 下火 Hạ hỏa; 連下數城 Hạ liền mấy thành; 東下齊城七十二 Phía đông đánh hạ được bảy mươi hai thành của Tề (Lí Bạch: Lương Phủ ngâm);
③ Rơi xuống: 念天地之悠悠,獨愴然而涕下 Nghĩ đến sự đằng đẵng của đất trời mà một mình đau thương rơi lệ (Trần Tử Ngang);
④ Tiến lên phía trước: 水陸俱下 Quân thủy lực (của Tào Tháo) đều tiến lên (Tư trị thông giám);
⑤ Đi, đi đến: 于是使下韓 Do vậy sai Lí Tư đi đến nước Hàn (Sử kí);
⑥ Dưới, ít hơn (về số lượng): 要害之處,通川之道,調立城邑,毌下千家 Những nơi trọng yếu, chỗ đường thông với sông, điều động lập nên thành thị, không nên dưới một ngàn nhà (Triều Thác); 劉琦合江夏戰士亦不下萬人 Binh của Lưu Kì hợp thêm với binh của Giang Hạ cũng không dưới một vạn người (Tư trị thông giám);
⑦ Đóng lại: 王平 引兵離山十里下寨 Vương Bình dẫn quân rời khỏi núi mười dặm thì cho hạ trại (đóng trại) (Tam quốc chí diễn nghĩa);
⑧ Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới): 敏而好學不恥下問 Thông minh mà hiếu học thì không thẹn hạ mình xuống hỏi kẻ dưới mình (Luận ngữ); 公子爲人,仁而下士 Công tử (nước Ngụy) là người nhân ái và đối đãi khiêm tốn với kẻ sĩ (Sử kí: Ngụy Công tử liệt truyện);
⑨ Hạ xuống, dỡ xuống: 把窗戶下下來 Hạ cánh cửa sổ xuống; 下貨 Dỡ hàng xuống;
⑩ Lùi xuống, nhân nhượng: 相持不下 Găng nhau mãi không ai chịu nhân nhượng; Bỏ ra, dùng: 下了很大氣力 Đã bỏ ra nhiều công sức;
⑫ Sinh đẻ (chỉ động vật): 雞下蛋 Gà đẻ trứng;
⑬ Đặt sau danh từ, tỏ ý bao gồm trong đó; hoặc trong thời gian đó: 言下之意 Ý trong lời; 年下 Giữa ngày tết (nguyên đán);
⑭ Đặt sau động từ, tỏ ý có quan hệ; tỏ ý hoàn thành hay kết quả; tỏ xu hướng hay tiếp diễn: 打下了基礎 Đã đặt được nền móng: 從高處掉下 Rơi từ trên cao xuống; 念下去 Đọc tiếp đi;
⑮ (loại) Lần, cái, lượt: 摔了幾下 Ngã mấy lần; 拍幾下掌 Vỗ tay mấy cái; 親舉筑三下 Tự mình dơ cây đàn trúc lên ba lần (Hán thư); 舉起大板打了十來下 Dơ tấm phách lớn lên đánh mười cái (Hồng lâu mộng).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 109
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đi lại chơi bời, thân thiện
3. khen ngợi, tán thưởng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tán thành, đồng ý. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phu tử vị nhiên thán viết: Ngô dữ Điểm dã" 夫子喟然歎曰: 吾與點也 (Tiên tiến 先進) Phu tử bùi ngùi than rằng: Ta cũng nghĩ như anh Điểm vậy.
3. (Động) Giúp đỡ. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Thiên đạo vô thân, thường dữ thiện nhân" 天道無親, 常與善人 (Chương 79) Trời không thiên vị, thường giúp người lành.
4. (Động) Cấp cho. ◎ Như: "phó dữ" 付與 giao cho, "thí dữ" 施與 giúp cho. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Khả dĩ dữ, khả dĩ vô dữ" 可以與, 可以無與 (Li Lâu hạ 離婁下) Có thể cho, có thể không cho.
5. (Động) Gần gũi, thân cận, tiếp cận. ◇ Lễ Kí 禮記: "Chư hầu dĩ lễ tương dữ" 諸侯以禮相與 (Lễ vận 禮運) Chư hầu lấy lễ mà thân cận với nhau.
6. (Động) Theo gót, nương theo. ◇ Quốc ngữ 國學: "Hoàn Công tri thiên hạ chư hầu đa dữ kỉ dã" 桓公知天下諸侯多與己也 (Tề ngữ 齊語) Hoàn Công biết chư hầu trong thiên hạ phần lớn cùng theo phe mình.
7. (Động) Kết giao, giao hảo. ◎ Như: "tương dữ" 相與 cùng kết thân, "dữ quốc" 與國 nước đồng minh. ◇ Sử Kí 史記: "Điền Giả vi dữ quốc chi vương" 田假為與國之王 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Điền Giả là vua nước cùng kết giao.
8. (Động) Ứng phó, đối phó. ◇ Sử Kí 史記: "Bàng Noãn dị dữ nhĩ" 龐暖易與耳 (Yên Triệu Công thế gia 燕召公世家) Bàng Noãn thì dễ đối phó.
9. (Động) Chờ, đợi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhật nguyệt thệ hĩ, tuế bất ngã dữ" 日月逝矣, 歲不我與 (Dương Hóa 陽貨) Ngày tháng trôi qua, năm tháng chẳng chờ ta.
10. (Động) Sánh với, so với. ◇ Hán Thư 漢書: "Đại Vương tự liệu dũng hãn nhân cường, thục dữ Hạng Vương?" 大王自料勇悍仁彊, 孰與項王 (Hàn Tín truyện 韓信傳) Đại Vương tự liệu xem, dũng mãnh, nhân từ, cương cường, ai sánh được với Hạng Vương?
11. (Động) Đề cử, tuyển chọn. § Thông 舉. ◎ Như: "tuyển hiền dữ năng" 選賢與能 chọn người tài giỏi cử người có khả năng.
12. (Liên) Và, với, cùng. ◎ Như: "ngã dữ nhĩ" 我與你 tôi và anh, "san dữ thủy" 山與水 núi với sông.
13. (Liên) Nếu như, ví thử. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm" 禮, 與其奢也, 寧儉 (Bát dật 八佾) Nếu lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.
14. (Liên) Hay, hay là. ◇ Thế thuyết tân ngữ 世說新語: "Bất tri hữu công đức dữ vô dã" 不知有功德與無也 (德行 Đức hạnh) Không biết có công đức hay không (có công đức).
15. (Giới) Hướng về, đối với, cho. ◇ Sử Kí 史記: "Trần Thiệp thiểu thì, thường dữ nhân dong canh" 悵恨久之 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng thuê cho người.
16. (Giới) Bị. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "(Phù Sai) toại dữ Câu Tiễn cầm, tử ư Can Toại" (夫差)遂與勾踐禽, 死於干隧 (Tần sách ngũ) (Phù Sai) bị Câu Tiễn bắt giữ, chết ở Can Toại.
17. (Phó) Đều. § Thông "cử" 舉. ◇ Mặc Tử 墨子: "Thiên hạ chi quân tử, dữ vị chi bất tường giả" 天下之君子, 與謂之不祥者 (Thiên chí trung 天志中) Bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những người không tốt.
18. Một âm là "dự". (Động) Tham gia, dự phần. ◎ Như: "tham dự" 參與, "dự hội" 與會.
19. (Động) Can thiệp. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Tác thi tích xuân liêu phục nhĩ, Xuân diệc hà năng dự nhân sự?" 作詩惜春聊復爾, 春亦何能與人事 (Thứ vận thì tự 次韻時敘) Làm thơ thương tiếc xuân như thế, Xuân sao lại can dự vào việc con người?
20. Một âm là "dư". (Trợ) Biểu thị cảm thán: vậy vay! § Thông "dư" 歟. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hiếu đễ dã giả, kì vi nhân chi bổn dư" 孝弟也者, 其為仁之本與 (Học nhi 學而) Hiếu đễ thật là cái gốc của đức nhân vậy.
21. (Trợ) Dùng làm lời nói còn ngờ: vậy rư? thế ru? § Thông "dư" 歟. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Ngư phụ kiến nhi vấn chi viết: Tử phi Tam Lư đại phu dư?" 漁父見而問之曰: 子非三閭大夫與 (Sở từ 楚辭, Ngư phủ 漁父) Lão chài trông thấy hỏi rằng: Ông không phải là quan đại phu Tam Lư đó ư?
Từ điển Thiều Chửu
② Ðều. Như khả dữ ngôn thiện 可與言善 khá đều nói việc thiện.
③ Chơi thân. Như tương dữ 相與 cùng chơi, dữ quốc 國與 nước đồng minh, đảng dữ 黨與 cùng đảng, v.v.
④ Hứa cho, giúp cho. Như bất vi thời luận sở dữ 不爲時論所與 không được dư luận người đời bằng lòng.
⑤ Cấp cho. Như phó dữ 付與 giao cho, thí dữ 施與 giúp cho, v.v.
⑥ Dữ kì 與其 ví thử, dùng làm ngữ từ. Như lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm 禮,與其奢也,寧儉 (Luận ngữ 論語) ví thử lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.
⑦ Dong dữ 容與 nhàn nhã.
⑧ Một âm là dự. Tham dự vào. Như dự văn kì sự 與聞其事 dự nghe việc đó, nói trong khi xảy ra sự việc ấy, mình cũng nghe thấy, cũng dự vào đấy.
⑨ Lại một âm là rư. Dùng làm ngữ từ, nghĩa là vậy vay! Lại dùng làm lời nói còn ngờ, nghĩa là vậy rư? thế ru? Nay thông dụng chữ dư 歟.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chơi thân
Từ điển phổ thông
2. đi lại chơi bời, thân thiện
3. khen ngợi, tán thưởng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tán thành, đồng ý. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phu tử vị nhiên thán viết: Ngô dữ Điểm dã" 夫子喟然歎曰: 吾與點也 (Tiên tiến 先進) Phu tử bùi ngùi than rằng: Ta cũng nghĩ như anh Điểm vậy.
3. (Động) Giúp đỡ. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Thiên đạo vô thân, thường dữ thiện nhân" 天道無親, 常與善人 (Chương 79) Trời không thiên vị, thường giúp người lành.
4. (Động) Cấp cho. ◎ Như: "phó dữ" 付與 giao cho, "thí dữ" 施與 giúp cho. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Khả dĩ dữ, khả dĩ vô dữ" 可以與, 可以無與 (Li Lâu hạ 離婁下) Có thể cho, có thể không cho.
5. (Động) Gần gũi, thân cận, tiếp cận. ◇ Lễ Kí 禮記: "Chư hầu dĩ lễ tương dữ" 諸侯以禮相與 (Lễ vận 禮運) Chư hầu lấy lễ mà thân cận với nhau.
6. (Động) Theo gót, nương theo. ◇ Quốc ngữ 國學: "Hoàn Công tri thiên hạ chư hầu đa dữ kỉ dã" 桓公知天下諸侯多與己也 (Tề ngữ 齊語) Hoàn Công biết chư hầu trong thiên hạ phần lớn cùng theo phe mình.
7. (Động) Kết giao, giao hảo. ◎ Như: "tương dữ" 相與 cùng kết thân, "dữ quốc" 與國 nước đồng minh. ◇ Sử Kí 史記: "Điền Giả vi dữ quốc chi vương" 田假為與國之王 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Điền Giả là vua nước cùng kết giao.
8. (Động) Ứng phó, đối phó. ◇ Sử Kí 史記: "Bàng Noãn dị dữ nhĩ" 龐暖易與耳 (Yên Triệu Công thế gia 燕召公世家) Bàng Noãn thì dễ đối phó.
9. (Động) Chờ, đợi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhật nguyệt thệ hĩ, tuế bất ngã dữ" 日月逝矣, 歲不我與 (Dương Hóa 陽貨) Ngày tháng trôi qua, năm tháng chẳng chờ ta.
10. (Động) Sánh với, so với. ◇ Hán Thư 漢書: "Đại Vương tự liệu dũng hãn nhân cường, thục dữ Hạng Vương?" 大王自料勇悍仁彊, 孰與項王 (Hàn Tín truyện 韓信傳) Đại Vương tự liệu xem, dũng mãnh, nhân từ, cương cường, ai sánh được với Hạng Vương?
11. (Động) Đề cử, tuyển chọn. § Thông 舉. ◎ Như: "tuyển hiền dữ năng" 選賢與能 chọn người tài giỏi cử người có khả năng.
12. (Liên) Và, với, cùng. ◎ Như: "ngã dữ nhĩ" 我與你 tôi và anh, "san dữ thủy" 山與水 núi với sông.
13. (Liên) Nếu như, ví thử. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm" 禮, 與其奢也, 寧儉 (Bát dật 八佾) Nếu lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.
14. (Liên) Hay, hay là. ◇ Thế thuyết tân ngữ 世說新語: "Bất tri hữu công đức dữ vô dã" 不知有功德與無也 (德行 Đức hạnh) Không biết có công đức hay không (có công đức).
15. (Giới) Hướng về, đối với, cho. ◇ Sử Kí 史記: "Trần Thiệp thiểu thì, thường dữ nhân dong canh" 悵恨久之 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng thuê cho người.
16. (Giới) Bị. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "(Phù Sai) toại dữ Câu Tiễn cầm, tử ư Can Toại" (夫差)遂與勾踐禽, 死於干隧 (Tần sách ngũ) (Phù Sai) bị Câu Tiễn bắt giữ, chết ở Can Toại.
17. (Phó) Đều. § Thông "cử" 舉. ◇ Mặc Tử 墨子: "Thiên hạ chi quân tử, dữ vị chi bất tường giả" 天下之君子, 與謂之不祥者 (Thiên chí trung 天志中) Bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những người không tốt.
18. Một âm là "dự". (Động) Tham gia, dự phần. ◎ Như: "tham dự" 參與, "dự hội" 與會.
19. (Động) Can thiệp. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Tác thi tích xuân liêu phục nhĩ, Xuân diệc hà năng dự nhân sự?" 作詩惜春聊復爾, 春亦何能與人事 (Thứ vận thì tự 次韻時敘) Làm thơ thương tiếc xuân như thế, Xuân sao lại can dự vào việc con người?
20. Một âm là "dư". (Trợ) Biểu thị cảm thán: vậy vay! § Thông "dư" 歟. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hiếu đễ dã giả, kì vi nhân chi bổn dư" 孝弟也者, 其為仁之本與 (Học nhi 學而) Hiếu đễ thật là cái gốc của đức nhân vậy.
21. (Trợ) Dùng làm lời nói còn ngờ: vậy rư? thế ru? § Thông "dư" 歟. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Ngư phụ kiến nhi vấn chi viết: Tử phi Tam Lư đại phu dư?" 漁父見而問之曰: 子非三閭大夫與 (Sở từ 楚辭, Ngư phủ 漁父) Lão chài trông thấy hỏi rằng: Ông không phải là quan đại phu Tam Lư đó ư?
Từ điển Thiều Chửu
② Ðều. Như khả dữ ngôn thiện 可與言善 khá đều nói việc thiện.
③ Chơi thân. Như tương dữ 相與 cùng chơi, dữ quốc 國與 nước đồng minh, đảng dữ 黨與 cùng đảng, v.v.
④ Hứa cho, giúp cho. Như bất vi thời luận sở dữ 不爲時論所與 không được dư luận người đời bằng lòng.
⑤ Cấp cho. Như phó dữ 付與 giao cho, thí dữ 施與 giúp cho, v.v.
⑥ Dữ kì 與其 ví thử, dùng làm ngữ từ. Như lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm 禮,與其奢也,寧儉 (Luận ngữ 論語) ví thử lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.
⑦ Dong dữ 容與 nhàn nhã.
⑧ Một âm là dự. Tham dự vào. Như dự văn kì sự 與聞其事 dự nghe việc đó, nói trong khi xảy ra sự việc ấy, mình cũng nghe thấy, cũng dự vào đấy.
⑨ Lại một âm là rư. Dùng làm ngữ từ, nghĩa là vậy vay! Lại dùng làm lời nói còn ngờ, nghĩa là vậy rư? thế ru? Nay thông dụng chữ dư 歟.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cho (để nêu lên đối tượng được thụ hưởng, dùng như 爲 [wèi], bộ 爪): 後若有事,吾與子圖之 Sau nếu có việc gì, tôi sẽ tính cho ông (Quốc ngữ); 陳涉少時,嘗與人擁耕 Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng cho người (Sử kí); 與人方便 Tiện cho mọi người;
③ (văn) Ở, tại: 坐與上風 Ngồi ở thượng phong;
④ (văn) Để cho, bị: 遂與勾踐擒,死於干隧 Bèn bị Câu Tiễn bắt, chết ở Can Toại (Chiến quốc sách);
⑤ (lt) Và: 工業與農業 Công nghiệp và nông nghiệp; 夫子之言性與天道,不可得而聞也 Phu tử nói về tính và đạo trời thì không được nghe (Luận ngữ);
⑥ (văn) Hay, hay là (biểu thị mối quan hệ chọn lựa, được nêu lên trong hai từ hoặc nhóm từ chứa đựng hai nội dung tương phản nhau): 三十年春,晉人侵鄭 ,以觀其可攻與否! Mùa xuân năm thứ ba mươi, nước Tấn xâm lấn nước Trịnh, để quan sát xem có thể đánh được nước Trịnh hay không (Tả truyện); 不知有功德與無也 Chẳng biết có công đức hay không (Thế thuyết tân ngữ). 【與否】 dữ phủ [yưfôu] Hay không: 設想正確與否,有待實踐檢驗 Thiết tưởng có chính xác hay không, phải chờ thực tiễn kiểm nghiệm;
⑦ (văn) Nếu: 回與執政,則由,賜焉施其能哉? Nếu Nhan Hồi mà chấp chính thì Tử Lộ và Tử Cống còn thi thố tài năng vào đâu được? (Hàn Thi ngoại truyện). 【與...不如】 dữ... bất như [yư... bùrú] (văn) Nếu... chẳng bằng: 與使斶爲慕 勢,不如使王爲趨士 Nếu để cho Xúc này mang tiếng hâm mộ thế lực, (thì) không bằng để vua được tiếng là quý chuộng kẻ sĩ (Chiến quốc sách); 與吾得革車千乘,不如聞行人燭過之一言也 Nếu ta được một ngàn cỗ chiến xa, chẳng bằng nghe được một câu nói của người đi đường Chúc Quá (Lã thị Xuân thu); 【與…不若】 dữ... bất nhược [yư... bùruò] (văn) Nếu... chẳng bằng, thà... còn hơn (dùng như 與…不如): 與吾 因子而生,不若 反拘而死 Nếu tôi nhờ ông mà được sống thì thà bị bắt mà chết còn hơn (Tân tự); 【與…寧】 dữ... ninh [yư... nìng] (văn) Nếu... thì thà... còn hơn: 與爲人妻,寧爲夫子妾者 Nếu làm vợ người, thì thà làm thiếp (nàng hầu, vợ lẽ) cho phu tử còn hơn (Trang tử); 與人刃我,寧自刃 Nếu người giết ta thì ta tự giết mình còn hơn (Sử kí); 【與…豈若】dữ... khởi nhược [yư... qê ruò] (văn) Nếu... sao bằng. Như 與其…豈若; 【與其】dữ kì [yư qí] (lt) Thà... (kết hợp với 不如: 與其…不如… nếu... chẳng bằng, thà... còn hơn): 與其坐車,不如坐船 Thà đi tàu còn hơn đi xe; 與其得百里于燕,不如得十里于宋 Nếu lấy được một trăm dặm ở nước Yên thì chẳng bằng lấy được mười dặm ở Tống (Chiến quốc sách);【與其…不如】dữ kì... bất như [yưqí... bùrú] Nếu... chẳng bằng (không bằng). Xem 與其; 【與其…不若】 dữ kì... bất nhược [yưqí... bùruò] Nếu... chẳng bằng (không bằng), thà... còn hơn (dùng như 與其…不如): 祭禮,與其敬不足而禮有餘也,不若禮不足而敬有餘也 Trong việc tế lễ, nếu lòng kính không đủ mà lễ có thừa, (thì) chẳng bằng lễ không đủ mà lòng kính có thừa (Lễ kí); 【與其…寧】dữ kì... ninh [yưqí... nìng] Nếu... thì thà... còn hơn, thà... còn hơn: 禮,與其奢也,寧儉 Về lễ, nếu xa xí thì thà tiết kiệm còn hơn (thà tiết kiệm còn hơn xa xí) (Luận ngữ); 與其害于民,寧我獨死 Nếu hại dân thì thà ta chịu chết một mình còn hơn (Tả truyện); 【與其…寧其】dữ kì... ninh kì [yưqí... nìngqí] Như 與其…寧;【與其…豈如】dữ kì ... khởi như [yưqí... qêrú] Nếu... sao bằng (há bằng): 與其閉藏之,豈如弊之身乎? Nếu đóng nó lại để cất đi thì sao bằng che mình nó lại? (Án tử Xuân thu); 【與其…豈若】dữ kì... khởi nhược [yưqí... qêruò] Nếu... sao bằng (há bằng) (dùng như 與其…豈如): 且而與其從闢人之士也,豈若從闢世之哉? Vả lại nếu nhà ngươi theo những kẻ sĩ lánh người thì sao bằng theo kẻ lánh đời (Luận ngữ);
⑧ (văn) Để (nối kết trạng ngữ với vị ngữ): 是以君子擇人與交,農人擇田而田 Cho nên người quân tử chọn người để kết giao, người làm ruộng chọn ruộng mà cày (Thuyết uyển: Tạp ngôn);
⑨ (văn) Đều, hoàn toàn: 天下之君子與謂之不祥者 Các bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những kẻ không tốt (Mặc tử);
⑩ Cho, giao cho, trao cho, tán thành, đối phó: 天與不 取,反受其咎 Trời đã cho mà không nhận thì sẽ bị tội (Việt sử lược); 與其進也,不與其退也 Tán thành ông ta tiến lên, không tán thành ông ta lùi bước (Luận ngữ: Thuật nhi); 此所謂一與一,勇者得前耳 Đó gọi là một đối phó với một, người gan dạ dũng cảm tiến tới được vậy (Tam quốc chí);
⑪ (văn) Chờ đợi: 日月逝矣,歲不我與 Thời gian trôi đi mất, năm chẳng chờ đợi ta (Luận ngữ);
⑫ (văn) Viện trợ, giúp đỡ: 不如與魏以勁之 Chẳng bằng giúp cho Ngụy để làm cho Ngụy mạnh lên (Chiến quốc sách);
⑬ Đi lại, giao hảo, kết giao, hữu hảo: 相與 Đi lại (thân với nhau);
⑭ (văn) Kẻ đồng minh: 約結已定,雖睹利敗,不欺其與 Hiệp ước liên minh đã định rồi thì dù đã thấy rõ những mặt lợi hại, cũng không thể lừa bịp kẻ đồng minh của họ (Tuân tử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tán thành, đồng ý. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phu tử vị nhiên thán viết: Ngô dữ Điểm dã" 夫子喟然歎曰: 吾與點也 (Tiên tiến 先進) Phu tử bùi ngùi than rằng: Ta cũng nghĩ như anh Điểm vậy.
3. (Động) Giúp đỡ. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Thiên đạo vô thân, thường dữ thiện nhân" 天道無親, 常與善人 (Chương 79) Trời không thiên vị, thường giúp người lành.
4. (Động) Cấp cho. ◎ Như: "phó dữ" 付與 giao cho, "thí dữ" 施與 giúp cho. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Khả dĩ dữ, khả dĩ vô dữ" 可以與, 可以無與 (Li Lâu hạ 離婁下) Có thể cho, có thể không cho.
5. (Động) Gần gũi, thân cận, tiếp cận. ◇ Lễ Kí 禮記: "Chư hầu dĩ lễ tương dữ" 諸侯以禮相與 (Lễ vận 禮運) Chư hầu lấy lễ mà thân cận với nhau.
6. (Động) Theo gót, nương theo. ◇ Quốc ngữ 國學: "Hoàn Công tri thiên hạ chư hầu đa dữ kỉ dã" 桓公知天下諸侯多與己也 (Tề ngữ 齊語) Hoàn Công biết chư hầu trong thiên hạ phần lớn cùng theo phe mình.
7. (Động) Kết giao, giao hảo. ◎ Như: "tương dữ" 相與 cùng kết thân, "dữ quốc" 與國 nước đồng minh. ◇ Sử Kí 史記: "Điền Giả vi dữ quốc chi vương" 田假為與國之王 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Điền Giả là vua nước cùng kết giao.
8. (Động) Ứng phó, đối phó. ◇ Sử Kí 史記: "Bàng Noãn dị dữ nhĩ" 龐暖易與耳 (Yên Triệu Công thế gia 燕召公世家) Bàng Noãn thì dễ đối phó.
9. (Động) Chờ, đợi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhật nguyệt thệ hĩ, tuế bất ngã dữ" 日月逝矣, 歲不我與 (Dương Hóa 陽貨) Ngày tháng trôi qua, năm tháng chẳng chờ ta.
10. (Động) Sánh với, so với. ◇ Hán Thư 漢書: "Đại Vương tự liệu dũng hãn nhân cường, thục dữ Hạng Vương?" 大王自料勇悍仁彊, 孰與項王 (Hàn Tín truyện 韓信傳) Đại Vương tự liệu xem, dũng mãnh, nhân từ, cương cường, ai sánh được với Hạng Vương?
11. (Động) Đề cử, tuyển chọn. § Thông 舉. ◎ Như: "tuyển hiền dữ năng" 選賢與能 chọn người tài giỏi cử người có khả năng.
12. (Liên) Và, với, cùng. ◎ Như: "ngã dữ nhĩ" 我與你 tôi và anh, "san dữ thủy" 山與水 núi với sông.
13. (Liên) Nếu như, ví thử. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm" 禮, 與其奢也, 寧儉 (Bát dật 八佾) Nếu lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.
14. (Liên) Hay, hay là. ◇ Thế thuyết tân ngữ 世說新語: "Bất tri hữu công đức dữ vô dã" 不知有功德與無也 (德行 Đức hạnh) Không biết có công đức hay không (có công đức).
15. (Giới) Hướng về, đối với, cho. ◇ Sử Kí 史記: "Trần Thiệp thiểu thì, thường dữ nhân dong canh" 悵恨久之 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng thuê cho người.
16. (Giới) Bị. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "(Phù Sai) toại dữ Câu Tiễn cầm, tử ư Can Toại" (夫差)遂與勾踐禽, 死於干隧 (Tần sách ngũ) (Phù Sai) bị Câu Tiễn bắt giữ, chết ở Can Toại.
17. (Phó) Đều. § Thông "cử" 舉. ◇ Mặc Tử 墨子: "Thiên hạ chi quân tử, dữ vị chi bất tường giả" 天下之君子, 與謂之不祥者 (Thiên chí trung 天志中) Bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những người không tốt.
18. Một âm là "dự". (Động) Tham gia, dự phần. ◎ Như: "tham dự" 參與, "dự hội" 與會.
19. (Động) Can thiệp. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Tác thi tích xuân liêu phục nhĩ, Xuân diệc hà năng dự nhân sự?" 作詩惜春聊復爾, 春亦何能與人事 (Thứ vận thì tự 次韻時敘) Làm thơ thương tiếc xuân như thế, Xuân sao lại can dự vào việc con người?
20. Một âm là "dư". (Trợ) Biểu thị cảm thán: vậy vay! § Thông "dư" 歟. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hiếu đễ dã giả, kì vi nhân chi bổn dư" 孝弟也者, 其為仁之本與 (Học nhi 學而) Hiếu đễ thật là cái gốc của đức nhân vậy.
21. (Trợ) Dùng làm lời nói còn ngờ: vậy rư? thế ru? § Thông "dư" 歟. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Ngư phụ kiến nhi vấn chi viết: Tử phi Tam Lư đại phu dư?" 漁父見而問之曰: 子非三閭大夫與 (Sở từ 楚辭, Ngư phủ 漁父) Lão chài trông thấy hỏi rằng: Ông không phải là quan đại phu Tam Lư đó ư?
Từ điển Thiều Chửu
② Ðều. Như khả dữ ngôn thiện 可與言善 khá đều nói việc thiện.
③ Chơi thân. Như tương dữ 相與 cùng chơi, dữ quốc 國與 nước đồng minh, đảng dữ 黨與 cùng đảng, v.v.
④ Hứa cho, giúp cho. Như bất vi thời luận sở dữ 不爲時論所與 không được dư luận người đời bằng lòng.
⑤ Cấp cho. Như phó dữ 付與 giao cho, thí dữ 施與 giúp cho, v.v.
⑥ Dữ kì 與其 ví thử, dùng làm ngữ từ. Như lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm 禮,與其奢也,寧儉 (Luận ngữ 論語) ví thử lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.
⑦ Dong dữ 容與 nhàn nhã.
⑧ Một âm là dự. Tham dự vào. Như dự văn kì sự 與聞其事 dự nghe việc đó, nói trong khi xảy ra sự việc ấy, mình cũng nghe thấy, cũng dự vào đấy.
⑨ Lại một âm là rư. Dùng làm ngữ từ, nghĩa là vậy vay! Lại dùng làm lời nói còn ngờ, nghĩa là vậy rư? thế ru? Nay thông dụng chữ dư 歟.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.