Từ điển trích dẫn
2. Không nói, không bàn. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "Trạch từ nhi thuyết, bất đạo ác ngữ" 擇辭而說, 不道惡語 (Tào Thế Thúc thê 曹世叔妻) Lựa lời mà nói, không nói lời xấu ác.
3. Không đoái, không màng, bất cố. ◇ Lí Bạch 李白: "Tương nghênh bất đạo viễn, Trực chí Trường Phong Sa" 相迎不道遠, 直至 長風沙 (Trường Can hành 長干行) Đón nhau chẳng quản đường xa, Thẳng đến Trường Phong Sa.
4. Không ngờ. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Bất đạo khước cảm liễu ta phong hàn lương, toại thành nhất bệnh" 不道卻感了些風寒涼, 遂成一病 (Tiết lục sự ngư phục chứng tiên 薛錄事魚服證仙) Không ngờ lại bị trúng gió cảm lạnh, thành ra bị bệnh.
5. Không chịu nổi, bất nại, bất kham.
6. Không biết, không hay. ◇ Lí Bạch 李白: "Tuy cư Yên Chi san, Bất đạo sóc tuyết hàn" 雖居燕支山, 不道朔雪寒 (U châu hồ mã khách ca 幽州胡馬客歌) Dù ở núi Yên Chi, Không biết tuyết phương bắc lạnh.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gọi thay cho một số sự vật màu trắng: 1) Lúa gạo. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Phá cam sương lạc trảo, Thường đạo tuyết phiên thi" 破甘霜落爪, 嘗稻雪翻匙 (Mạnh đông 孟冬). 2) Hoa trắng. ◇ Độc Cô Cập 獨孤及: "Đông phong động địa xuy hoa phát, Vị Thành đào lí thiên thụ tuyết" 東風動地吹花發, 渭城 桃李千樹雪 (Đồng sầm lang trung truân điền... 同岑郎中屯田韋員外花樹歌). 3) Chim trắng. ◇ Lô Luân 盧綸: "Tự quân hoán đắc bạch nga thì, Độc bằng lan can tuyết mãn trì" 似君換得白鵝時, 獨憑闌干雪滿池 (Phú đắc bạch âu ca... 賦得白鷗歌送李伯康歸使). 4) Cá. ◇ Giả Đảo 賈島: "Thiên hà đọa song phường, Phi ngã đình trung ương, Chưởng ác xích dư tuyết, Phách khai tràng hữu hoàng" 天河墮雙魴, 飛我庭中央, 掌握尺餘雪, 劈開腸有璜 (Song ngư dao 雙魚謠). 5) Sóng nước. ◇ Ôn Đình Quân 溫庭筠: "Long bá khu phong bất cảm thượng, Bách xuyên phún tuyết cao thôi ngôi" 龍伯驅風不敢上, 百川噴雪高崔嵬 (Phất vũ từ 拂舞詞). 6) Rượu trắng. ◇ Lí Hàm Dụng 李咸用: "Tuyết noãn dao bôi phụng tủy dung, Hồng tha tượng trứ tinh thần tế" 雪暖瑤杯鳳髓融, 紅拖象箸猩唇細 (Phú quý khúc 富貴曲). 7) Tóc trắng. ◇ Vi Trang 韋莊: "Cố nhân thử địa dương phàm khứ, Hà xứ tương tư tuyết mãn đầu" 故人此地揚帆去, 何處相思雪滿頭 (Thanh Hà huyện lâu tác 清河縣樓作). 8) Gỗ cây bạch đàn. ◇ Ân Nghiêu Phiên 殷堯藩: "Vân tỏa mộc kham liêu tức ảnh, Tuyết hương chỉ áo bất sanh trần" 雲鎖木龕聊息影, 雪香紙襖不生塵 (Tặng duy nghiễm sư 贈惟儼師).
3. (Danh) Nhạc khúc cổ.
4. (Danh) Họ "Tuyết".
5. (Tính) Trắng (như tuyết). ◎ Như: "tuyết cơ" 雪肌 da trắng, "tuyết y" 雪衣 áo trắng. ◇ Lí Bạch 李白: "Quân bất kiến cao đường minh kính bi bạch phát, Triêu như thanh ti mộ thành tuyết" 君不見高堂明鏡悲白髮, 朝如青絲暮成雪 (Tương tiến tửu 將進酒) Bạn không thấy sao, trước tấm gương sáng trên nhà cao, thương cho mái tóc bạc, Buổi sáng như tơ đen, chiều thành ra tuyết trắng.
6. (Tính) Trong sạch, cao khiết. ◎ Như: "tuyết cách" 雪格 phẩm cách cao khiết. ◇ Dương Vạn Lí 楊萬里: "Nhất biệt cao nhân hựu thập niên, Sương cân tuyết cốt kiện y nhiên" 一別高人又十年, 霜筋雪骨健依然 (Tống hương dư văn minh 送鄉余文明) Chia tay bậc cao nhân lại đã mười năm, Gân cốt thanh cao như sương tuyết vẫn còn tráng kiện như xưa.
7. (Động) Rơi tuyết. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Vu thì thủy tuyết, ngũ xứ câu hạ" 于時始雪, 五處俱賀 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行) Lúc tuyết bắt đầu rơi, năm xứ đều chúc mừng.
8. (Động) Rửa sạch, biểu minh. ◎ Như: "tuyết sỉ" 雪恥 rửa nhục, "chiêu tuyết" 昭雪 tỏ nỗi oan.
9. (Động) Lau, chùi. ◎ Như: "tuyết khấp" 雪泣 lau nước mắt, "tuyết phiền" 雪煩 tiêu trừ phiền muộn, "tuyết thế" 雪涕 chùi lệ.
10. (Động) Chê trách. ◇ Lí Triệu 李肇: "Sơ, Mã Tư Đồ diện tuyết Lí Hoài Quang. Đức Tông chánh sắc viết: Duy khanh bất hợp tuyết nhân" 初, 馬司徒面雪李懷光. 德宗正色曰: 唯卿不合雪人 (Đường quốc sử bổ 唐國史補, Quyển thượng 卷上).
Từ điển Thiều Chửu
② Rửa. Như tuyết sỉ 雪恥 rửa hổ, rửa nhục. Vạch tỏ nỗi oan ra gọi là chiêu tuyết 昭雪.
③ Lau.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hoàn toàn. ◇ Hồng Mại 洪邁: "Muội cửu hôn huyễn bất tỉnh, thị dạ đốn tô. Kim thập thành vô sự, đãn vị cảm xuất phong nhĩ" 妹久昏眩不醒, 是夜頓蘇. 今十成無事, 但未敢出風耳 (Di kiên giáp chí 夷堅甲志, Lí đại ca 李大哥) Muội hôn mê bất tỉnh đã lâu, đêm nay chợt tỉnh. Bây giờ hoàn toàn vô sự, nhưng chưa được ra ngoài gió thôi.
3. Mười lớp, mười tầng. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Hoàng đài thập thành" 璜臺十成 (Thiên vấn 天問) Đài ngọc mười tầng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Do không khí truyền nhiễm hoặc bệnh độc gây ra chứng trạng như khí quản bị sưng, ho, nghẹt mũi, nóng sốt... ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "Ngã kim nhật hữu điểm cảm mạo, bất tiện xuất khứ, minh hậu thiên hảo liễu tái lai bãi" 我今日有點感冒, 不便出去, 明後天好了再來罷 (Đệ thập cửu hồi).
3. Chán ghét, mẫn cảm. ◎ Như: "tự tòng tha thâu đông tây bị trảo đáo dĩ hậu, đại gia đối tha đô ngận cảm mạo" 自從他偷東西被抓到以後, 大家對他都很感冒.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ vở kịch, vở tuồng. ◇ Lão Xá 老舍: "Cứ tha tự kỉ thuyết, tha hội điêu khắc, hội tác họa, hội đàn cổ cầm dữ cương cầm, hội tác thi, tiểu thuyết dữ hí kịch" 據他自己說, 他會雕刻, 會作畫, 會彈古琴與鋼琴, 會作詩, 小說與戲劇 (Nguyệt nha tập 月牙集, Bất thành vấn đề đích vấn đề 不成問題的問題).
3. Trò đùa, trò chơi. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Nguyện quân phó nhất tiếu, Tạo vật diệc hí kịch" 願君付一笑, 造物亦戲劇 (Thứ vận Vương Lang Tử lập phong vũ hữu cảm 次韻王郎子立風雨有感).
4. Chỉ đồ chơi. ◇ Tiêu Hoành 焦竑: "Đổ kim châu trân ngoạn, đương như tiểu nhi chi lộng hí kịch" 睹金珠珍玩, 當如小兒之弄戲劇 (Tiêu thị bút thừa 焦氏筆乘, Xử thế 處世).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ đoàn kết thống nhất. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Ngải tính cương cấp, khinh phạm nhã tục, bất năng hiệp đồng bằng loại" 艾性剛急, 輕犯雅俗, 不能協同朋類 (Đặng Ngải truyện 鄧艾傳) Ngải tính thô bạo nóng nảy, coi thường nhã nhặn, không biết đoàn kết hòa hợp với đồng bạn.
3. Hiệp trợ, giúp đỡ.
4. Chỉ phối hợp với nhau. ◎ Như: "hiệp đồng động tác" 協同動作 phối hợp hành động.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.