phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sáng
3. thanh cao
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Sang sảng, cao vút (âm thanh). ◎ Như: "liệu lượng" 嘹亮 vang xa, véo von.
3. (Tính) Trung trinh chính trực. ◎ Như: "cao phong lượng tiết" 高風亮節 phẩm hạnh thanh cao, chính trực.
4. (Động) Hiển lộ, để lộ. ◎ Như: "lượng bài" 亮牌 lộ bài, "lượng tướng" 亮相 công khai bày tỏ thái độ, lập trường hoặc trình bày quan điểm của mình.
5. (Động) Ngày xưa thiên tử có tang, giao phó chính sự cho đại thần, gọi là "lượng âm" 亮陰. ◇ Thượng Thư 尚書: "Vương trạch ưu, lượng âm tam tự" 王宅憂, 亮陰三祀 (Duyệt mệnh thượng 說命上) Nhà vua có tang, lượng âm ba năm.
6. (Danh) Tên người. ◎ Như: "Gia Cát Lượng" 諸葛亮 người đời hậu Hán.
Từ điển Thiều Chửu
② Thanh cao, như cao phong lượng tiết 高風亮節 phẩm hạnh thanh cao.
③ Tên người, ông Gia Cát Lượng 諸葛亮 người đời hậu Hán.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sáng (lên): 手電筒亮了一下 Ánh đèn pin vừa lóe sáng; 天快亮了 Trời sắp hửng sáng;
③ (Âm thanh) lanh lảnh, sang sảng: 洪亮 Giọng sang sảng;
④ Cất, bắt: 亮起嗓子 Bắt giọng, cất giọng;
⑤ Rạng, sáng sủa, rạng rỡ (trong lòng): 心明眼亮 Sáng sủa (rạng rỡ) trong lòng;
⑥ Kiên trinh, chính trực: 忠誠亮節 Tiết tháo trung thực thành khẩn, kiên trinh (Bạch Cư Dị);
⑦ Thành tín (dùng như 諒): 君子不亮, 惡乎執? Người quân tử không thành tín, thì thao thủ thế nào được? (Mạnh tử: Cáo tử hạ);
⑧ (văn) Hiển lộ, lộ ra (dùng như động từ);
⑨ (văn) Phụ tá, phò giúp: 惟時亮天功 Lúc ấy giúp vua lập công (Thượng thư: Nghiêu điển).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phái, phe, ngành nhánh
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngành, phe, bè, cánh, trào lưu. ◎ Như: "học phái" 學派 phái học, "đảng phái" 黨派 phe đảng, "thi phái" 詩派 phái thơ.
3. (Danh) Tác phong, khí độ. ◎ Như: "khí phái" 氣派 khí phách, khí thế, "phái đầu" 派頭 dáng vẻ.
4. (Danh) Lượng từ: đơn vị phe, nhóm, cánh, cảnh tượng, v.v. ◎ Như: "lưỡng phái họa gia" 這兩派畫家 hai phái họa sĩ.
5. (Danh) Phiên âm tiếng Anh "pie". ◎ Như: "tần quả phái" 蘋果派 bánh táo nướng lò (tiếng Anh: apple pie).
6. (Động) Phân phối, phân chia. ◎ Như: "than phái" 攤派 chia đều. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Phái đa phái thiểu, mỗi vị thế xuất nhất phân tựu thị liễu" 派多派少, 每位替出一分就是了 (Đệ tứ thập tam hồi) Chia nhiều chia ít, mỗi người chịu thay bỏ ra một phần là được rồi.
7. (Động) Sai khiến, sai bảo. ◎ Như: "ủy phái" 委派 sai khiến, giao phó. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tiên phái lưỡng cá tiểu tử, tống liễu giá Tần tướng công gia khứ" 先派兩個小子, 送了這秦相公家去 (Đệ thất hồi) Trước hãy sai hai đứa hầu bé, đưa cậu Tần về nhà.
8. (Động) Xếp đặt, an bài. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giá ốc tử thị yếu nhĩ phái đích" 這屋子是要你派的 (Đệ cửu thập lục hồi) Các phòng này thì phải do anh chị xếp đặt mới được.
9. (Động) Chỉ trích, khiển trách. ◎ Như: "phái bất thị" 派不是 khiển trách.
Từ điển Thiều Chửu
② Sự gì chia ngành riêng cũng gọi là phái, như học phái 學派 phái học, đảng phái 黨派, v.v.
③ Phân phối các việc gọi là phái, như phái viên 派員 người chính phủ sai đi làm một chức sự gì.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cử đi, sai đi, phái đi, cho người đến (đi): 派專人去 Cử người chuyên trách đi; 派人到河内去 Cử (cho) người đi Hà Nội; 派軍隊上前線 Cho bộ đội ra mặt trận; 派人回去取錢 Sai người về nhà lấy tiền; 被派當廠長 Được ủy (cử) làm quản đốc nhà máy. Xem 派 [pa].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nét dọc
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chiều dọc.
3. (Danh) Tên nét viết dọc trong chữ Hán. § Nét ngang trong chữ Hán gọi là "hoạch" 畫, nét dọc gọi là "thụ" 豎.
4. (Danh) Thằng nhỏ, trẻ hầu trai chưa đến tuổi đội mũ. ◎ Như: "mục thụ" 牧豎 thằng bé chăn trâu, cũng gọi là "mục đồng" 牧童. § Vua Tấn Cảnh Công bệnh, nằm mê thấy hai thằng bé con núp ở dưới mạng mỡ, vì thế bây giờ mới gọi bị bệnh là "vi nhị thụ sở khốn" 為二豎所困.
5. (Danh) Chức bầy tôi nhỏ ở trong cung. ◎ Như: "nội thụ" 內豎 quan hầu trong, "bế thụ" 嬖豎 quan hầu thân được vua yêu.
6. (Tính) Hèn mọn. ◎ Như: "thụ nho" 豎儒 kẻ học trò hèn mọn.
Từ điển Thiều Chửu
② Chiều dọc, nét ngang của chữ gọi là hoạch 畫, nét dọc gọi là thụ 豎.
③ Thằng nhỏ, trẻ hầu trai chưa đến tuổi đội mũ gọi là thụ, như mục thụ 牧豎 thằng bé chăn trâu, cũng gọi là mục đồng 牧童. Vua Tấn Cảnh Công ốm, nằm mê thấy hai thằng bé con núp ở dưới mạng mỡ, vì thế bây giờ mới gọi bị bệnh là vi nhị thụ sở khốn 為二豎所困.
④ Chức bầy tôi nhỏ ở trong cung, như nội thụ 內豎 quan hầu trong, bế thụ 嬖豎 quan hầu thân được vua yêu.
⑤ Hèn mọn, như thụ nho 豎儒 kẻ học trò hèn mọn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dọc: 豎着寫 Viết dọc;
③ Nét sổ: 十字是一橫一豎 Chữ thập (trong chữ Hán) là một nét ngang một nét sổ;
④ (văn) Đứa nhỏ, thằng nhỏ, thằng bé: 牧豎 Đứa bé chăn trâu;
⑤ (văn) Chức quan nhỏ trong cung: 内豎 Quan hầu trong; 嬖豎 Quan hầu được vua yêu;
⑥ (văn) Hèn mọn: 豎儒 Kẻ học trò hèn mọn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới
Từ điển trích dẫn
2. (Giới) Đối với (dùng như 於). ◇ Lễ Kí 禮記: "Nhân chi kì sở thân ái nhi phích yên" 人之其所親愛而辟焉 (Đại Học 大學) Người ta đối với người thân của mình thì vì yêu mà thiên lệch.
3. (Giới) Ở chỗ (tương đương với "chư" 諸, "chi ư" 之於). ◇ Mạnh Tử 孟子: "Vũ sơ cửu hà, thược Tể, Tháp nhi chú chư hải, quyết Nhữ, Hán, bài Hoài, Tứ nhi chú chi Giang" 禹疏九河, 瀹濟, 漯而注諸海, 決汝, 漢, 排淮, 泗而注之江 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Vua Vũ khai thông chín sông, đào sông Tể, sông Tháp cho chảy vào biển, khơi các sông Nhữ, Hán, bời sông Hoài, sông Tứ cho chảy vô sông Giang.
4. (Liên) Và, với (dùng như "dữ" 與, "cập" 及). ◇ Thư Kinh 書經: "Duy hữu ti chi mục phu" 惟有司之牧夫 (Lập chánh 立政) Chỉ có quan hữu ti và mục phu.
5. (Liên) Mà (dùng như "nhi" 而). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Thần khủng vương vị thần chi đầu trữ dã" 臣恐王為臣之投杼也 (Tần sách nhị) Thần e rằng nhà vua phải vì thần mà liệng cái thoi. § Ghi chú: Tức là làm như bà mẹ của Tăng Sâm, nghe người ta đồn Tăng Sâm giết người lần thứ ba, quăng thoi, leo tường mà trốn.
6. (Liên) Thì (dùng như "tắc" 則). ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Cố dân vô thường xứ, kiến lợi chi tụ, vô chi khứ" 故民無常處, 見利之聚, 無之去 (Trọng xuân kỉ 仲春紀, Công danh 功名) Cho nên dân không có chỗ ở nhất định, thấy có lợi thì tụ lại, không có thì bỏ đi.
7. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngã chi đại hiền dư, ư nhân hà sở bất dong? Ngã chi bất hiền dư, nhân tương cự ngã, như chi hà kì cự nhân dã?" 我之大賢與, 於人何所不容? 我之不賢與, 人將拒我, 如之何其拒人也 (Tử Trương 子張) Nếu ta là bậc đại hiền, thì ai mà ta chẳng dung nạp được? Nếu ta mà chẳng là bậc hiền thì người ta sẽ cự tuyệt ta, chứ đâu cự tuyệt được người?
8. (Động) Đi. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Đằng Văn Công tương chi Sở" 滕文公將之楚 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Đằng Văn Công sắp đi sang nước Sở.
9. (Động) Đến. ◎ Như: "tự thiểu chi đa" 自少之多 từ ít đến nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chi tử thỉ mĩ tha" 之死矢靡它 (Dung phong 鄘風, Bách chu 柏舟) Đến chết, ta thề không có lòng dạ khác.
10. (Động) Là, chính là. ◎ Như: "Lí Bạch thị cử thế tối vĩ đại đích thi nhân chi nhất" 李白是舉世最偉大的詩人之一 Lí Bạch là một trong những nhà thơ vĩ đại nhất trên đời.
11. (Động) Dùng. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Xả kì sở trường, chi kì sở đoản" 舍其所長, 之其所短 (Tề sách tam, Mạnh Thường Quân 孟嘗君) Bỏ cái sở trường, dùng cái sở đoản.
12. (Đại) Đấy, đó, kia (tiếng dùng thay một danh từ). ◎ Như: "chi tử vu quy" 之子于歸 cô ấy về nhà chồng. ◇ Sử Kí 史記: "Chu đạo suy phế, Khổng Tử vi Lỗ ti khấu, chư hầu hại chi, đại phu ủng chi" 周道衰廢, 孔子為魯司寇, 諸侯害之, 大夫壅之 (Thái sử công tự tự 太史公自序) Đạo nhà Chu suy vi bị bỏ phế, Khổng Tử làm quan tư khấu nước Lỗ, bị các nước chư hầu hại ông, quan đại phu ngăn cản ông. ◇ Trang Tử 莊子: "Chi nhị trùng hựu hà tri" 之二蟲又何知 (Tiêu dao du 逍遙遊) Hai giống trùng kia lại biết gì.
13. (Trợ) Dùng để nhấn mạnh. ◇ Sử Kí 史記: "Trướng hận cửu chi" 悵恨久之 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Bùi ngùi một hồi lâu.
14. (Danh) Họ "Chi".
Từ điển Thiều Chửu
② Ði, như Ðằng Văn-Công tương chi Sở 滕文公將之楚 Ðằng Văn-Công sắp đi sang nước Sở.
③ Ðến, như chi tử mĩ tha 之死靡他 đến chết chẳng tới ai.
④ Ðấy, là tiếng dùng thay một danh từ nào, như Thang sử nhân vấn chi 湯使人問之 vua Thang khiến người hỏi đấy (hỏi ai? tức là hỏi Cát Bá, chữ chi đây là thay hai chữ Cát Bá).
⑤ Ấy, như chi tử vu quy 之子于歸 người ấy về nhà chồng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặt giữa chủ ngữ và vị ngữ để thủ tiêu tính độc lập của câu: 皮之不存,毛將安傅? Da không còn thì lông bám vào đâu? (Tả truyện); 人之所不學而能者,其良能也 Người ta sở dĩ không học mà biết, là nhờ có lương năng (Mạnh tử); 天下之無道也久矣 Thiên hạ vô đạo đã lâu lắm rồi (Luận ngữ); 民歸之,猶水之就下 Dân chúng theo về với ông ấy, giống như nước chảy xuống chỗ thấp (Mạnh tử);
③ (văn) Họ, hắn, nó...: 吾愛之重之 Tôi yêu nó, trọng nó; 使吏卒共抱大巫嫗,投之河中 Sai quan quân hè nhau ôm bà đồng, ném bà ta vào giữa sông (Sử kí);
④ Cái đó, điều đó (chỉ sự vật đã nêu ra ở trước, hoặc sắp nêu ra): 學而時習之 Học thì thường ôn lại những điều đã học (Luận ngữ); 道之不明也,我知之矣 Đạo không sáng ra được, ta biết điều đó rồi (Luận ngữ); 寡人聞之:哀樂失時,殃咎必至 Quả nhân nghe nói: Buồn vui không phải lúc thì việc họa hoạn ắt phải đến (Tả truyện: Trang công nhị thập nhị niên); 商聞之矣:死生有命,富貴在天 Thương này nghe nói rằng: Sống chết có mạng, giàu sang do trời (Luận ngữ: Nhan Uyên);
⑤ Ở đó, nơi đó (chỉ nơi chốn): 淵深而魚生之,山深而獸往之 Vực có sâu thì cá mới sinh ra ở đó, núi có thẳm thì thú vật mới đến nơi đó (Sử kí);
⑥ Này, kia, ấy (biểu thị sự cận chỉ, đặt trước danh từ): 之子于歸 Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh); 之二蟲又何知? Hai giống trùng ấy lại biết gì? (Trang tử);
⑦ Thì (dùng như 則, 便, 就): 故民無常處,見利之聚,無之去 Cho nên dân không có chỗ ở nhất định, (hễ họ) thấy có lợi thì tụ lại, không có thì bỏ đi (Lã thị Xuân thu);
⑧ Đối với (dùng như 於, 于, 對于): 人之其所親愛而闢焉 Người ta đối với người thân của mình thì vì yêu mà thiên lệch (Lễ kí: Đại học);
⑨ (văn) Khác hơn so với (dùng như 此, 于, 於): 哭顏淵慟者,殊之衆徒,哀痛之甚也 (Khổng tử) khóc Nhan Uyên rất đau thương, vì Nhan Uyên khác hơn những học trò khác của ông, nên ông hết sức thương đau (Luận hoành: Vấn Khổng thiên);
⑩ (văn) Và (dùng như liên từ để nối kết từ hoặc nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, tương đương với 與): 惟有司之牧夫 Chỉ có quan hữu ty và mục phu (Thương thư: Lập chính); 皇父之二子死焉 Hoàng Phụ và hai người khác nữa chết ở đó (Tả truyện: Văn công thập nhất niên); 得之不得,曰有命 Được và không được, gọi là có mệnh (Mạnh tử: Vạn Chương thượng); 知遠之近 Biết xa và gần (Lễ kí: Trung dung);
⑪ (văn) Đi, đến: 先生將何之? Tiên sinh định đi đâu? (Mạnh tử); 沛公引兵之薛 Bái công dẫn quân đi sang đất Tiết (Hán thư);
⑫ Tiếng đệm: 總之 Tóm lại; 久而久之 Qua một thời gian lâu; 知之爲知之 Biết thì cho là biết (Luận ngữ); 頃之,煙炎張天 Trong khoảnh khắc, khói lửa mù trời... (Tư trị thông giám); 則苗沛然興之 Thì lúa non mọc rộ lên (Mạnh tử); 之綱之紀 Có cương có kỉ (Thi Kinh);
⑬ Chỉ phân số: 三分之一 Một phần ba;
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 36
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bàn luận
3. sai khác, khác biệt
4. khuyên bảo
5. nào, thế nào
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tranh luận, biện luận. ◇ Sử Kí 史記: "Thử nan dĩ khẩu thiệt tranh dã" 此難以口舌爭也 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Việc này khó dùng miệng lưỡi mà biện luận vậy.
3. (Động) Tranh đấu, đối kháng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khuất thân thủ phận, dĩ đãi thiên thì, bất khả dữ mệnh tranh dã" 屈身守分, 以待天時, 不可與命爭也 (Đệ thập ngũ hồi) Nhún mình yên phận, để đợi thời, không thể cưỡng lại số mệnh được.
4. (Động) Riêng biệt, sai biệt, khác biệt. ◇ Đỗ Tuân Hạc 杜荀鶴: "Bách niên thân hậu nhất khâu thổ, Bần phú cao đê tranh kỉ đa" 百年身後一丘土, 貧富高低爭幾多 (Tự khiển 自遣) Trăm năm thân cũng một gò đất, Nghèo giàu cao thấp khác chi đâu? ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã giá hành viện nhân gia khanh hãm liễu thiên thiên vạn vạn đích nhân, khởi tranh tha nhất cá" 我這行院人家坑陷了千千萬萬的人, 豈爭他一個 (Đệ lục thập cửu hồi) Nhà chứa của ta thì nghìn vạn đứa vào tròng rồi, há riêng đâu một mình nó.
5. (Phó) Thế nào, sao, sao lại. ◇ Hàn Ác 韓偓: "Nhược thị hữu tình tranh bất khốc, Dạ lai phong vũ táng Tây Thi" 若是有情爭不哭, 夜來風雨葬西施 (Khốc hoa 哭花) Nếu phải có tình sao chẳng khóc, Đêm về mưa gió táng Tây Thi.
6. Một âm là "tránh". (Động) Can ngăn.
Từ điển Thiều Chửu
② Thế nào? Dùng làm trợ từ.
③ Một âm là tránh. Can ngăn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tranh cãi, tranh chấp: 爭得面紅耳赤 Tranh cãi nhau đến đỏ mặt tía tai;
③ (đph) Thiếu, hụt: 總數還爭多少 Tổng số còn thiếu bao nhiêu?;
④ Sao, làm sao, sao lại: 爭不 Sao không, sao lại không; 爭知 Sao biết, sao lại biết; 爭知江山客,不是故鄉來? Sao biết khách giang sơn, chẳng phải là người từ quê hương đến? (Thôi Đồ: Lỗ thanh). 【爭奈】 tranh nại [zhengnài] (văn) Như 爭奈;【爭奈】tranh nại [zheng nài] (văn) Không làm sao được, biết làm sao, biết làm thế nào được, đành chịu: 南園桃李雖堪羡,爭奈春殘又寂寥? Vườn nam đào lí tuy ưa thích, xuân tàn vắng vẻ biết làm sao? (Thôi Đồ: Giản tùng); 爭奈世人多聚散? Người đời tan hợp biết làm sao? (Án Thù: Ngư gia ngạo); 【爭奈何】tranh nại hà [zhengnàihé] (văn) Biết làm thế nào: 慈雲普潤無邊際,枯樹無花爭奈何? Mây lành thấm khắp không bờ bến, cây héo không hoa biết thế nào? (Tổ đường tập);【爭似】tranh tự [zhengsì] (văn) Sao bằng: 城中桃李須臾盡,爭似垂楊無限時? Trong thành đào lí trong chốc lát đã rụng hết, sao bằng cây liễu rũ cứ sống hoài? (Lưu Vũ Tích: Dương liễu chi từ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tranh luận, biện luận. ◇ Sử Kí 史記: "Thử nan dĩ khẩu thiệt tranh dã" 此難以口舌爭也 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Việc này khó dùng miệng lưỡi mà biện luận vậy.
3. (Động) Tranh đấu, đối kháng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khuất thân thủ phận, dĩ đãi thiên thì, bất khả dữ mệnh tranh dã" 屈身守分, 以待天時, 不可與命爭也 (Đệ thập ngũ hồi) Nhún mình yên phận, để đợi thời, không thể cưỡng lại số mệnh được.
4. (Động) Riêng biệt, sai biệt, khác biệt. ◇ Đỗ Tuân Hạc 杜荀鶴: "Bách niên thân hậu nhất khâu thổ, Bần phú cao đê tranh kỉ đa" 百年身後一丘土, 貧富高低爭幾多 (Tự khiển 自遣) Trăm năm thân cũng một gò đất, Nghèo giàu cao thấp khác chi đâu? ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã giá hành viện nhân gia khanh hãm liễu thiên thiên vạn vạn đích nhân, khởi tranh tha nhất cá" 我這行院人家坑陷了千千萬萬的人, 豈爭他一個 (Đệ lục thập cửu hồi) Nhà chứa của ta thì nghìn vạn đứa vào tròng rồi, há riêng đâu một mình nó.
5. (Phó) Thế nào, sao, sao lại. ◇ Hàn Ác 韓偓: "Nhược thị hữu tình tranh bất khốc, Dạ lai phong vũ táng Tây Thi" 若是有情爭不哭, 夜來風雨葬西施 (Khốc hoa 哭花) Nếu phải có tình sao chẳng khóc, Đêm về mưa gió táng Tây Thi.
6. Một âm là "tránh". (Động) Can ngăn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lang thang, du lịch
3. lữ (gồm 500 lính)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ quân đội. ◎ Như: "quân lữ chi sự" 軍旅之事 việc quân.
3. (Danh) Tên chức quan.
4. (Danh) Thứ tự. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tân dĩ lữ thù ư tây giai thượng" 賓以旅酬於西階上 (Yến lễ 燕禮). § Theo thứ tự mời quan khanh đại phu uống rượu.
5. (Danh) Tế "lữ", chỉ có vua mới có quyền tế "lữ". ◇ Luận Ngữ 論語: "Quý Thị lữ ư Thái San" 季氏旅於泰山 (Bát dật 八佾) Họ Quý tế lữ ở núi Thái Sơn. § Khổng Tử cho rằng Quý Thị đã tiếm lễ.
6. (Danh) Quán trọ, nhà trọ. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Du du nghịch lữ trung" 悠悠逆旅中 (Đạo phùng ngạ phu 道逢餓夫) Đời người như quán trọ.
7. (Danh) Khách ở xa nhà, lữ khách. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Công thủy dĩ tiến sĩ, cô thân lữ Trường An" 公始以進士, 孤身旅長安 (Hồ Lương Công mộ thần đạo bi 胡良公墓神道碑).
8. (Danh) Khách buôn. ◎ Như: "thương lữ" 商旅 khách buôn.
9. (Danh) Đường đi, đạo lộ.
10. (Danh) Áo giáp.
11. (Danh) Họ "Lữ".
12. (Động) Thuật, kể, bày tỏ, trình bày.
13. (Động) Bày ra, xếp thành hàng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Biên đậu hữu sở, Hào hạch duy lữ" 籩豆有楚, 殽核維旅 (Tiểu nhã 小雅, Tân chi sơ diên 賓之初筵) Những thố những đĩa đều dọn ra, Món dưa món trái cây cũng bày thành hàng.
14. (Động) Phụng dưỡng. ◇ Hán Thư 漢書: "Cố lữ kì lão, phục hiếu kính" 故旅耆老, 復孝敬 (Vũ đế kỉ 武帝紀).
15. (Động) Ở trọ, ở tạm. ◎ Như: "lữ cư" 旅居 ở trọ. ◇ Thẩm Ước 沈約: "Tuế thứ tinh kỉ, nguyệt lữ hoàng chung" 歲次星紀, 月旅黃鍾 (Quang trạch tự sát hạ minh 光宅寺剎下銘).
16. (Phó) Đồng, đều. ◎ Như: "lữ tiến lữ thoái" 旅進旅退 cùng tiến cùng lui. ◇ Lễ Kí 禮記: "Kim phù cổ nhạc, tiến lữ thối lữ, hòa chánh dĩ quảng" 今夫古樂, 進旅退旅, 和正以廣 (Nhạc kí 樂記).
17. (Tính) Không trồng mà mọc lên. ◇ Nam sử 南史: "Đích mẫu Lưu Thị (...) mộ tại Tân Lâm, hốt sanh lữ tùng bách hứa chu, chi diệp uất mậu, hữu dị thường tùng" 嫡母劉氏(...)墓在新林, 忽生旅松百許株, 枝葉鬱茂, 有異常松 (Hiếu nghĩa truyện thượng 孝義傳上, Dữu sa di 庾沙彌).
18. (Tính) Đông, nhiều.
19. (Tính) Thuộc về tình cảnh của người xa nhà. ◎ Như: "lữ tình" 旅情 tình cảm khách xa nhà, "lữ dạ" 旅夜 đêm ở chốn xa nhà.
20. (Tính) Để cho khách ở trọ. ◎ Như: "lữ điếm" 旅店 quán trọ, "lữ xá" 旅舍 khách sạn. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Lữ mộng kinh tiêu vũ" 旅夢驚蕉雨 (Châu Long tự ức biệt 珠龍寺憶別) Mưa trên tàu lá chuối làm kinh động giấc mộng của khách trọ.
Từ điển Thiều Chửu
② Khách trọ, thương lữ 商旅 khách buôn trú ngụ, v.v.
③ Ở trọ, đi ra ngoài phải ở trọ gọi là lữ thứ 旅次.
④ Ðồng, đều, như lữ tiến lữ thoái 旅進旅退 đều tiến đều lui.
⑤ Thứ tự.
⑥ Tế lữ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Ở trọ: 旅次 Đi xa ra ngoài ở trọ;
③ (văn) Khách trọ: 商旅 Khách buôn trú ngụ;
④ (văn) Quán trọ: 夫天地者,萬物之逆旅 Trời đất là quán trọ của muôn vật (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự);
⑤ (văn) Thứ tự;
⑥ (văn) Tế Lữ;
⑦ (quân) Lữ, lữ đoàn: 旅長 Lữ đoàn trưởng;
⑧ Quân đội nói chung: 強兵勁旅 Bộ đội hùng mạnh; 軍旅之事 Công việc nhà binh;
⑨ Cùng theo, cùng nhau, đều: 旅進旅退 Cùng tiến cùng thoái; 諸侯旅見天子 Các nước chư hầu cùng nhau đến triều kiến thiên tử (Lễ kí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
Từ điển trích dẫn
2. Liều lĩnh, làm càn. ◇ Lục Du 陸游: "Phỉ nhiên vọng tác, bổn dĩ tự ngu, lưu truyền ngẫu chí ư trung đô, giám thưởng toại trần ư ất dạ" 斐然妄作, 本以自娛, 流傳偶至於中都, 鑒賞遂塵於乙夜 (Tạ Vương Xu sứ khải 謝王樞使啟).
3. Vẻ cuồng phóng, phát phẫn. ◇ Tăng Củng 曾鞏: "Chu du đương thế, thường phỉ nhiên hữu phù suy cứu khuyết chi tâm, phi đồ thị bì phu, tùy ba lưu, khiên chi diệp nhi dĩ dã" 周遊當世, 常斐然有扶衰救缺之心, 非徒嗜皮膚, 隨波流, 搴枝葉而已也 (Thướng Âu Dương học sĩ đệ nhất thư 上歐陽學士第一書).
4. Khinh khoái, phiên nhiên. ◇ Sử Kí 史記: "Kết Tử Sở thân, sử chư hầu chi sĩ phỉ nhiên tranh nhập sự Tần" 結子楚親, 使諸侯之士斐然爭入事秦 (Thái sử công tự tự 太史公自序).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tình hình, tình trạng
3. khí hậu
4. dò ngóng, thăm dò
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trực, chờ. ◎ Như: "đẳng hậu" 等候 chờ trực. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Công khanh giai hậu tống ư hoành môn ngoại" 公卿皆候送於橫門外 (Đệ bát hồi) Công khanh đều phải đứng trực đưa đón ở ngoài cửa Hoành Môn.
3. (Động) Thăm hỏi, bái vọng, vấn an. ◎ Như: "vấn hậu" 問候 thăm hỏi. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Viện thường hữu tật, Lương Tùng lai hậu chi, độc bái sàng hạ, Viện bất đáp" 援嘗有疾, 梁松來候之, 獨拜床下, 援不答 (Mã Viện truyện 馬援傳).
4. (Động) Hầu hạ, chầu chực, phục thị. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tiện khiếu Tử Quyên thuyết: Cô nương tỉnh liễu, tiến lai tứ hậu" 便叫紫鵑說: 姑娘醒了, 進來伺候 (Đệ nhị thập lục hồi) Liền gọi (a hoàn) Tử Quyên nói: Cô dậy rồi, đi lên hầu.
5. (Động) Xem xét, quan sát. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Thượng mỗi tiến kiến, hậu nhan sắc, triếp ngôn kì bất khả" 上每進見, 候顏色, 輒言其不可 (Thuận Tông Thật lục nhất 順宗實錄一).
6. (Động) Tiếp đón.
7. (Động) Bói, nhìn điềm triệu để đoán tốt xấu. ◎ Như: "chiêm hậu cát hung" 占候吉凶.
8. (Động) Thanh toán (phương ngôn). ◎ Như: "hậu trướng" 候帳 trả sạch nợ. ◇ Lão Xá 老舍: "Lí Tam, giá nhi đích trà tiền ngã hậu lạp!" 李三, 這兒的茶錢我候啦 (Trà quán 茶館, Đệ nhất mạc).
9. (Danh) Khí hậu, thời tiết. § Phép nhà lịch cứ năm ngày gọi là một hậu, ba hậu là một khí tiết, vì thế nên tóm gọi tiết trời là "khí hậu" 氣候, "tiết hậu" 節候.
10. (Danh) Tình trạng của sự vật, trưng triệu. ◎ Như: "hỏa hậu" 火候 thế lửa, "chứng hậu" 症候 tình thế chứng bệnh.
11. (Danh) Chức lại nhỏ, lo về kê khai, kiểm sát. ◇ Lịch Đạo Nguyên 酈道元: "Hà Thang tự Trọng Cung, thường vi môn hậu" 何湯字仲弓, 嘗為門候 (Thủy kinh chú 水經注, Cốc thủy 穀水).
12. (Danh) Quan lại ở vùng biên giới, lo về cảnh báo.
13. (Danh) Quan lại phụ trách việc đón rước tân khách.
14. (Danh) Dịch trạm, dịch quán.
15. (Danh) § Thông "hậu" 堠.
Từ điển Thiều Chửu
② Chực, như đẳng hậu 等候 chờ chực.
③ Khí hậu. Phép nhà lịch cứ năm ngày gọi là một hậu, ba hậu là một khí tiết, vì thế nên tóm gọi thì tiết trời là khí hậu 氣候, tiết hậu 節候, v.v.
④ Cái tình trạng của sự vật gì cũng gọi là hậu, như hỏa hậu 火候 thế lửa, chứng hậu 症候 tình thế, chứng bệnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thăm, hỏi thăm, thăm hỏi: 致候 Gởi lời thăm (hỏi thăm); 問候 Hỏi thăm;
③ (Thời) gian, (khí) hậu: 時候 Thời gian; 氣候 Khí hậu;
④ Tình hình, tình hình diễn biến, tình thế: 症候 Tình hình diễn biến của bệnh tật; 火候 Thế lửa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. khinh rẻ, khinh bỉ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Coi nhẹ. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Nhân cố hữu nhất tử, hoặc trọng ư Thái San, hoặc khinh ư hồng mao" 人固有一死, 或重於太山, 或輕於鴻毛 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Ai cũng có một lần chết, có khi thấy nặng hơn núi Thái Sơn, có khi coi nhẹ hơn lông chim hồng.
3. (Tính) Nhẹ (trọng lượng nhỏ). Trái với "trọng" 重 nặng. ◎ Như: "miên hoa bỉ thiết khinh" 棉花比鐵輕 bông gòn so với sắt thì nhẹ.
4. (Tính) Trình độ thấp, ít, kém. ◎ Như: "khinh hàn" 輕寒 hơi rét, lạnh vừa, "khinh bệnh" 輕病 bệnh nhẹ.
5. (Tính) Số lượng không nhiều. ◎ Như: "niên kỉ khinh" 年紀輕 trẻ tuổi, "công tác khinh" 工作輕 công việc ít.
6. (Tính) Giản dị. ◎ Như: "khinh xa giảm tụng" 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
7. (Tính) Nhanh nhẹn. ◎ Như: "khinh xa" 輕車 xe làm cho nhẹ để chạy được nhanh, "khinh chu" 輕舟 thuyền nhẹ (có thể lướt nhanh). ◇ Vương Duy 王維: "Thảo khô ưng nhãn tật, Tuyết tận mã đề khinh" 洛陽女兒對門居, 纔可容顏十五餘 (Quan liệp 觀獵) 草枯鷹眼疾, 雪盡馬蹄輕 Cỏ khô mắt chim ưng lẹ (như cắt), Tuyết hết vó ngựa nhanh.
8. (Tính) Yếu mềm, nhu nhược. ◎ Như: "vân đạm phong khinh" 雲淡風輕 mây nhạt gió yếu, "khinh thanh tế ngữ" 輕聲細語 tiếng lời nhỏ nhẹ.
9. (Tính) Không bị gò bó, không bức bách. ◎ Như: "vô trái nhất thân khinh" 無債一身輕 không nợ thân thong dong.
10. (Tính) Cẩu thả, tùy tiện, không cẩn thận. ◎ Như: "khinh suất" 輕率 sơ suất, cẩu thả.
11. (Tính) Chậm rãi, thư hoãn. ◎ Như: "khinh âm nhạc" 輕音樂 nhạc chậm.
12. (Tính) Thứ yếu, không trọng yếu, không quan trọng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh" 民為貴, 社稷次之, 君為輕 (Tận tâm hạ 盡心下) Dân là quý, xã tắc ở bậc sau, vua là bậc thường.
13. (Phó) Nhẹ nhàng, ít dùng sức. ◎ Như: "vi phong khinh phất" 微風輕拂 gió nhẹ phất qua. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu" 輕攏慢撚抹復挑, 初為霓裳後六么 (Tì bà hành 琵琶行) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
14. (Phó) Coi thường, coi rẻ. ◎ Như: "khinh thị" 輕視 coi rẻ, "khinh mạn" 輕慢 coi thường.
Từ điển Thiều Chửu
② Khinh rẻ, kẻ không biết tự trọng gọi là khinh bạc 輕薄 hay khinh diêu 輕佻.
③ Hơi, phàm cái gì chưa đến nỗi quá lắm đều gọi là khinh. Như khinh hàn 輕寒 hơi rét, rét vừa, khinh bệnh 輕病 bệnh nhẹ, v.v.
④ Giản dị. Như khinh xa giảm tụng 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
⑤ Chất khinh, một nguyên chất về thể hơi, cùng dưỡng khí hóa hợp thành nước, cũng gọi là thủy tố 水素. Chất nó nhẹ, cho nên thường bốc lên, các khinh khí cầu đều dùng chất ấy để bay lên, ta gọi là khinh khí.
⑥ Khinh bỉ.
⑦ Rẻ rúng.
⑧ Một âm là khánh. Lanh chanh, tả cái dáng không cẩn thận.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhỏ, trẻ: 年紀輕 Tuổi nhỏ;
③ Nhạt: 口很輕 Ăn rất nhạt;
④ Khinh, coi nhẹ, coi thường, khinh rẻ, khinh bỉ: 人皆輕之 Mọi người đều khinh bỉ; 輕易 Tùy tiện, khinh suất;
⑤ Hơi hơi: 輕寒 Hơi lạnh;
⑥ Giản dị: 輕車簡從 Xe giản dị người hầu ít.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn thể
Từ điển Thiều Chửu
② Khinh rẻ, kẻ không biết tự trọng gọi là khinh bạc 輕薄 hay khinh diêu 輕佻.
③ Hơi, phàm cái gì chưa đến nỗi quá lắm đều gọi là khinh. Như khinh hàn 輕寒 hơi rét, rét vừa, khinh bệnh 輕病 bệnh nhẹ, v.v.
④ Giản dị. Như khinh xa giảm tụng 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
⑤ Chất khinh, một nguyên chất về thể hơi, cùng dưỡng khí hóa hợp thành nước, cũng gọi là thủy tố 水素. Chất nó nhẹ, cho nên thường bốc lên, các khinh khí cầu đều dùng chất ấy để bay lên, ta gọi là khinh khí.
⑥ Khinh bỉ.
⑦ Rẻ rúng.
⑧ Một âm là khánh. Lanh chanh, tả cái dáng không cẩn thận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.