Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vuông, hình vuông
3. trái lời, không tuân theo
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ). ◎ Như: "chánh phương hình" 正方形 hình vuông, "trường phương hình" 長方形 hình chữ nhật.
3. (Danh) Ngày xưa gọi đất là "phương". ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Đái viên lí phương" 戴圓履方 (Bổn kinh 本經) Đội trời đạp đất.
4. (Danh) Nơi, chốn, khu vực. ◎ Như: "địa phương" 地方 nơi chốn, "viễn phương" 遠方 nơi xa.
5. (Danh) Vị trí, hướng. ◎ Như: "đông phương" 東方 phương đông, "hà phương" 何方 phương nào?
6. (Danh) Thuật, phép, biện pháp. ◎ Như: "thiên phương bách kế" 千方百計 trăm kế nghìn phương.
7. (Danh) Nghề thuật. ◎ Như: "phương sĩ" 方士, "phương kĩ" 方技 kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số.
8. (Danh) Thuốc trị bệnh. ◎ Như: "cấm phương" 禁方 phương thuốc cấm truyền, "bí phương" 祕方 phương thuốc bí truyền, "phương tử" 方子 đơn thuốc. ◇ Trang Tử 莊子: "Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim" 客聞之, 請 買其方百金事 (Tiêu dao du 逍遙遊) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng.
9. (Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học). ◎ Như: "bình phương" 平方 lũy thừa hai, "lập phương" 立方 lũy thừa ba.
10. (Danh) Đạo đức, đạo lí, thường quy. ◎ Như: "hữu điếm quan phương" 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, "nghĩa phương hữu huấn" 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa.
11. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho các vật hình vuông hay chữ nhật. Tương đương với "khối" 塊, "cá" 個. ◎ Như: "biển ngạch nhất phương" 匾額一方 một tấm hoành phi, "tam phương đồ chương" 三方圖章 ba bức tranh in.
12. (Danh) Chữ dùng ngày xưa để đo lường diện tích. Sau chỉ bề dài bề rộng gồm bao nhiêu, tức chu vi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử túc dân" 方六七十, 如五六十, 求也為之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先進) (Nước có) chu vi sáu bảy chục dặm hoặc năm sáu chục dặm, (Nhiễm) Cầu tôi cai quản thì vừa đầy ba năm có thể làm cho dân no đủ.
13. (Danh) Vân gỗ.
14. (Danh) Loài, giống.
15. (Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc.
16. (Danh) Phương diện. ◇ Vương Duy 王維: "San phân bát diện, thạch hữu tam phương" 山分八面, 石有三方 (Họa học bí quyết 畫學秘訣) Núi chia ra tám mặt, đá có ba phương diện.
17. (Danh) Họ "Phương".
18. (Tính) Vuông (hình). ◎ Như: "phương trác" 方桌 bàn vuông.
19. (Tính) Ngay thẳng. ◎ Như: "phẩm hạnh phương chánh" 品行方正 phẩm hạnh ngay thẳng. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế" 是以聖人方而不割, 廉而不劌 (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người.
20. (Tính) Thuộc về một nơi chốn. ◎ Như: "phương ngôn" 方言 tiếng địa phương, "phương âm" 方音 giọng nói địa phương, "phương chí" 方志 sách ghi chép về địa phương.
21. (Tính) Ngang nhau, đều nhau, song song. ◎ Như: "phương chu" 方舟 hai chiếc thuyền song song.
22. (Động) Làm trái. ◎ Như: "phương mệnh" 方命 trái mệnh lệnh. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Cổn phương mệnh bĩ tộc" 鯀方命圮族 (Hình thưởng 刑賞) Cổn (cha vua Vũ 禹) trái mệnh và bại hoại.
23. (Động) So sánh, phê bình, chỉ trích. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Cống phương nhân. Tử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ" 子貢方人. 子曰: 賜也賢乎哉? 夫我則不暇 (Hiến vấn 憲問) Tử Cống hay so sánh người này với người khác. Khổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó).
24. (Phó) Mới, rồi mới. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Xuân tàm đáo tử ti phương tận" 春蠶到死絲方盡 (Vô đề 無題) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ.
25. (Phó) Đang, còn đang. ◎ Như: "lai nhật phương trường" 來日方長 ngày tháng còn dài.
26. (Giới) Đương, tại, khi, lúc. ◇ Trang Tử 莊子: "Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã" 方其夢也, 不知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.
Từ điển Thiều Chửu
② Phương hướng, như đông phương 東方 phương đông, hà phương 何方 phương nào?
③ Ðạo đức, như hữu điếm quan phương 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, nghĩa phương hữu huấn 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa, v.v.
④ Nghề thuật, như phương sĩ 方士, phương kĩ 方技 kẻ chuyên về một nghệ thuật như bùa thuốc tướng số, v.v.
⑤ Phương thuốc, như cấm phương 禁方 phương thuốc cấm truyền, bí phương 秘方 phương thuốc bí truyền, v.v. Cái đơn thuốc của thầy thuốc kê ra gọi là phương tử 方子.
⑥ Trái, như phương mệnh 方命 trái mệnh lệnh.
⑦ Ðương, tiếng dùng để giúp lời, như phương kim 方今 đương bây giờ, phương khả 方可 mới khá, v.v.
⑧ Nơi, chốn, như viễn phương 遠方 nơi xa.
⑨ Thuật, phép.
⑩ So sánh,
⑪ Vân gỗ.
⑫ Loài, giống.
⑬ Có.
⑭ Chói.
⑮ Hai vật cùng đi đều, như phương chu 方舟 hai chiếc thuyền cùng đi đều.
⑯ Lúa mới đâm bông chưa chắc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (toán) Phương: 平方 Bình phương; 立方 Lập phương;
③ Xem 平方米, 立方米;
④ Đoan chính, ngay thẳng: 品行方正 Phẩm hạnh đoan chính;
⑤ Phương, hướng: 東方 Phương đông; 何方 Hướng nào;
⑥ Phương, bên: 我方 Bên ta; 甲方 Bên A; 對方 Đối phương; 雙方 Đôi bên;
⑦ Địa phương, nơi chốn: 遠方 Phương xa; 方言 Phương ngôn, tiếng địa phương;
⑧ Phương pháp, cách thức: 千方百計 Trăm phương nghìn kế; 教導有方 Dạy dỗ đúng cách;
⑨ Toa, đơn, phương thuốc: 驗方 Bài thuốc công hiệu; 偏方兒 Bài thuốc truyền trong dân gian; 禁方 Phương thuốc cấm truyền; 祕方 Phương thuốc bí truyền;
⑩ (văn) (Dùng thay cho chữ 地 để chỉ) đất: 戴圓履方 Đội trời đạp đất (Hoài Nam tử);
⑪ (văn) (Hai thuyền hoặc xe) đi song song: 車騎不得方駕 Ngựa kéo xe không thể đi song song qua được (Hậu Hán thư);
⑫ (văn) So sánh: 論功則湯武不足方 Nói về công nghiệp thì vua Thang vua Võ cũng không thể so được với ngài (Ngụy Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ);
⑬ (văn) Chiếm hữu: 維鵲有巢,維鳩方之 Chim khách làm tổ, chim tu hú vào chiếm ở (Thi Kinh);
⑭ (văn) Phỉ báng: 子貢方人 Tử Cống phỉ báng người (Luận ngữ);
⑮ (văn) Làm trái: 方命虐民 Làm trái ý trời và ngược đãi nhân dân (Mạnh tử);
⑯ (văn) Đang, còn: 方興未艾 Đang lên, đà đang lên; 來日方長 Ngày tháng còn dài; 方今 Đang bây giờ;
⑰ Mới, chợt: 如夢方醒 Như mơ mới (chợt) tỉnh; 年方二十 Tuổi mới hai mươi;
⑱ (văn) Thì mới: 養子方知父母恩 Có nuôi con mới biết công ơn cha mẹ. 【方才】 phương tài [fangcái] a. Vừa mới: 我方才在電車裡碰到一位多年不見的老同學 Tôi vừa mới gặp trên xe điện một người bạn học cũ đã lâu năm không gặp; b. Thì mới: 球賽直到下午六點鐘方才結束 Trận bóng mãi đến sáu giờ chiều mới kết thúc; 我昨天晚上看完電影方才回家 Chiều hôm qua tôi xem phim xong mới về nhà;
⑲ (văn) Cùng: 文武方作 Văn thần và võ tướng cùng được bổ nhiệm (Hán thư);
⑳ (văn) Sắp, sắp sửa: 今治水軍八十萬衆方與將軍會獵于吳 (Ta) nay chỉ huy tám chục vạn lính thủy, sẽ cùng tướng quân quyết chiến ở đất Ngô (Tư trị thông giám);
㉑ (văn) Đang lúc: 方其夢也,不知其夢也 Đang lúc ông ta nằm mộng thì không biết mình nằm mộng (Trang tử);
㉒ [Fang] Đất Phương (một địa danh thời cổ);
㉓ [Fang] (Họ) Phương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 75
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ người. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Trưởng quan ngữ âm, bất tượng Giang Nam nhân vật" 長官語音, 不像江南人物 (Tiểu thủy loan thiên hồ di thư 小水灣天狐貽書) Giọng nói của trưởng quan, không giống người Giang Nam.
3. Chỉ người khác. ◇ Đông Quan Hán kí 東觀漢記: "Luân miễn quan quy điền lí, bất giao thông nhân vật, cung dữ nô cộng phát cức điền chủng mạch" 倫免官歸田里, 不交通人物, 躬與奴共發棘田種麥 (Đệ Ngũ Luân truyện 第五倫傳).
4. Người có phẩm cách, tài ba kiệt xuất hoặc có danh vọng, địa vị. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Địa linh cảnh tú hữu nhân vật, Tân An phủ thừa kim đệ nhất" 地靈境秀有人物, 新安 府丞今第一 (Tống thông thủ lâm ngạn cường tự thừa hoàn triều 送通守林彥強寺丞還朝).
5. Chỉ phẩm cách, tài cán. ◇ Lí Triệu 李肇: "Trinh Nguyên trung, Dương Thị, Mục Thị huynh đệ nhân vật khí khái bất tương thượng hạ" 貞元中, 楊氏, 穆氏兄弟人物氣概不相上下 (Đường quốc sử bổ 唐國史補, Quyển trung 卷中).
6. Chỉ vẻ ngoài (ngoại mạo). ◇ Tôn Quang Hiến 孫光憲: "Lô tuy nhân vật thậm lậu, quan kì văn chương hữu thủ vĩ, tư nhân dã, dĩ thị bốc chi, tha nhật tất vi đại dụng hồ?" 盧雖人物甚陋, 觀其文章有首尾, 斯人也, 以是卜之, 他日必為大用乎? (Bắc mộng tỏa ngôn 北夢瑣言, Quyển ngũ 卷五).
7. Chỉ chí thú tình tính. ◇ Ngô Tăng 吳曾: "Cao Tú Thật mậu hoa, nhân vật cao viễn, hữu xuất trần chi tư" 高秀實茂華, 人物高遠, 有出塵之資 (Năng cải trai mạn lục 能改齋漫錄, Kí thi 記詩).
8. Về một phương diện nào đó, đặc chỉ người có tính đại biểu. ◇ Thanh Xuân Chi Ca 青春之歌: "Đoản đoản đích nhất thiên thì gian, tha giản trực bả tha khán tác lí tưởng trung đích anh hùng nhân vật" 短短的一天時間, 她簡直把他看作理想中的英雄人物 (Đệ nhất bộ, Đệ ngũ chương).
9. Nhân vật lấy làm đề tài trong tranh Trung Quốc. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Đan thanh cửu suy công bất nghệ, Nhân vật vưu nan đáo kim thế" 丹青久衰工不蓺, 人物尤難到今世 (Tử Do tân tu Nhữ Châu Long Hưng tự ngô họa bích 子由新修汝州龍興寺吳畫壁).
10. Nhân vật hình tượng trong tác phẩm và nghệ thuật phẩm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Vẻ mặt, phong thái. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Tự tòng tiêu sấu giảm dong quang" 自從消瘦減容光 (Oanh Oanh truyện 鶯鶯傳) Từ đó vẻ mặt gầy mòn kém sút.
3. Trang sức, trang điểm. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Thanh sương tảo vãn chí, Hà thảo năng bất hoàng? Ninh đương niệm suy lạc, Chánh nhĩ sự dong quang" 清霜早晚至, 何草能不黃? 寧當念衰落, 政爾事容光 (Thu vân hữu xuân lục 秋芸有春綠) Sương trong sớm muộn rồi cũng đến, Cỏ nào chẳng úa vàng? Nghĩ đến sự tàn tạ sắp tới, Giờ đây hãy nên lo tô điểm dung nhan.
4. Dáng vẻ của cảnh vật. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Bích thụ hữu thiền hậu, Yên vân cải dong quang" 碧樹有蟬後, 煙雲改容光 (Tạ Lạc Thiên văn tân thiền kiến tặng 謝樂天聞新蟬見贈) Cây xanh sau khi có ve sầu, Mây khói thay đổi phong cách.
5. Ánh sáng, quang huy. ◇ Lí Hảo Cổ 李好古: "Minh lãng lãng nguyệt dong, dong quang chiếu bán không" 明朗朗月容, 容光照半空 (Trương sanh chử hải 張生煮海, Đệ nhất chiệp) Mặt trăng sáng trong vắt, ánh sáng chiếu lưng trời.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ tính chất sự vật hoặc tư tưởng quan điểm người ta vì có khác biệt nên chia cách nhau.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Đưa đi xa, lưu truyền. ◎ Như: "phong lưu vạn quốc" 風流萬國.
3. Tập tục, phong hóa. ◇ Trần Canh 陳賡: "Lưỡng Tấn sùng huyền hư, Phong lưu biến Hoa Hạ" 兩晉崇玄虛, 風流變華夏 (Tử Du phỏng Đái đồ 子猷訪戴圖).
4. Phong cách còn truyền lại, lưu phong dư vận. ◇ Hán Thư 漢書: "Kì phong thanh khí tục tự cổ nhi nhiên, kim chi ca dao khảng khái, phong lưu do tồn nhĩ" 其風聲氣俗自古而然, 今之歌謠慷慨, 風流猶存耳 (Triệu Sung Quốc tân khánh kị đẳng truyện tán 趙充國辛慶忌等傳贊).
5. Sái thoát phóng dật, phong nhã tiêu sái. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "(Lâm Tứ Nương) hựu mỗi dữ công bình chất thi từ, hà tắc tì chi; chí hảo cú, tắc mạn thanh kiều ngâm. ý tự phong lưu, sử nhân vong quyện" (林四娘)又每與公評騭詩詞, 瑕則疵之; 至好句, 則曼聲嬌吟. 意緒風流, 使人忘倦 (Lâm Tứ Nương 林四娘).
6. Hình dung tác phẩm văn chương siêu dật tuyệt diệu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhược luận phong lưu biệt trí, tự thị giá thủ; nhược luận hàm súc hồn hậu, chung nhượng Hành cảo" 若論風流別致, 自是這首; 若論含蓄渾厚, 終讓蘅稿 (Đệ tam thập thất hồi) Nói về siêu dật cao xa riêng biệt thì là bài này; nhưng về hàm súc hồn hậu thì rốt cuộc phải nhường cho bài của Hành (Vu Quân).
7. Kiệt xuất, phi thường. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Bộc tuy vãn sanh, do cập kiến quân chi vương phụ dã. Truy tư nhất thì phong lưu hiền đạt, khởi khả phục mộng kiến tai!" 僕雖晚生, 猶及見君之王父也. 追思一時風流賢達, 豈可復夢見哉 (Dữ Giang Đôn Lễ tú tài thư 與江惇禮秀才書, Chi nhất 之一).
8. Thú vị, vận vị. ◇ Tư Không Đồ 司空圖: "Bất trứ nhất tự, Tận đắc phong lưu" 不著一字, 盡得風流 (Thi phẩm 詩品, Hàm súc 含蓄).
9. Chỉ người kiệt xuất, bất phàm.
10. Phong độ.
11. Tiết tháo, phẩm cách.
12. Vinh sủng. ◇ Trương Thuyết 張說: "Lộ thượng thiên tâm trọng dự du, Ngự tiền ân tứ đặc phong lưu" 路上天心重豫遊, 御前恩賜特風流 (Phụng Hòa Đồng hoàng thái tử quá Từ Ân tự ứng chế 奉和同皇太子過慈恩寺應制).
13. Phong cách, trường phái.
14. Chỉ người xinh đẹp, phong vận, quyến rũ. ◇ Hoa Nhị Phu Nhân 花蕊夫人: "Niên sơ thập ngũ tối phong lưu, Tân tứ vân hoàn sử thượng đầu" 年初十五最風流, 新賜雲鬟使上頭 (Cung từ 宮詞, Chi tam thập 之三十).
15. Phong tình. § Liên quan về tình ái nam nữ. ◎ Như: "phong lưu án kiện" 風流案件.
16. Chơi bời, trai lơ, hiếu sắc. ◎ Như: "tha niên khinh thì phi thường phong lưu, hỉ hoan tại ngoại niêm hoa nhạ thảo" 他年輕時非常風流, 喜歡在外拈花惹草.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cái chiếu
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tay áo.
3. (Danh) Cái chiếu (để nằm).
4. (Danh) Miếng gỗ chêm thân quan tài vào nắp quan tài (ngày xưa).
5. (Động) Sửa cho ngay ngắn, chỉnh lí (khăn áo). ◇ Lưu Hướng 劉向: "Nhẫm khâm tắc trửu hiện" 衽襟則肘見 (Tân tự 新序) Sửa vạt áo trước thì khuỷu tay hở ra (ý nói tình cảnh quẫn bách).
6. (Động) Nằm ngủ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nhẫm kim cách, tử nhi bất yếm" 衽金革, 死而不厭 (Trung Dung 中庸) Nằm ngủ (mặc) áo giáp sắt, chết không sờn.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chiếc chiếu nằm thời xưa: 衽席 Chiếu;
③ Xem 襝衽 [liănrèn] (bộ 衣).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vẻ vui tươi, trẻ trung, xuân sắc, hỉ sắc. ◎ Như: "thanh xuân" 青春 xuân xanh, tuổi trẻ. ◇ Lục Khải 陸凱: "Giang Nam vô sở hữu, Liêu tặng nhất chi xuân" 江南無所有, 聊贈一枝春 (Tặng Phạm Diệp 贈范曄).
3. (Danh) Năm. ◇ Tào Thực 曹植: "Tự kì tam niên quy, kim dĩ lịch cửu xuân" 自期三年歸, 今已歷九春 (Tạp thi 雜詩) Tự hẹn ba năm thì về, Nay đã trải qua chín mùa xuân (chín năm).
4. (Danh) Sức sống, sự sống. ◎ Như: khen thầy thuốc chữa khỏi bệnh nói là "diệu thủ hồi xuân" 妙手回春.
5. (Danh) Rượu, người nhà Đường gọi rượu là "xuân".
6. (Danh) Tình cảm yêu thương giữa trai gái. § Ghi chú: Lễ nhà Chu cứ đến tháng "trọng xuân" 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là "hoài xuân" 懷春. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu nữ hoài xuân, Cát sĩ dụ chi" 有女懷春, 吉士誘之 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Có cô gái đang ôm ấp xuân tình (nghĩ đến chuyện lấy chồng), Chàng trai đến quyến rủ.
7. (Danh) Phương đông. ◎ Như: "xuân phương" 春方 phương đông.
8. (Tính) Thuộc về mùa xuân. ◎ Như: "xuân phong" 春風 gió xuân.
Từ điển Thiều Chửu
② Xuân là đầu bốn mùa, muôn vật đều có cái cảnh tượng hớn hở tốt tươi, cho nên người ta mới ví người tuổi trẻ như mùa xuân mà gọi thì tuổi trẻ là thanh xuân 青春 xuân xanh, ý thú hoạt bát gọi là xuân khí 春氣, thầy thuốc chữa khỏi bệnh gọi là diệu thủ hồi xuân 妙手回春.
③ Rượu xuân, người nhà Ðường hay gọi rượu là xuân.
④ Lễ nhà Chu cứ đến tháng trọng xuân 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là hoài xuân 懷春.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xuân (lễ nhà Chu cứ đến tháng Trọng Xuân [tháng Hai] thì cho cưới xin, nên mùa xuân còn dùng để chỉ tình yêu đương giữa trai và gái): 有女懷春 Có cô gái hoài xuân (ôm ấp tình yêu, muốn lấy chồng...) (Thi Kinh); 春心 Lòng xuân;
③ Xuân, tươi, trẻ (trung): 回春 Hồi xuân, tươi lại; 青春 Thanh xuân, tuổi xuân, tuổi trẻ;
④ Dâm đãng, dâm dục;
⑤ Sống: 枯本逢春 Cây khô sống lại;
⑥ Vui vẻ, hân hoan;
⑦ Rượu (cách gọi rượu của người đời Đường);
⑧ [Chun] (Họ) Xuân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 63
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.