Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Loài người. ◇ Bắc Tề Thư 北齊書: "Cầm thú ố tử, nhân luân hiếu sanh" 禽獸惡死, 人倫好生 (Văn Tương đế kỉ 文襄帝紀) Cầm thú ghét chết, loài người ham sống.
3. Người tài. ◇ Văn tuyển 文選: "Thuyên phẩm nhân luân, các tận kì dụng" 銓品人倫, 各盡其用 (Nhậm phưởng 任昉, Vương văn hiến tập tự 王文憲集序) Tuyển chọn nhân tài, mỗi người tùy theo tài năng mà đề bạt tận dụng.
4. Tuyển chọn nhân tài.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là đề. đề hồ 醍醐 một thứ mỡ sữa đông đặc nhất (xem chữ lạc 酪) vị nó rất nồng rất đặc, cho nên được nghe các đạo thiết yếu gọi là quán đính đề hồ 灌頂醍醐 (chữ kinh Phật). Cũng dùng để ví dụ với chính pháp của Phật, tinh hoa của đạo Phật.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là đề. đề hồ 醍醐 một thứ mỡ sữa đông đặc nhất (xem chữ lạc 酪) vị nó rất nồng rất đặc, cho nên được nghe các đạo thiết yếu gọi là quán đính đề hồ 灌頂醍醐 (chữ kinh Phật). Cũng dùng để ví dụ với chính pháp của Phật, tinh hoa của đạo Phật.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Ngb) Tinh hoa đạo Phật, Phật pháp. Xem 醐 [hú].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Liên) Lại, mà lại. ◇ Thi Kinh 詩經: "Quân tử hữu tửu đa thả chỉ" 君子有酒多且旨 (Tiểu nhã 小雅, Ngư lệ 魚麗) Quân tử có rượu nhiều lại ngon.
3. (Liên) "Thả" 且... "thả" 且... Vừa ... vừa ... ◎ Như: "thả chiến thả tẩu" 且戰且走 vừa đánh vừa chạy. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hốt kiến na sương lai liễu nhất tăng nhất đạo, thả hành thả đàm" 忽見那廂來了一僧一道, 且行且談 (Đệ nhất hồi) Chợt thấy từ mái hiên lại một nhà sư và một đạo sĩ, vừa đi vừa nói chuyện.
4. (Phó) Hãy, hãy thế, hãy thử. ◎ Như: "tạm thả" 暫且 hãy tạm thế. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thả khan dục tận hoa kinh nhãn" 且看欲盡花經眼 (Khúc Giang 曲江) Hãy trông những đóa hoa sắp rụng hết đương bay qua mắt.
5. (Phó) Sắp, gần tới. ◎ Như: "thả tận" 且盡 sắp hết. ◇ Sử Kí 史記: "Ngô vương tòng đài thượng quan, kiến thả trảm ái cơ, đại hãi" 吳王從臺上觀, 見且斬愛姬, 大駭 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô vương ngồi trên đài xem, thấy sắp chém ái cơ của mình thì kinh hoảng.
6. Một âm là "thư". (Trợ) Đặt ở cuối câu, lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra. ◎ Như: Thi Kinh nói: "kì lạc chỉ thư" 其樂只且 thửa vui vui lắm thay!
Từ điển Thiều Chửu
② Lời nói chuyển sang câu khác, như huống thả 況且 phương chi lại.
③ Hãy thế, như tạm thả 暫且 hãy tạm thế. Làm việc gì luộm thuộm, chỉ cầu cho tắc trách gọi là cẩu thả 苟且.
④ Sắp, như thả tận 且盡 sắp hết.
⑤ Lại, như kinh Thi nói: quân tử hữu tửu đa thả chỉ 君子有酒多且旨 quân tử có rượu nhiều lại ngon.
⑥ Vừa, lời nói lúc vội vàng, như thả chiến thả tẩu 且戰且走 vừa đánh vừa chạy.
⑦ Một âm là thư. Lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra, như kinh Thi nói: kì lạc chỉ thư 其樂只且 thửa vui vui lắm thay!
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trợ từ cuối câu, biểu thị ý cảm thán: 其樂只且 Vui lắm vậy thay! (Thi Kinh); 匪我思且 Chẳng phải ta nhớ nghĩ (Thi Kinh: Trịnh phong, Xuất kì đông môn); 椒聊且!遠條且! Cây tiêu đấy! Mùi hương bay xa đấy! (Thi Kinh: Đường phong).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cứ
Từ điển trích dẫn
2. (Liên) Lại, mà lại. ◇ Thi Kinh 詩經: "Quân tử hữu tửu đa thả chỉ" 君子有酒多且旨 (Tiểu nhã 小雅, Ngư lệ 魚麗) Quân tử có rượu nhiều lại ngon.
3. (Liên) "Thả" 且... "thả" 且... Vừa ... vừa ... ◎ Như: "thả chiến thả tẩu" 且戰且走 vừa đánh vừa chạy. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hốt kiến na sương lai liễu nhất tăng nhất đạo, thả hành thả đàm" 忽見那廂來了一僧一道, 且行且談 (Đệ nhất hồi) Chợt thấy từ mái hiên lại một nhà sư và một đạo sĩ, vừa đi vừa nói chuyện.
4. (Phó) Hãy, hãy thế, hãy thử. ◎ Như: "tạm thả" 暫且 hãy tạm thế. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thả khan dục tận hoa kinh nhãn" 且看欲盡花經眼 (Khúc Giang 曲江) Hãy trông những đóa hoa sắp rụng hết đương bay qua mắt.
5. (Phó) Sắp, gần tới. ◎ Như: "thả tận" 且盡 sắp hết. ◇ Sử Kí 史記: "Ngô vương tòng đài thượng quan, kiến thả trảm ái cơ, đại hãi" 吳王從臺上觀, 見且斬愛姬, 大駭 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô vương ngồi trên đài xem, thấy sắp chém ái cơ của mình thì kinh hoảng.
6. Một âm là "thư". (Trợ) Đặt ở cuối câu, lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra. ◎ Như: Thi Kinh nói: "kì lạc chỉ thư" 其樂只且 thửa vui vui lắm thay!
Từ điển Thiều Chửu
② Lời nói chuyển sang câu khác, như huống thả 況且 phương chi lại.
③ Hãy thế, như tạm thả 暫且 hãy tạm thế. Làm việc gì luộm thuộm, chỉ cầu cho tắc trách gọi là cẩu thả 苟且.
④ Sắp, như thả tận 且盡 sắp hết.
⑤ Lại, như kinh Thi nói: quân tử hữu tửu đa thả chỉ 君子有酒多且旨 quân tử có rượu nhiều lại ngon.
⑥ Vừa, lời nói lúc vội vàng, như thả chiến thả tẩu 且戰且走 vừa đánh vừa chạy.
⑦ Một âm là thư. Lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra, như kinh Thi nói: kì lạc chỉ thư 其樂只且 thửa vui vui lắm thay!
Từ điển Trần Văn Chánh
② Và, lại, mà lại: 道阻且長 Đường đi hiểm trở lại dài (Thi Kinh); 不義而富且貴,于我如浮雲 Bất nghĩa mà giàu và sang, đối với tôi như phù vân (Luận ngữ);
③ Vừa (...vừa) (thường dùng 且…且, như 一邊…一邊, 一面…一面,又…又,既…又): 反走且對曰:何以名爲? (Người kia) vừa quay lại vừa đáp: Hỏi tên để làm gì? (Thuyết uyển); 女悲泣且謝 Long nữ vừa khóc lóc thương thảm vừa cảm tạ (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện); 且走且說 Vừa đi vừa nói; 上且怒且喜 Nhà vua vừa giận vừa mừng (Sử kí); 且引且戰 Vừa lui binh vừa đánh (Sử kí);
④ Tỏ ý thêm: 不但…而且 Không những... mà còn; 並且 Và, vả lại, hơn nữa; 晉侯,秦伯圍鄭,以其無禮于晉,且貳于楚也 Tấn Hầu, Tần Bá bao vây nước Trịnh, vì Trịnh vô lễ với Tấn, mà còn hai lòng với Sở nữa (Tả truyện); 以君之力,曾不能損魁父之丘,如太行,王屋何?且焉置土石? Với sức lực của ông, ngay cả cái gò nhỏ Khôi Phụ kia còn không dọn bớt nổi, nói gì đến núi Thái Hàng và Vương Ốc? Vả lại, đất đá (nếu có dọn được thì) đem đổ đi đâu? (Liệt tử);
⑤ Hay là: 日有食之,則有變乎,且不乎? Có nhật thực, thì thiên hạ sắp có biến đổi, hay là không có? (Lễ kí); 王以天下爲尊秦乎,且尊齊 乎? Đại vương cho rằng thiên hạ tôn sùng Tần, hay là tôn sùng Tề? (Chiến quốc sách);
⑥ Nếu: 且靜郭君聽辨而爲之也,必無今日之患也 Nếu Tĩnh Quách Quân nghe ta mà làm theo thì đâu có mối lo ngày hôm nay (Lã thị Xuân thu: Tri sĩ); 君且慾霸王,非管夷吾不可 Nếu ngài muốn làm bá các chư hầu thì không thể không có Quản Di Ngô (Sử kí);
⑦ Còn: 牛且能耕田 Bò còn cày được ruộng; 死馬且買之五百金,況生馬乎? Ngựa chết còn mua tới năm trăm lượng vàng, huống gì ngựa sống? (Chiến quốc sách); 人情莫不愛其身。身且不愛,安能愛君? Tình người không ai không yêu thân mình. Thân mình còn không yêu, thì làm sao yêu được vua? (Hàn Phi tử); 中材以上且羞其行,況王者乎? Người có tài trí bậc trung trở lên còn biết hổ thẹn về việc mình làm, huống hồ là bậc vua chúa? (Sử kí).
Từ ghép 5
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ vật phẩm quý giá. § Thời Chiến Quốc, Huệ Văn Vương nước Triệu, được ngọc bích Hòa Thị 和氏, Tần Chiêu Vương xin lấy mười lăm thành đổi lấy ngọc bích. Về sau hai chữ "liên thành" 連城 chỉ ngọc Hòa Thị hoặc vật trân quý.
3. Tên huyện.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mức độ
3. lần
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mức, trạng huống đạt tới (của vật thể). ◎ Như: "trường độ" 長度 độ dài, "thấp độ" 溼度 độ ẩm, "toan độ" 酸度 độ chua.
3. (Danh) Phép tắc, quy phạm. ◎ Như: "pháp độ" 法度, "chế độ" 制度.
4. (Danh) Tiêu chuẩn. ◎ Như: "hạn độ" 限度.
5. (Danh) Khí lượng (của người). ◎ Như: "khoát đạt đại độ" 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
6. (Danh) Dáng dấp, phong cách, nghi thái (hiện ra bên ngoài). ◎ Như: "phong độ" 風度, "thái độ" 態度.
7. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị đo góc, sức nóng, v.v. ◎ Như: cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây. (2) Lần, lượt, chuyến. ◎ Như: "nhất niên nhất độ" 一年一度 mỗi năm một lần.
8. (Danh) Chiều (trong môn toán học: chiều cao, chiều ngang, chiều sâu của vật thể). ◎ Như: "tam độ không gian" 三度空間 không gian ba chiều.
9. (Danh) Họ "Độ".
10. (Động) Qua, trải qua. ◎ Như: "độ nhật như niên" 度日如年 một ngày qua lâu như một năm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiếp độ nhật như niên, nguyện quân liên nhi cứu chi" 妾度日如年, 願君憐而救之 (Đệ bát hồi) Thiếp coi một ngày bằng một năm, xin chàng thương mà cứu vớt.
11. (Động) Từ bờ này sang bờ bên kia. § Cũng như "độ" 渡. ◇ Hán Thư 漢書: "Nhược phù kinh chế bất định, thị do độ giang hà vong duy tiếp" 若夫經制不定, 是猶度江河亡維楫 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Nếu phép tắc quy chế không xác định, thì cũng như vượt qua sông mà quên mang theo mái chèo. § Nhà "Phật" 佛 bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là "thế độ" 剃度. Sáu phép: "bố thí" 布施, "trì giới" 持戒, "nhẫn nhục" 忍辱, "tinh tiến" 精進, "thiền định" 禪定, "trí tuệ" 智慧 gọi là "lục độ" 六度. Nghĩa là sáu phép ấy khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
12. (Động) Đi tới. § Cũng như "độ" 渡. ◇ Vương Chi Hoán 王之渙: "Khương địch hà tu oán dương liễu, Xuân quang bất độ Ngọc Môn Quan" 羌笛何須怨楊柳, 春光不度玉門關 (Lương Châu từ 涼州詞) Sáo người Khương chẳng nên oán hận cây dương liễu làm chi, Ánh sáng mùa xuân không ra tới Ngọc Môn Quan.
13. Một âm là "đạc". (Động) Mưu tính. ◎ Như: "thốn đạc" 忖度 liệu lường.
14. (Động) Đo. ◎ Như: "đạc lượng" 度量 đo lường. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Trung Hưng thì đạc Hà Khẩu phường tân dĩ xử bắc khách" 中興時度河口坊津以處北客 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Đời (Lê) Trung Hưng, đo dọc bến phường Hà Khẩu, để cho Hoa kiều trú ngụ.
Từ điển Thiều Chửu
② Chia góc đồ tròn gọi là độ. Toàn cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây.
③ Phép đã chế ra, như pháp độ 法度, chế độ 制度, v.v.
④ Ðộ lượng. Như khoát đạt đại độ 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
⑤ Dáng dấp. Như thái độ 態度.
⑥ Qua. Như ngày mới sinh gọi là sơ độ 初度, nghĩa là cái ngày mới qua, cho nên sự gì đã qua một lần gọi là nhất độ 一度.
⑦ Sang tới, cũng như chữ độ 渡. Nhà Phật bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là thế độ 剃度. Sáu phép bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tiến, thuyền định, trí tuệ gọi là lục độ 六度. Nghĩa là sáu phép ấy là phép khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
⑧ Một âm là đạc. Mưu toan, như thỗn đạc 忖度 bàn lường, đạc lượng 度量 đo lường, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mức độ
3. lần
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mức, trạng huống đạt tới (của vật thể). ◎ Như: "trường độ" 長度 độ dài, "thấp độ" 溼度 độ ẩm, "toan độ" 酸度 độ chua.
3. (Danh) Phép tắc, quy phạm. ◎ Như: "pháp độ" 法度, "chế độ" 制度.
4. (Danh) Tiêu chuẩn. ◎ Như: "hạn độ" 限度.
5. (Danh) Khí lượng (của người). ◎ Như: "khoát đạt đại độ" 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
6. (Danh) Dáng dấp, phong cách, nghi thái (hiện ra bên ngoài). ◎ Như: "phong độ" 風度, "thái độ" 態度.
7. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị đo góc, sức nóng, v.v. ◎ Như: cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây. (2) Lần, lượt, chuyến. ◎ Như: "nhất niên nhất độ" 一年一度 mỗi năm một lần.
8. (Danh) Chiều (trong môn toán học: chiều cao, chiều ngang, chiều sâu của vật thể). ◎ Như: "tam độ không gian" 三度空間 không gian ba chiều.
9. (Danh) Họ "Độ".
10. (Động) Qua, trải qua. ◎ Như: "độ nhật như niên" 度日如年 một ngày qua lâu như một năm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiếp độ nhật như niên, nguyện quân liên nhi cứu chi" 妾度日如年, 願君憐而救之 (Đệ bát hồi) Thiếp coi một ngày bằng một năm, xin chàng thương mà cứu vớt.
11. (Động) Từ bờ này sang bờ bên kia. § Cũng như "độ" 渡. ◇ Hán Thư 漢書: "Nhược phù kinh chế bất định, thị do độ giang hà vong duy tiếp" 若夫經制不定, 是猶度江河亡維楫 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Nếu phép tắc quy chế không xác định, thì cũng như vượt qua sông mà quên mang theo mái chèo. § Nhà "Phật" 佛 bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là "thế độ" 剃度. Sáu phép: "bố thí" 布施, "trì giới" 持戒, "nhẫn nhục" 忍辱, "tinh tiến" 精進, "thiền định" 禪定, "trí tuệ" 智慧 gọi là "lục độ" 六度. Nghĩa là sáu phép ấy khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
12. (Động) Đi tới. § Cũng như "độ" 渡. ◇ Vương Chi Hoán 王之渙: "Khương địch hà tu oán dương liễu, Xuân quang bất độ Ngọc Môn Quan" 羌笛何須怨楊柳, 春光不度玉門關 (Lương Châu từ 涼州詞) Sáo người Khương chẳng nên oán hận cây dương liễu làm chi, Ánh sáng mùa xuân không ra tới Ngọc Môn Quan.
13. Một âm là "đạc". (Động) Mưu tính. ◎ Như: "thốn đạc" 忖度 liệu lường.
14. (Động) Đo. ◎ Như: "đạc lượng" 度量 đo lường. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Trung Hưng thì đạc Hà Khẩu phường tân dĩ xử bắc khách" 中興時度河口坊津以處北客 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Đời (Lê) Trung Hưng, đo dọc bến phường Hà Khẩu, để cho Hoa kiều trú ngụ.
Từ điển Thiều Chửu
② Chia góc đồ tròn gọi là độ. Toàn cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây.
③ Phép đã chế ra, như pháp độ 法度, chế độ 制度, v.v.
④ Ðộ lượng. Như khoát đạt đại độ 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
⑤ Dáng dấp. Như thái độ 態度.
⑥ Qua. Như ngày mới sinh gọi là sơ độ 初度, nghĩa là cái ngày mới qua, cho nên sự gì đã qua một lần gọi là nhất độ 一度.
⑦ Sang tới, cũng như chữ độ 渡. Nhà Phật bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là thế độ 剃度. Sáu phép bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tiến, thuyền định, trí tuệ gọi là lục độ 六度. Nghĩa là sáu phép ấy là phép khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
⑧ Một âm là đạc. Mưu toan, như thỗn đạc 忖度 bàn lường, đạc lượng 度量 đo lường, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Độ: 硬度 Độ cứng, độ rắn; 濕度 Độ ẩm;
③ (toán) Độ, góc: 直角爲九十度 Góc chính là 90 độ; 北緯三十八度 38 độ vĩ tuyến Bắc; 水的沸點是攝氏一百度 Điểm sôi của nước là 100 độ C;
④ Phép tắc đã đặt ra: 法度 Pháp độ; 制度 Chế độ;
⑤ Dáng dấp: 態度 Thái độ;
⑥ (điện) Kilôoát giờ;
⑦ Hạn độ, mức độ: 勞累過度 Mệt nhọc quá mức; 高度 Cao độ;
⑧ Độ lượng: 大度包容 Độ lượng bao dung;
⑨ Cân nhắc, suy nghĩ, để ý đến: 把生死置之度外 Chả cân nhắc đến việc sống chết;
⑩ Lần, chuyến: 再度聲明 Thanh minh lần nữa; 一年一度 Mỗi năm một lần (chuyến); 二度梅 Hoa mai mỗi năm nở hai lần;
⑪ Qua, trôi qua: 歡度春節 Ăn Tết Nguyên đán; 虛度光陰 Để cho ngày tháng trôi qua, phung phí thời gian;
⑫ (văn) Đi qua, qua tới, sang tới (dùng như 渡, bộ 氵);
⑬ [Dù] (Họ) Độ. Xem 度 [duó].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 73
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hóp, hõm, lõm. ◎ Như: "sấu đắc lưỡng nhãn đô tháp tiến khứ liễu" 瘦得兩眼都塌進去了 gầy đến nỗi hai mắt hõm cả vào trong.
3. (Động) Suy yếu, suy kém. ◎ Như: "lô tử lí cửu bất thiêm thán, hỏa tháp liễu" 爐子裡久不添炭, 火塌了 trong lò lâu không thêm than, lửa cháy yếu rồi.
Từ điển Thiều Chửu
② Xã ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đất trũng;
③ Hóp, lõm, rủ, rũ, cụp, thòng xuống: 兩腮都塌下去了 Hóp cả hai má; 垂頭塌翼 Rủ đầu cụp cánh;
④ Yên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đập vụn, vỡ nát. ◎ Như: "tê cốt phấn thân" 齏骨粉身 tan xương nát thịt.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vụn, bột. 【齏粉】tê phấn [jifân] (văn) Vụn, bột: 碾成齏粉 Tán (nghiền) thành bột.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.