phồn thể
Từ điển phổ thông
2. sông Hán
3. sông Ngân Hà
4. người Trung Quốc nói chung
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sông Thiên Hà trên trời.
3. (Danh) Nhà "Hán". "Hán Cao Tổ" 漢高祖 "Lưu Bang" 劉邦 diệt nhà Tần lên làm vua gọi là nhà "Tiền Hán" 前漢 (206 trước T.L. 8 sau T.L.) hay "Tây Hán" 西漢. Khoảng 212 năm sau, vua "Quang Vũ" 光武 "Lưu Tú" 劉秀 trung hưng, gọi là nhà "Hậu Hán" 後漢 (25-220) hay "Đông Hán" 東漢.
4. (Danh) Trung Quốc. § Vì nhà "Hán" đem binh tràn khắp đến lấn nước ngoài nên các nước ngoài gọi nước Tàu là nước "Hán".
5. (Danh) Giống "Hán", giống dân làm chủ nước Tàu từ đời vua Hoàng Đế trở đi.
6. (Danh) Người Tàu tự xưng là "Hán".
7. (Danh) Tục gọi đàn ông, con trai là "hán tử" 漢子. ◇ Tây du kí 西遊記: "Ngã chuyết hán y thực bất toàn" 我拙漢衣食不全 (Đệ nhất hồi) Tôi là kẻ vụng về, cơm áo không đủ.
Từ điển Thiều Chửu
② Sông Thiên Hà (sông Thiên Hà trên trời).
③ Nhà Hán. Hán Cao Tổ 漢高祖 Lưu Bang 劉邦 diệt nhà Tần lên làm vua gọi là nhà Tiền Hán 前漢 (206 trước T.L.-8 sau T.L.) hay Tây Hán 西漢, cách nhau chừng 212 năm, vua Quang Vũ 光武 Lưu Tú 劉秀 trung hưng gọi là nhà Hậu Hán 後漢 (25-220) hay Ðông Hán 東漢.
④ Nước Tàu. Vì nhà Hán đem binh tràn khắp đến lấn nước ngoài nên các nước ngoài gọi nước Tàu là nước Hán. Ngay người Tàu cũng tự xưng là Hán. Tục gọi con trai là hán tử 漢子 là do ý đó.
⑤ Giống Hán, giống dân làm chủ nước Tàu từ đời vua Hoàng Ðế trở xuống gọi là giống Hán.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sông Hán;
③ [Hàn] Đời Hán (Trung Quốc, 206 năm trước công nguyên–năm 220 sau công nguyên);
④ [Hàn] (Dân tộc) Hán.【漢族】Hán tộc [Hàn zú] Dân tộc Hán, Hán tộc;
⑤ [Hàn] Nước Hán, nước Trung Quốc, nước Tàu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Độ lượng, không nghiêm khắc. ◎ Như: "khoan hậu" 寬厚 rộng lượng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khoan tắc đắc chúng, tín tắc nhân nhậm yên" 寬則得眾, 信則人任焉 (Dương Hóa 陽貨) Độ lượng thì được lòng mọi người, thành tín thì được người ta tín nhiệm.
3. (Tính) Ung dung, thư thái. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Càn khôn đáo xứ giác tâm khoan" 乾坤到處覺心寬 (Hải khẩu dạ bạc hữu cảm 海口夜泊有感) Trong trời đất, đến đâu cũng ung dung thư thái.
4. (Tính) Thừa thãi, dư dả, sung túc. ◎ Như: "tha tối cận thủ đầu giác khoan" 他最近手頭較寬 gần đây anh ta ăn xài dư dả.
5. (Danh) Bề rộng, chiều rộng. ◎ Như: "khoan tứ xích lục thốn" 寬四尺六寸 bề ngang bốn thước sáu tấc.
6. (Danh) Họ "Khoan".
7. (Động) Cởi, nới. ◎ Như: "khoan y giải đái" 寬衣解帶 cởi áo nới dây lưng.
8. (Động) Kéo dài, nới rộng, thả lỏng. ◎ Như: "khoan hạn" 寬限 gia hạn.
9. (Động) Khoan dung, tha thứ. ◎ Như: "khoan kì kí vãng" 寬其既往 tha cho điều lỗi đã làm rồi. ◇ Sử Kí 史記: "Bỉ tiện chi nhân, bất tri tướng quân khoan chi chí thử dã" 鄙賤之人, 不知將軍寬之至此也 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Kẻ hèn mọn này không biết tướng quân khoan dung đến thế.
Từ điển Thiều Chửu
② Khoan thai, rộng rãi.
③ Bề rộng, chiều rộng.
④ Tha, như khoan kì kí vãng 寬其既往 tha cho điều lỗi đã làm rồi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chiều ngang, chiều rộng: 這條河約五百公尺寬 Con sông này rộng độ 500 mét;
③ Nới rộng, nới lỏng: 寬腰帶 Nới thắt lưng;
④ Khoan hồng, khoan dung, tha thứ: 從寬處理 Xét xử khoan hồng; 寬其既往 Thà cho điều lỗi đã qua;
⑤ Rộng rãi: 他手頭比過去寬多了 Anh ta ăn tiêu rộng rãi hơn trước nhiều;
⑥ [Kuan] (Họ) Khoan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. si, mê
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Mê mẩn, say đắm. ◎ Như: "si tâm" 癡心 lòng say đắm, "si tình" 癡情 tình cảm luyến ái đắm say.
3. (Danh) Người say mê, say đắm một thứ gì. ◎ Như: "tửu si" 酒癡 người nghiện rượu, "tình si" 情癡 người si tình, "thư si" 書癡 người mê sách.
Từ điển Thiều Chửu
② Tục gọi người điên là si.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mê mẩn, si: 癡情 Si tình, yêu mê mẩn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chát sít
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Chát, sít. ◎ Như: "toan sáp" 酸澀 chua và chát, "giá cá thị tử ngận sáp" 這個柿子很澀 quả hồng này chát quá. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Cập chư khổ sáp vật, tại kì thiệt căn, giai biến thành thượng vị, như thiên cam lộ" 及諸苦澀物, 在其舌根, 皆變成上味, 如天甘露 (Pháp sư công đức 法師功德) Cho đến những vật đắng chát, ở lưỡi người đó, đều biến thành vị ngon, như cam lộ trên trời.
3. (Tính) Tối tăm, khó hiểu. ◎ Như: "hối sáp" 晦澀 tối tăm, trúc trắc.
4. (Tính) Hiểm trở, không thông suốt. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Băng tuyền lãnh sáp huyền ngưng tuyệt, Ngưng tuyệt bất thông thanh tạm hiết" 冰泉冷澀弦凝絕, 凝絕不通聲暫歇 (Tì bà hành 琵琶行) (Như) suối giá lạnh không chảy được, dây đàn ngừng hẳn lại, Ngừng dứt không thông, tiếng đàn đột nhiên im bặt.
Từ điển Thiều Chửu
② Chất sít.
③ Văn chương khó đọc cũng gọi là sáp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chát: 這柿子很澀 Quả hồng này chát quá;
③ Khó hiểu: 文字很澀 Câu văn rất khó hiểu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
phồn thể
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Trong suốt, trong sáng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lã Bố đáo thành hạ thì, kháp tài tứ canh, nguyệt sắc trừng thanh, thành thượng cánh bất tri giác" 呂布到城下時, 恰才四更, 月色澄清, 城上更不知覺 (Đệ thập tứ hồi) Khi Lã Bố đến dưới thành, vừa mới canh tư, trăng sáng vằng vặc, trên thành không ai biết.
3. Làm sáng tỏ. ◇ Ba Kim 巴金: "Khả dĩ trừng thanh nhất ta vấn đề" 可以澄清一些問題 (Trung quốc nhân 中國人) Khả dĩ làm sáng tỏ một vài vấn đề.
4. Yên định, bình định. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Khái nhiên hữu trừng thanh thiên hạ chi chí" 慨然有澄清天下之志 (Phạm Bàng truyện 範滂傳) Cảm khái có chí định yên thiên hạ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Biến hóa vô thường. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Tuế nguyệt như túc tích, Nhân sự kỉ phản phúc" 歲月如宿昔, 人事幾反覆 (Bãi Từ Châu vãng Nam Kinh kí Tử Do 罷徐州往南京寄子由) Năm tháng vẫn như xưa, Nhân tình bao nhiêu biến dịch vô thường.
3. Xoay chuyển, điên đảo. ◇ Lí Ngư 李漁: "Điều đắc bình trắc thành văn, Hựu lự âm dương phản phúc" 調得平仄成文, 又慮陰陽反覆 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Từ khúc 詞曲) Điều hợp bình trắc thành văn, Lại lo âm dương phiên chuyển.
4. Khuynh đảo, khuynh động. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Dục phản phúc Tề quốc nhi bất năng" 欲反覆齊國而不能 (Triệu sách nhị 周趙策二) Muốn khuynh đảo nước Tề nhưng không được.
5. Động loạn. ◇ Lí Cương 李綱: "Tông xã điên nguy, thiên hạ phản phúc" 宗社顛危, 天下反覆 (Nghị nghênh hoàn lưỡng cung trát tử 議迎還兩宮札子) Xã tắc nguy ngập, thiên hạ động loạn.
6. Đi trở lại, tuần hoàn.
7. Suy đi xét lại, nghiên cứu nhiều lần.
8. Chỉ thơ "phản phúc" 反覆, từ một bài đọc liên hoàn, xuôi ngược nhiều cách thành nhiều bài khác.
9. Một cách trong tu từ pháp, lập lại nhiều lần cùng một ngữ cú, để biểu hiện tình cảm một cách mạnh mẽ.
10. Trùng điệp. ◇ Giang Yêm 江淹: "San phản phúc nhi tham thác, Thủy nhiễu quán nhi oanh bạc" 山反覆而參錯, 水遶灌而縈薄 (Thủy thượng thần nữ phú 水上神女賦) Núi trùng điệp mà chen chúc, Sông quanh co mà chằng chịt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ tài vật cất giữ. ◇ Ngụy Nguyên 魏源: "Sở kinh thôn trang giai dĩ phần tẫn, cái tàng giai dĩ sưu kiếp, nam phụ giai dĩ lỗ lược, mục bất nhẫn kiến" 所經村莊皆已焚燼, 蓋藏皆已搜劫, 男婦皆已虜掠, 目不忍見 (Thánh vũ kí 聖武記, Quyển cửu).
3. Che giấu, ẩn tàng. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Dĩ vi cùng dân tuyệt nghiệp nhi vô ích ư cảo cốt hủ nhục dã, cố táng mai túc dĩ thu liễm cái tàng nhi dĩ" 以為窮民絕業而無益於槁骨腐肉也, 故葬薶足以收歛蓋藏而已 (Tề tục 齊俗).
4. Chứa chấp, oa tàng. ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Nãi chiếu kinh thành chư đạo, năng bộ tặc giả thưởng tiền vạn quán, nhưng dữ ngũ phẩm quan, cảm hữu cái tàng, toàn gia tru lục" 乃詔京城諸道, 能捕賊者賞錢萬貫, 仍與五品官, 敢有蓋藏, 全家誅戮 (Hiến Tông kỉ hạ 憲宗紀下).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Cũng chỉ ở địa vị cao.
3. Chỉ chỗ ở của người khác (kính xưng). ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Đãn kiến giáo cao cư hà xứ, dị nhật hảo lai tương phỏng" 但見教高居何處, 異日好來相訪 (Quyển thập bát).
4. Ở ngôi vua. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Nhược thượng hiền hữu năng, sử bách ti thiện chức, tắc cao cư thâm củng, trù cảm phạm chi?" 若上賢右能, 使百司善職, 則高居深拱, 疇敢犯之 (Trương Huyền Tố truyện 張玄素傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hình phạt xé xác thời xưa.
3. Xếp đặt, an bài, ứng phó. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Chi phân nhàn sự liễu, Ba bối hướng dương miên" 支分閒事了, 爬背向陽眠 (Tự vịnh lão thân thị chư gia thuộc 自詠老身示諸家屬) Xếp đặt mọi việc nhàn hạ xong rồi, Nằm xoay lưng hướng về mặt trời mà ngủ.
4. Phân phái, sai khiến.
5. Cho tiền, cấp cho tài vật. ◇ Chu Mật 周密: "Hựu hữu tiểu hoàn, bất hô tự chí, ca ngâm cường quát, dĩ cầu chi phân" 又有小鬟, 不呼自至, 歌吟強聒, 以求支分 (Vũ lâm cựu sự 武林舊事, Tửu lâu 酒樓) Lại có đứa hầu nhỏ, không gọi mà tự đến, ca ngâm om sòm, để xin cho tiền.
6. Phân biện.
7. Ngành, nhánh.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.