Từ điển trích dẫn
2. (Hình thái) thấp bé hoặc (dung mạo cử chỉ) dung tục thiếu hiên ngang. ◇ Ba Kim 巴金: "Hoảng hốt gian tha giác đắc na cá nhân thân tài khôi ngô, ý thái hiên ngang, bỉ khởi lai, tự kỉ thái ổi tỏa liễu" 恍惚間他覺得那個人身材魁梧, 意態軒昂, 比起來, 自己太猥瑣了 (Hàn dạ 寒夜, Nhị tam).
3. Thấp kém, tầm thường. § Dùng làm khiêm từ.
4. Vụn vặt, lặt vặt, nhỏ nhặt. ◇ Lưu Sư Bồi 劉師培: "Đại để bắc nhân chi văn, ổi tỏa phô tự, dĩ vi bình thông, cố phác nhi bất văn; nam nhân chi văn, cật khuất điêu trác, dĩ vi kì lệ, cố hoa nhi bất thật" 大抵北人之文, 猥瑣舖敘, 以為平通, 故樸而不文; 南人之文, 詰屈彫琢, 以為奇麗, 故華而不實 (Nam bắc văn học bất đồng luận 南北文學不同論).
Từ điển trích dẫn
2. Cẩn thận. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tì pha phong cách, kí thục, pha dĩ mi mục tống tình. Sanh cân cân tự thủ, bất cảm thiểu trí sai điệt" 婢頗風格, 既熟, 頗以眉目送情. 生斤斤自守, 不敢少致差跌 (Cẩm Sắt 錦瑟) Nữ tì cũng có phong cách, quen rồi có vẻ liếc mắt đưa tình. Chàng thận trọng giữ mình, không dám sai lầm.
3. Từng li từng tí, so đo tính toán. ◎ Như: "cân cân ư tiểu tiết" 斤斤於小節 từng li từng tí ở những cái nhỏ nhặt, "cân cân kế giảo" 斤斤計較 so đo tính toán từng chút.
Từ điển trích dẫn
2. Khoảng cách (độ dài về không gian hoặc thời gian). ◇ Sa Đinh 沙汀: "Xuất phát đích thôn tử hòa thiết đạo chi gian đích cự li, chí đa bất quá lưỡng bách lí lộ" 出發的村子和鐵道之間的距離, 至多不過兩百里路 (Quyên ai tập 涓埃集, Sấm quan lục 闖關六).
3. Chỉ sai biệt về phương diện nhận thức, cảm tình, v.v. ◇ Úc Đạt Phu 郁達夫: "Tha đồng tha đồng học trung gian đích cự li, nhất thiên nhất thiên đích viễn bối khởi lai" 他同他同學中間的距離, 一天一天的遠背起來 (Trầm luân 沉淪, Nhị).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái búi tóc hình như cái vồ. § Còn gọi là "trùy kế" 椎髻.
3. (Danh) Đầu hói (phương ngôn).
4. (Động) Đánh bằng trùy (vũ khí). ◇ Sử Kí 史記: "Chu Hợi tụ tứ thập cân thiết trùy, trùy sát Tấn Bỉ" 朱亥袖四十斤鐵椎, 椎殺晉鄙 (Ngụy Công Tử liệt truyện 魏公子列傳) Chu Hợi (rút) cây trùy sắt nặng bốn mươi cân giấu trong tay áo, đập chết Tấn Bỉ.
5. (Động) Phiếm chỉ nện, đánh, đấm. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Tảo nỗ nha đột chủy, quyền trùy cước thích, đả đích nhĩ khốc đề đề" 早努牙突嘴, 拳椎腳踢, 打的你哭啼啼 (Cứu phong trần 救風塵, Đệ nhất chiệp) Sớm nghiến răng chẩu mỏ (vẻ phẫn nộ), tay đấm chân đá, đánh mi khóc hu hu.
6. (Tính) Chậm chạp, ngu độn. ◇ Phương Hiếu Nhụ 方孝孺: "Mỗ chất tính trùy độn, học bất đốc chuyên, hành năng vô sở khả thủ" 某質性椎鈍, 學不篤專, 行能無所可取 (Dữ Thái Linh tiên sanh thư 與采苓先生書) Tôi bổn chất ngu độn, học không chuyên nhất, tài năng chẳng có gì đáng kể.
7. Một âm là "chuy". (Danh) "Chuy cốt" 椎骨 đốt xương sống.
Từ điển Thiều Chửu
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái búi tóc hình như cái vồ. § Còn gọi là "trùy kế" 椎髻.
3. (Danh) Đầu hói (phương ngôn).
4. (Động) Đánh bằng trùy (vũ khí). ◇ Sử Kí 史記: "Chu Hợi tụ tứ thập cân thiết trùy, trùy sát Tấn Bỉ" 朱亥袖四十斤鐵椎, 椎殺晉鄙 (Ngụy Công Tử liệt truyện 魏公子列傳) Chu Hợi (rút) cây trùy sắt nặng bốn mươi cân giấu trong tay áo, đập chết Tấn Bỉ.
5. (Động) Phiếm chỉ nện, đánh, đấm. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Tảo nỗ nha đột chủy, quyền trùy cước thích, đả đích nhĩ khốc đề đề" 早努牙突嘴, 拳椎腳踢, 打的你哭啼啼 (Cứu phong trần 救風塵, Đệ nhất chiệp) Sớm nghiến răng chẩu mỏ (vẻ phẫn nộ), tay đấm chân đá, đánh mi khóc hu hu.
6. (Tính) Chậm chạp, ngu độn. ◇ Phương Hiếu Nhụ 方孝孺: "Mỗ chất tính trùy độn, học bất đốc chuyên, hành năng vô sở khả thủ" 某質性椎鈍, 學不篤專, 行能無所可取 (Dữ Thái Linh tiên sanh thư 與采苓先生書) Tôi bổn chất ngu độn, học không chuyên nhất, tài năng chẳng có gì đáng kể.
7. Một âm là "chuy". (Danh) "Chuy cốt" 椎骨 đốt xương sống.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nghèo hèn
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Rẻ. ◎ Như: "tiện giá" 賤價 giá rẻ.
3. (Tính) Lời nói nhún mình. ◎ Như: "tiện danh" 賤名 cái tên hèn mọn của tôi, "tiện nội" 賤內 người vợ hèn mọn của tôi.
4. (Danh) Họ "Tiện".
5. (Động) Khinh rẻ. ◇ Sử Kí 史記:: "Hiền hiền tiện bất tiếu" 賢賢賤不肖 (Thái Sử Công tự tự 太史公自序) Tôn người hiền, khinh kẻ xấu.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hèn, hèn hạ, thấp hèn, hèn mọn: 貧賤 Nghèo hèn; 甘心當奴才,眞賤! Cam tâm làm nô lệ, thật là hèn hạ!;
③ Khinh bỉ, khinh rẻ, xem thường: 人皆賤之 Ai cũng khinh bỉ;
④ (cũ) Hèn mọn của tôi (lời tự khiêm): 賤女 Tiện nữ; 賤技 Tài nghề hèn mọn (của tôi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chiếm cứ, chiếm giữ. ◎ Như: "thiết chiếm" 竊占 chiếm cứ.
3. (Danh) Kẻ cắp. ◎ Như: "tiểu thiết" 小竊 tên trộm cắp. § Cũng nói là "tiểu thâu" 小偷.
4. (Phó) Khiêm từ: riêng. ◎ Như: "thiết tỉ" 竊比 riêng ví, "thiết tưởng" 竊想 riêng tưởng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thuật nhi bất tác, tín nhi hảo cổ, thiết tỉ ư ngã Lão Bành" 述而不作, 信而好古, 竊比於我老彭 (Thuật nhi 述而) Ta truyền thuật mà không sáng tác, tin và hâm mộ (đạo lí) người xưa, ta trộm ví với ông Lão Bành của ta.
5. (Phó) Lén, ngầm, vụng, lặng lẽ. ◎ Như: "thiết thính" 竊聽 lén nghe, "ám tự thiết tiếu" 暗自竊笑 lặng lẽ cười thầm. ◇ Sử Kí 史記: "Tề sứ dĩ vi kì, thiết tại dữ chi Tề" 齊使以為奇, 竊載與之齊 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Sứ Tề nhận thấy (Tôn Tẫn) là một kì tài, (bèn) lén chở cùng xe về Tề.
6. (Tính) Nông.
Từ điển Thiều Chửu
② Kẻ cắp.
③ Riêng, như thiết tỉ 竊比 riêng ví, thiết tưởng 竊想 riêng tưởng (lời nói khiêm), v.v.
④ Chiếm cứ, không phải vật của mình được giữ mà cứ giữ.
⑤ Nông.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kẻ trộm, kẻ cắp;
③ (văn) Riêng: 竊比 Riêng ví;
④ (văn) Nông;
⑤ Tiếm đoạt, chiếm đoạt: 竊國大盜 Tên cướp đoạt quyền hành Nhà nước;
⑥ (văn) Tôi trộm (khiêm từ), thầm (một mình): 竊以爲 Tôi trộm cho là; 竊笑 Cười thầm; 子曰:述而不作,信而好古,竊比於我老彭 Khổng tử nói: Ta chỉ truyền thuật chứ không sáng tác, ta tin tưởng và ham thích việc xưa, ta trộm ví mình với ông Lão Bành của ta (Luận ngữ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
Từ điển trích dẫn
2. Khoan dung, khoan thứ. ◇ Chu Quyền 朱權: "Như kim tống điệt nữ lâm môn, thủ sức phòng liêm, chư sự bất tằng hoàn bị, vọng thân gia bao hoang" 如今送姪女臨門, 首飾房奩, 諸事不曾完備, 望親家包荒 (Kinh thoa kí 荊釵記, Hợp cẩn 合巹).
3. Che lấp, che giấu. ◇ Thiệu Xán 邵璨: "Ngã nhất lực bao hoang, một sự một sự" 我一力包荒, 沒事沒事 (Hương nang kí 香囊記, Trị lại 治吏) Tôi hết sức che giấu, không sao cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Của nó, của họ, v.v. (thuộc về ngôi thứ ba). ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự" 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
3. (Tính) Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó. ◇ Sử Kí 史記: "Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả" 今欲舉大事, 將非其人, 不可 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
4. (Phó) Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng. ◇ Tả truyện 左傳: "Vi chánh giả kì Hàn tử hồ?" 為政者其韓子乎 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
5. (Phó) Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai). ◇ Quản Tử 管子: "Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị" 教訓不善, 政事其不治 (Tiểu khuông 小匡) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
6. (Phó) Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ?" 如吾之衰者, 其能久存乎 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
7. (Phó) Hãy, mong, xin. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Trương Nghi viết: Vương kì vi thần ước xa tịnh tệ, thần thỉnh thí chi" 張儀曰: 王其為臣約車並幣, 臣請試之 (Tần sách nhị) Trương Nghi nói: Xin nhà vua hãy vì thần cho sửa soạn xe cùng tiền bạc, thần xin đi thử xem.
8. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Kì vô tri, bi bất kỉ thì" 其無知, 悲不幾時 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
9. (Liên) Hoặc là, hay là. ◇ Trang Tử 莊子: "Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư?" 是何人也? 惡乎介也? 天與? 其人與? (Dưỡng sinh chủ 養生主) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
10. (Danh) Họ "Kì".
11. Một âm là "kí". (Trợ) Đặt sau "bỉ" 彼, "hà" 何. ◎ Như: "bỉ kí chi tử" 彼其之子 con người như thế kia. ◇ Sử Kí 史記: "Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?" 賜, 汝來何其晚也? (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Anh Tứ, sao anh lại đến muộn thế?
12. Lại một âm là "ki". (Trợ) Lời nói đưa đẩy, biểu thị nghi vấn. ◎ Như: "dạ như hà ki" 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Của nó, của họ, v.v. (thuộc về ngôi thứ ba). ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự" 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
3. (Tính) Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó. ◇ Sử Kí 史記: "Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả" 今欲舉大事, 將非其人, 不可 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
4. (Phó) Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng. ◇ Tả truyện 左傳: "Vi chánh giả kì Hàn tử hồ?" 為政者其韓子乎 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
5. (Phó) Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai). ◇ Quản Tử 管子: "Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị" 教訓不善, 政事其不治 (Tiểu khuông 小匡) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
6. (Phó) Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ?" 如吾之衰者, 其能久存乎 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
7. (Phó) Hãy, mong, xin. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Trương Nghi viết: Vương kì vi thần ước xa tịnh tệ, thần thỉnh thí chi" 張儀曰: 王其為臣約車並幣, 臣請試之 (Tần sách nhị) Trương Nghi nói: Xin nhà vua hãy vì thần cho sửa soạn xe cùng tiền bạc, thần xin đi thử xem.
8. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Kì vô tri, bi bất kỉ thì" 其無知, 悲不幾時 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
9. (Liên) Hoặc là, hay là. ◇ Trang Tử 莊子: "Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư?" 是何人也? 惡乎介也? 天與? 其人與? (Dưỡng sinh chủ 養生主) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
10. (Danh) Họ "Kì".
11. Một âm là "kí". (Trợ) Đặt sau "bỉ" 彼, "hà" 何. ◎ Như: "bỉ kí chi tử" 彼其之子 con người như thế kia. ◇ Sử Kí 史記: "Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?" 賜, 汝來何其晚也? (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Anh Tứ, sao anh lại đến muộn thế?
12. Lại một âm là "ki". (Trợ) Lời nói đưa đẩy, biểu thị nghi vấn. ◎ Như: "dạ như hà ki" 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Của nó, của họ, v.v. (thuộc về ngôi thứ ba). ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự" 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
3. (Tính) Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó. ◇ Sử Kí 史記: "Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả" 今欲舉大事, 將非其人, 不可 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
4. (Phó) Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng. ◇ Tả truyện 左傳: "Vi chánh giả kì Hàn tử hồ?" 為政者其韓子乎 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
5. (Phó) Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai). ◇ Quản Tử 管子: "Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị" 教訓不善, 政事其不治 (Tiểu khuông 小匡) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
6. (Phó) Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ?" 如吾之衰者, 其能久存乎 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
7. (Phó) Hãy, mong, xin. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Trương Nghi viết: Vương kì vi thần ước xa tịnh tệ, thần thỉnh thí chi" 張儀曰: 王其為臣約車並幣, 臣請試之 (Tần sách nhị) Trương Nghi nói: Xin nhà vua hãy vì thần cho sửa soạn xe cùng tiền bạc, thần xin đi thử xem.
8. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Kì vô tri, bi bất kỉ thì" 其無知, 悲不幾時 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
9. (Liên) Hoặc là, hay là. ◇ Trang Tử 莊子: "Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư?" 是何人也? 惡乎介也? 天與? 其人與? (Dưỡng sinh chủ 養生主) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
10. (Danh) Họ "Kì".
11. Một âm là "kí". (Trợ) Đặt sau "bỉ" 彼, "hà" 何. ◎ Như: "bỉ kí chi tử" 彼其之子 con người như thế kia. ◇ Sử Kí 史記: "Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?" 賜, 汝來何其晚也? (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Anh Tứ, sao anh lại đến muộn thế?
12. Lại một âm là "ki". (Trợ) Lời nói đưa đẩy, biểu thị nghi vấn. ◎ Như: "dạ như hà ki" 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là kí, như bỉ kí chi tử 彼其之子 con người như thế kia.
③ Lại một âm là ki, lời nói đưa đẩy, như dạ như hà ki 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
Từ điển Trần Văn Chánh
② Của người ấy, của họ, của nó, của chúng: 周雖舊邦,其命維新 Nhà Chu tuy là nước cũ, nhưng mệnh của nó là mệnh mới (Thi Kinh); 回也,其心三月不違仁 Nhan Hồi, lòng của ông ta đến ba tháng cũng không trái với đức nhân; 樂,聽其音而知其俗 Nhạc, nghe âm của nó thì biết được tục của nó (Hoài Nam tử);
③ Đó, ấy, cái đó, cái ấy, việc đó: 今慾舉大事,將非其人不可 Nay muốn làm việc lớn, nếu không có người đó thì không thể được (Sử kí); 其時 Khi ấy, lúc ấy; 其後有了進步 Sau đó có sự tiến bộ; 促其早日實現 Thúc đẩy việc đó thực hiện cho sớm;
④ (văn) Của mình: 勿敗其志 Đừng làm hỏng chí mình; 各安其分 Mỗi người yên với số phận của mình;
⑤ (văn) Trong số đó (biểu thị sự liệt kê): 其一能鳴,其一不能鳴 Một con biết kêu, một con không biết kêu (Trang tử: Sơn mộc);
⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 其無知,悲不幾時 Nếu chết rồi mà không biết thì đau thương chẳng bao lâu (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn);
⑦ (văn) Hay là (biểu thị ý chọn lựa): 秦誠愛趙乎?其實憎齊乎? Tần thật yêu nước Triệu, hay là ghét nước Tề? (Sử kí); 丘也眩與,其信然與? Ông Khổng Khâu bị hoa mắt rồi chăng, hay là thật như thế? (Trang tử);
⑧ (văn) Sẽ (biểu thị một tình huống sẽ xảy ra): 以殘年餘力,曾不能毀山之一毛,其如土石何? Với sức tàn của ông, một cọng cỏ trên núi còn không hủy đi được, thì đất đá kia sẽ dọn như thế nào? (Liệt tử: Thang vấn); 今殷其淪喪 Nay nhà Ân sẽ bị diệt vong (Thượng thư: Vi tử);
⑨ (văn) Há, làm sao (biểu thị ý phản vấn): 慾加之罪,其無辭乎? Muốn đổ tội cho người, há chẳng có lời lẽ gì sao? (Tả truyện: Hi công thập niên);
⑩ (văn) Đại khái, có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy trắc, ước đoán): 爲政者,其韓子乎? Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng? (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên); 若小人者,其不幸歟! Như kẻ tiểu nhân tôi đây, có lẽ là (e là) điều bất hạnh ư! (Lưu Vũ Tích: Thượng Đỗ Tư đồ thư);
⑪ (văn) Hãy, mong hãy (biểu thị ý khuyến lệnh): 君其勿復言! Mong ông hãy đừng nói nữa (Sử kí); 王參軍,人倫之表,汝其師之! Vương Tham quân là người tiêu biểu cho đạo đức nhân luân, ngươi hãy coi ông ấy là thầy mình (Thế thuyết tân ngữ); 張儀曰:王其爲臣約車並幣,臣請試之! Trương Nghi nói: Đại vương hãy vì tôi mà chuẩn bị xe cộ, bạc tiền, tôi xin thử tính việc đó cho đại vương! (Chiến quốc sách);
⑫ (văn) Còn, mà còn (thường đi chung với liên từ 況 biểu thị ý tăng tiến, hoặc phó từ 胡 biểu thị ý phản vấn): 覽椒蘭其若茲兮,又況揭車與江離! Xem Tiêu Lan mà còn như thế, huống gì Yết Xa và Giang Li (Khuất Nguyên: Li tao); 天其弗識,人胡能覺? Trời còn không biết, thì người làm sao cảm thấy được (Liệt tử: Dụng mệnh);
⑬ (văn) Trợ từ đầu câu (vô nghĩa): 其如是,孰能禦之? Như thế, thì ai có thể chế ngự nó được? (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng);
⑭ (văn) Trợ từ giữa câu (vô nghĩa): 鳳縹縹其高逝兮 Con phượng đã nhẹ nhàng bay lên cao hề... (Hán thư: Giả Nghị truyện); 北風其涼 Ngọn gió bấc mát mẻ (Thi Kinh: Bội phong, Bắc phong);
⑮【其實】kì thực [qíshí] Thực ra, kì thực: 其實情況不是那樣 Thực ra tình hình không phải như thế; 這個問題似乎很難解決,其實并不難 Vấn đề này hình như rất khó giải quyết, kì thực chẳng khó gì cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
Từ điển trích dẫn
2. Nói tắt của "cách vật trí tri" 格物致知, nghĩa là: truy cứu tới cùng cái lí của sự vật. ◇ Lưu Hiến Đình 劉獻廷: "Nghĩa lí vô tận, tâm tư diệc vô tận. Nhân cẩu năng cách trí, bất hoạn kì cùng dã" 義理無盡, 心思亦無盡. 人苟能格致, 不患其窮也 (Quảng Dương tạp kí 廣陽雜記, Quyển tam).
3. Tên một môn học cũ, "cách trí chi học" 格致之學, tìm hiểu về các sự vật thiên nhiên, tương đương với những môn vật lí học, hóa học... ngày nay.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. riêng biệt, đặc biệt, khác hẳn mọi thứ
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Khác hẳn, vượt hơn bình thường. ◎ Như: "đặc thù" 特殊 riêng biệt, "đặc sắc" 特色 sắc thái riêng, "đặc sản" 特產 sản phẩm đặc biệt, "đặc quyền" 特權 quyền lợi đặc biệt, "đặc tính" 特性 tính chất riêng, "đặc trưng" 特徵 vẻ đặc biệt, "đặc giá" 特價 giá đặc biệt.
3. (Phó) Chuyên, riêng cho một sự gì. ◎ Như: "đặc thị" 特示 bảo riêng về một điều gì. ◇ Tây du kí 西遊記: "Đặc lai tầm nhĩ" 特來尋你 (Đệ nhị hồi) Riêng đến tìm ngài.
4. (Phó) Chỉ. ◎ Như: "bất đặc thử dã" 不特此也 không phải chỉ có thế, không những thế.
5. (Phó) Suông, không. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Tam quốc cố thả khứ hĩ, ngô đặc dĩ tam thành tống chi" 三國固且去矣, 吾特以三城送之 (Nội trữ thuyết thượng thất thuật 內儲說上七術) Ba nước này vốn sẽ phải bãi binh, ta dâng không cho họ ba thành mà thôi.
6. (Danh) Con thú được ba tuổi.
7. (Danh) Đôi lứa. ◇ Thi Kinh 詩經: "Đãm bỉ lưỡng mao, Thật duy ngã đặc" 髧彼兩髦, 實維我特 (Dung phong 鄘風, Bách chu 柏舟) Tóc rủ hai trái đào, Thật là bạn lứa của ta.
8. (Danh) Gián điệp, đặc vụ. ◎ Như: "phòng đặc" 防特 phòng ngừa gián điệp phá hoại.
Từ điển Thiều Chửu
② Một muông sinh gọi là đặc.
③ Riêng một, như đặc lập độc hành 特立獨行 đi đứng một mình, ý nói không a dua theo ai vậy.
④ Khác hẳn, cái gì khắc hẳn mọi người đều gọi là đặc, đặc sắc 特色, đặc biệt 特別, v.v.
⑤ Chuyên một sự gì mà đặt cũng gọi là đặc, như đặc thị 特示 bảo riêng về một điều gì.
⑥ Những.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặc biệt, càng: 特大號的鞋 Giày cỡ to đặc biệt; 今天下尚未定,此特求賢之急時也 Nay thiên hạ vẫn còn chưa định yên, lúc này đặc biệt (càng) là lúc cần phải gấp cầu người tài đức (Tam quốc chí);
③ Riêng, chuyên, đặc biệt: 特立獨行 Đi đứng một mình (không a dua theo ai); 特示 Dặn bảo riêng về điều gì; 河東吾股肱郡,故特召君耳 Hà Đông là quận tay chân của tôi, nên tôi mới đặc biệt vời ông đến (Sử kí). 【特別】đặc biệt [tèbié] Đặc biệt, khác thường, rất đỗi: 特別是 Nhất là; 他的口音很特別 Giọng anh ấy rất đặc biệt; 特別儲備基金 Quĩ dự trữ đặc biệt; 特別大減價 Đại hạ giá đặc biệt; 特別法人 Pháp nhân đặc biệt; 特別股息 Cổ tức đặc biệt; 特別進口 Nhập khẩu đặc biệt; 特別提款權 Quyền rút tiền đặc biệt (SDR); 特別帳戶 Tài khoản đặc biệt; 【特地】đặc địa [tèdì] Riêng, chuyên, đặc biệt: 我們特地來這裡訪問 Chúng tôi đặc biệt đến thăm nơi đây; 【特爲】đặc vị [tèwèi] Như 特地; 【特意】đặc ý [tèyì] Xem 特地;
④ (văn) Chỉ, riêng, những: 不特此也 Không phải chỉ có thế, không những thế; 公罷矣,吾特戲耳 Ông thôi đi, tôi chỉ giỡn thôi mà (Hán thư);
⑤ (văn) Suông, không... vô ích: 三國固且去矣,吾特以三城送之 Ba nước này vốn sẽ phải bãi binh, ta dâng không cho họ ba thành mà thôi (Hàn Phi tử);
⑥ Đặc vụ (gọi tắt): 防特 Phòng ngừa đặc vụ; 匪特 Thổ phỉ và đặc vụ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.