phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. xấu xí
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nông cạn (học thức). ◎ Như: "cô lậu quả văn" 孤陋寡聞 học thức ít ỏi nông cạn, "thiển lậu" 淺陋 hẹp hòi.
3. (Tính) Thô sơ, thấp hèn. ◎ Như: "bỉ lậu" 鄙陋 thô tục quê mùa, "thậm vi giản lậu" 甚爲簡陋 rất sơ sài.
4. (Tính) Xấu xí. ◎ Như: "xú lậu" 醜陋 xấu xí. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thiếp lậu chất, toại mông thanh phán như thử; nhược kiến ngô gia tứ muội, bất tri như hà điên đảo" 妾陋質, 遂蒙青盼如此; 若見吾家四妹, 不知如何顛倒 (Hồ tứ thư 胡四姐) Em xấu xí mà còn nhìn đăm đăm như vậy; nếu gặp Tứ muội nhà em, không biết còn đắm đuối như thế nào nữa!
5. (Tính) Xấu xa. ◎ Như: "lậu tập" 陋習 thói xấu.
6. (Động) Khinh thị, coi thường.
Từ điển Thiều Chửu
② Xấu xí. Như mạo lậu 貌陋 mặt mũi xấu xí.
③ Còn sơ sài chưa được hoàn toàn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhỏ hẹp, thô lậu: 陋室 Nhà nhỏ hẹp; 陋巷 Ngõ hẹp, ngõ hẻm;
③ Tồi tàn: 那是一所鄙陋的位處 Đó là một chỗ ở tồi tàn;
④ Ngu dốt, thô lỗ, chất phác;
⑤ Keo kiệt, keo cú, biển lận;
⑥ Hủ lậu, hủ tục.【陋習】 lậu tập [lòuxí] Thói xấu;
⑦ (Kiến thức) nông cạn, thô thiển, thiển cận: 淺陋 Nông nổi; 孤陋寡聞 Kiến thức nông cạn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lịch (như: lịch 曆)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vượt qua. ◇ Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: "Nhất bộ nhất suyễn, sổ lí, thủy lịch cao điên" 一步一喘, 數里, 始歷高巔 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Mỗi bước mỗi thở hổn hển, được vài dặm, mới vượt qua đỉnh núi cao.
3. (Tính) Thuộc về quá khứ, đã qua. ◎ Như: "lịch đại" 歷代 các triều đại đã qua, các đời trong quá khứ, "lịch sử" 歷史 chỉ chung những sự kiện trong quá khứ, "lịch niên" 歷年 năm qua.
4. (Tính) Rõ ràng, rõ rệt, rành mạch. ◎ Như: "lịch lịch tại mục" 歷歷在目 rõ ràng trước mắt. ◇ Thôi Hiệu 崔顥: "Tình xuyên lịch lịch Hán Dương thụ, Phương thảo thê thê Anh Vũ châu" 晴川歷歷漢陽樹, 芳草萋萋鸚鵡洲 (Hoàng hạc lâu 黄鶴樓) Hàng cây đất Hán Dương rực rỡ bên dòng sông tạnh, Trên bãi Anh Vũ, cỏ thơm mọc tươi tốt.
5. (Tính) Thưa. ◎ Như: "lịch xỉ" 歷齒 răng thưa.
6. (Danh) Việc đã trải qua, kinh nghiệm. ◎ Như: "học lịch" 學歷 kinh nghiệm đã học qua, học vị, bằng cấp đạt được, "lí lịch" 履歷 tiểu sử, kinh nghiệm, việc làm đã qua, chức vụ nắm giữ.
7. (Danh) § Thông "lịch" 曆.
8. (Phó) Khắp, suốt, hết. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Lịch lãm tiền hiền quốc dữ gia, Thành do cần kiệm phá do xa" 歷覽前賢國與家, 成由勤儉破由奢 (Vịnh sử 詠史) Xem khắp các bậc hiền tài trước của nước nhà, Nên việc là do cần kiệm, đổ vỡ là vì hoang phí.
Từ điển Thiều Chửu
② Cùng một nghĩa với chữ lịch 曆.
③ Thứ tới, thứ đến.
④ Hết.
⑤ Vượt qua.
⑥ Khắp, rõ ràng, rành mạch.
⑦ Thưa, như lịch xỉ 歷齒 răng thưa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thời đại;
③ Tính toán.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thứ, tới, thứ đến;
③ Hết;
④ Vượt qua;
⑤ (văn) Khắp, từng cái một, rõ ràng, rành mạch: 歷記成敗存亡禍福古今之道 Ghi lại khắp các lẽ thành bại còn mất họa phúc xưa nay (Hán thư: Nghệ văn chí);
⑥ (văn) Liên tục, liên tiếp: 歷事二主 Liên tiếp thờ hai chúa (Hậu Hán thư: Lã Cường truyện);
⑦ Thưa: 歷齒 Răng thưa;
⑧ Như 暦 (bộ 日).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "khí". (Phó) Luôn luôn, nhiều lần. ◎ Như: "khí vấn khí quỹ đỉnh nhục" 亟問亟饋鼎肉 hỏi luôn đưa thịt ăn luôn.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là khí. Luôn luôn, như khí vấn khí quỹ đỉnh nhục 亟問亟饋鼎肉 hỏi luôn đưa thịt ăn luôn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "khí". (Phó) Luôn luôn, nhiều lần. ◎ Như: "khí vấn khí quỹ đỉnh nhục" 亟問亟饋鼎肉 hỏi luôn đưa thịt ăn luôn.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự gian trá, lừa dối. ◎ Như: "tác tệ" 作弊 làm sự gian dối. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Như giá ta vô đầu tự, hoang loạn, thôi thác, thâu nhàn, thiết thủ đẳng tệ, thứ nhật nhất khái đô quyên" 如這些無頭緒, 荒亂, 推託, 偷閒, 竊取等弊, 次日一概都蠲 (Đệ thập tứ hồi) Như những chuyện không đầu đuôi, lôi thôi, lần lữa, trộm cắp, những thói gian dối như thế, từ giờ đều trừ bỏ hết sạch.
3. (Tính) Xấu, nát, rách. ◎ Như: "tệ bố" 弊布 giẻ rách. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Hắc điêu chi cừu tệ, hoàng kim bách cân tận, tư dụng phạp tuyệt, khứ Tần nhi quy" 黑貂之裘弊, 黃金百斤盡, 資 用乏絕, 去秦而歸 (Tần sách nhị 秦策二, Tô Tần 蘇秦) Áo cừu đen đã rách, trăm cân vàng tiêu đã hết, thiếu tiền chi dụng, phải bỏ nước Tần về quê nhà.
4. (Tính) Khốn khó, khốn đốn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Binh tệ ư Chu" 兵弊於周 (Quyển nhị) Quân khốn đốn ở nước Chu.
5. (Động) Suy bại. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Tự Đông Hán dĩ lai, đạo táng văn tệ, dị đoan tịnh khởi" 自東漢以來, 道喪文弊, 異端並起 (Triều Châu Hàn Văn Công miếu bi văn 潮州韓文公廟碑文) Từ nhà Đông Hán đến nay, đạo mất văn suy bại, dị đoan đều nổi lên.
6. Một âm là "tế". (Động) Che lấp, che phủ. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Dĩ tham ái tự tế, Manh minh vô sở kiến" 以貪愛自弊, 盲瞑無所見 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Để cho tham luyến che lấp mình, Mù lòa không thấy gì cả.
7. (Động) Xử đoán.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm gian dối.
③ Khốn khó.
④ Một âm là tế. Xử đoán.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tệ, tệ hại, điều hại: 利弊 Lợi hại; 興利除弊 Làm điều lợi, bỏ điều hại; 有利無弊 Chỉ có lợi chứ không có hại;
③ Rách: 弊布 Giẻ rách;
④ Khốn khó;
⑤ (văn) [đọc tế] Xử đoán.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. có hại
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự gian trá, lừa dối. ◎ Như: "tác tệ" 作弊 làm sự gian dối. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Như giá ta vô đầu tự, hoang loạn, thôi thác, thâu nhàn, thiết thủ đẳng tệ, thứ nhật nhất khái đô quyên" 如這些無頭緒, 荒亂, 推託, 偷閒, 竊取等弊, 次日一概都蠲 (Đệ thập tứ hồi) Như những chuyện không đầu đuôi, lôi thôi, lần lữa, trộm cắp, những thói gian dối như thế, từ giờ đều trừ bỏ hết sạch.
3. (Tính) Xấu, nát, rách. ◎ Như: "tệ bố" 弊布 giẻ rách. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Hắc điêu chi cừu tệ, hoàng kim bách cân tận, tư dụng phạp tuyệt, khứ Tần nhi quy" 黑貂之裘弊, 黃金百斤盡, 資 用乏絕, 去秦而歸 (Tần sách nhị 秦策二, Tô Tần 蘇秦) Áo cừu đen đã rách, trăm cân vàng tiêu đã hết, thiếu tiền chi dụng, phải bỏ nước Tần về quê nhà.
4. (Tính) Khốn khó, khốn đốn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Binh tệ ư Chu" 兵弊於周 (Quyển nhị) Quân khốn đốn ở nước Chu.
5. (Động) Suy bại. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Tự Đông Hán dĩ lai, đạo táng văn tệ, dị đoan tịnh khởi" 自東漢以來, 道喪文弊, 異端並起 (Triều Châu Hàn Văn Công miếu bi văn 潮州韓文公廟碑文) Từ nhà Đông Hán đến nay, đạo mất văn suy bại, dị đoan đều nổi lên.
6. Một âm là "tế". (Động) Che lấp, che phủ. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Dĩ tham ái tự tế, Manh minh vô sở kiến" 以貪愛自弊, 盲瞑無所見 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Để cho tham luyến che lấp mình, Mù lòa không thấy gì cả.
7. (Động) Xử đoán.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm gian dối.
③ Khốn khó.
④ Một âm là tế. Xử đoán.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tệ, tệ hại, điều hại: 利弊 Lợi hại; 興利除弊 Làm điều lợi, bỏ điều hại; 有利無弊 Chỉ có lợi chứ không có hại;
③ Rách: 弊布 Giẻ rách;
④ Khốn khó;
⑤ (văn) [đọc tế] Xử đoán.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vẫy tay gọi
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tuyển mộ, thông cáo để tuyển chọn người, đấu thầu. ◎ Như: "chiêu sanh" 招生 tuyển sinh, "chiêu tiêu" 招標 gọi thầu, "chiêu khảo" 招考 thông báo thi tuyển.
3. (Động) Rước lấy, chuốc lấy, vời lấy, dẫn tới. ◎ Như: "chiêu tai" 招災 chuốc lấy vạ, "chiêu oán" 招怨 tự rước lấy oán. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Cầu nhân vị đắc thành chiêu họa" 求仁未得成招禍 (Dĩ tràng sự hạ trấn phủ ngục 以場事下鎮撫獄) Mong làm điều nhân chưa được thành ra gây họa.
4. (Động) Truyền nhiễm (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "giá bệnh chiêu nhân, yếu tiểu tâm" 這病招人, 要小心 bệnh này lây sang người, phải nên coi chừng.
5. (Động) Nhận tội, khai, xưng. ◎ Như: "cung chiêu" 供招 cung khai tội lỗi, "bất đả tự chiêu" 不打自招 không khảo mà khai.
6. (Động) Tiến dụng. ◇ Tả Tư 左思: "Bạch thủ bất kiến chiêu" 白首不見招 (Vịnh sử 詠史) Người đầu bạc không được tiến dụng.
7. (Động) Tìm kiếm, cầu tìm. ◎ Như: "chiêu ẩn sĩ" 招隱士 cầu tìm những người tài ở ẩn.
8. (Động) Kén rể. ◎ Như: "chiêu tế" 招婿 kén rể.
9. (Danh) Bài hiệu, cờ hiệu (để lôi cuốn khách hàng). ◎ Như: "chiêu bài" 招牌 dấu hiệu cửa hàng, "chiêu thiếp" 招貼 tờ quảng cáo.
10. (Danh) Thế võ. ◎ Như: "tuyệt chiêu" 絕招.
11. (Danh) Cái đích bắn tên. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Cộng xạ kì nhất chiêu" 共射其一招 (Mạnh xuân kỉ 孟春紀, Bổn Sanh 本生) Cùng bắn vào một cái đích.
12. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho thế võ. ◎ Như: "song phương giao thủ tam thập chiêu nhưng vị phân xuất thắng phụ" 雙方交手三十招仍未分出勝負 hai bên giao đấu ba mươi chiêu vẫn chưa phân thắng bại.
13. Một âm là "thiêu". (Động) Vạch tỏ ra. ◇ Quốc ngữ 國語: "Nhi hảo tận ngôn, dĩ thiêu nhân quá" 而好盡言, 以招人過 (Chu ngữ hạ 週語下) Nói hết, để vạch ra lỗi của người.
14. Lại một âm nữa là "thiều". (Danh) Tên một khúc nhạc của vua Thuấn nhà Ngu. § Cùng nghĩa với chữ "thiều" 韶.
Từ điển Thiều Chửu
② Vời lại. Nay ta gọi là cái dấu hiệu cửa hàng là cái chiêu bài 招牌, tờ quảng cáo là chiêu thiếp 招貼 cũng là do cái ý vời lại cả.
③ Vời lấy, như chiêu tai 招災 tự vời lấy vạ, chiêu oán 招怨 tự vời lấy oán.
④ Có tội tự xưng ra cũng gọi là chiêu.
⑤ Một âm là thiêu. Vạch tỏ ra.
⑥ Lại một âm nữa là thiều. Cùng nghĩa với chữ thiều 韶.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tuyển, mộ, gọi: 招生 Tuyển sinh; 招工 Tuyển (mộ) công nhân; 招股 Gọi cổ phần;
③ Gây, chuốc, dẫn tới, lôi cuốn: 招災 Gây vạ, chuốc lấy vạ vào mình; 這裡一演戲,招了不少人來看 Ở đây hễ có hát là lôi cuốn được khá nhiều người đến xem;
④ Trêu, làm, khiến: 我把這孩子招哭了 Tôi trêu thằng bé này đến phát khóc; 招笑 Làm người ta cười; 這孩子眞招人喜歡 Đứa bé này trông thật khiến người yêu (trông thật đáng yêu);
⑤ Nhận (tội), khai, xưng: 招認 Thú nhận; 不打自招 Không khảo mà khai (xưng);
⑥ Như 著 [zhao] nghĩa ②;
⑦ [Zhao] (Họ) Chiêu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tuyển mộ, thông cáo để tuyển chọn người, đấu thầu. ◎ Như: "chiêu sanh" 招生 tuyển sinh, "chiêu tiêu" 招標 gọi thầu, "chiêu khảo" 招考 thông báo thi tuyển.
3. (Động) Rước lấy, chuốc lấy, vời lấy, dẫn tới. ◎ Như: "chiêu tai" 招災 chuốc lấy vạ, "chiêu oán" 招怨 tự rước lấy oán. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Cầu nhân vị đắc thành chiêu họa" 求仁未得成招禍 (Dĩ tràng sự hạ trấn phủ ngục 以場事下鎮撫獄) Mong làm điều nhân chưa được thành ra gây họa.
4. (Động) Truyền nhiễm (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "giá bệnh chiêu nhân, yếu tiểu tâm" 這病招人, 要小心 bệnh này lây sang người, phải nên coi chừng.
5. (Động) Nhận tội, khai, xưng. ◎ Như: "cung chiêu" 供招 cung khai tội lỗi, "bất đả tự chiêu" 不打自招 không khảo mà khai.
6. (Động) Tiến dụng. ◇ Tả Tư 左思: "Bạch thủ bất kiến chiêu" 白首不見招 (Vịnh sử 詠史) Người đầu bạc không được tiến dụng.
7. (Động) Tìm kiếm, cầu tìm. ◎ Như: "chiêu ẩn sĩ" 招隱士 cầu tìm những người tài ở ẩn.
8. (Động) Kén rể. ◎ Như: "chiêu tế" 招婿 kén rể.
9. (Danh) Bài hiệu, cờ hiệu (để lôi cuốn khách hàng). ◎ Như: "chiêu bài" 招牌 dấu hiệu cửa hàng, "chiêu thiếp" 招貼 tờ quảng cáo.
10. (Danh) Thế võ. ◎ Như: "tuyệt chiêu" 絕招.
11. (Danh) Cái đích bắn tên. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Cộng xạ kì nhất chiêu" 共射其一招 (Mạnh xuân kỉ 孟春紀, Bổn Sanh 本生) Cùng bắn vào một cái đích.
12. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho thế võ. ◎ Như: "song phương giao thủ tam thập chiêu nhưng vị phân xuất thắng phụ" 雙方交手三十招仍未分出勝負 hai bên giao đấu ba mươi chiêu vẫn chưa phân thắng bại.
13. Một âm là "thiêu". (Động) Vạch tỏ ra. ◇ Quốc ngữ 國語: "Nhi hảo tận ngôn, dĩ thiêu nhân quá" 而好盡言, 以招人過 (Chu ngữ hạ 週語下) Nói hết, để vạch ra lỗi của người.
14. Lại một âm nữa là "thiều". (Danh) Tên một khúc nhạc của vua Thuấn nhà Ngu. § Cùng nghĩa với chữ "thiều" 韶.
Từ điển Thiều Chửu
② Vời lại. Nay ta gọi là cái dấu hiệu cửa hàng là cái chiêu bài 招牌, tờ quảng cáo là chiêu thiếp 招貼 cũng là do cái ý vời lại cả.
③ Vời lấy, như chiêu tai 招災 tự vời lấy vạ, chiêu oán 招怨 tự vời lấy oán.
④ Có tội tự xưng ra cũng gọi là chiêu.
⑤ Một âm là thiêu. Vạch tỏ ra.
⑥ Lại một âm nữa là thiều. Cùng nghĩa với chữ thiều 韶.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tuyển mộ, thông cáo để tuyển chọn người, đấu thầu. ◎ Như: "chiêu sanh" 招生 tuyển sinh, "chiêu tiêu" 招標 gọi thầu, "chiêu khảo" 招考 thông báo thi tuyển.
3. (Động) Rước lấy, chuốc lấy, vời lấy, dẫn tới. ◎ Như: "chiêu tai" 招災 chuốc lấy vạ, "chiêu oán" 招怨 tự rước lấy oán. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Cầu nhân vị đắc thành chiêu họa" 求仁未得成招禍 (Dĩ tràng sự hạ trấn phủ ngục 以場事下鎮撫獄) Mong làm điều nhân chưa được thành ra gây họa.
4. (Động) Truyền nhiễm (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "giá bệnh chiêu nhân, yếu tiểu tâm" 這病招人, 要小心 bệnh này lây sang người, phải nên coi chừng.
5. (Động) Nhận tội, khai, xưng. ◎ Như: "cung chiêu" 供招 cung khai tội lỗi, "bất đả tự chiêu" 不打自招 không khảo mà khai.
6. (Động) Tiến dụng. ◇ Tả Tư 左思: "Bạch thủ bất kiến chiêu" 白首不見招 (Vịnh sử 詠史) Người đầu bạc không được tiến dụng.
7. (Động) Tìm kiếm, cầu tìm. ◎ Như: "chiêu ẩn sĩ" 招隱士 cầu tìm những người tài ở ẩn.
8. (Động) Kén rể. ◎ Như: "chiêu tế" 招婿 kén rể.
9. (Danh) Bài hiệu, cờ hiệu (để lôi cuốn khách hàng). ◎ Như: "chiêu bài" 招牌 dấu hiệu cửa hàng, "chiêu thiếp" 招貼 tờ quảng cáo.
10. (Danh) Thế võ. ◎ Như: "tuyệt chiêu" 絕招.
11. (Danh) Cái đích bắn tên. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Cộng xạ kì nhất chiêu" 共射其一招 (Mạnh xuân kỉ 孟春紀, Bổn Sanh 本生) Cùng bắn vào một cái đích.
12. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho thế võ. ◎ Như: "song phương giao thủ tam thập chiêu nhưng vị phân xuất thắng phụ" 雙方交手三十招仍未分出勝負 hai bên giao đấu ba mươi chiêu vẫn chưa phân thắng bại.
13. Một âm là "thiêu". (Động) Vạch tỏ ra. ◇ Quốc ngữ 國語: "Nhi hảo tận ngôn, dĩ thiêu nhân quá" 而好盡言, 以招人過 (Chu ngữ hạ 週語下) Nói hết, để vạch ra lỗi của người.
14. Lại một âm nữa là "thiều". (Danh) Tên một khúc nhạc của vua Thuấn nhà Ngu. § Cùng nghĩa với chữ "thiều" 韶.
Từ điển Thiều Chửu
② Vời lại. Nay ta gọi là cái dấu hiệu cửa hàng là cái chiêu bài 招牌, tờ quảng cáo là chiêu thiếp 招貼 cũng là do cái ý vời lại cả.
③ Vời lấy, như chiêu tai 招災 tự vời lấy vạ, chiêu oán 招怨 tự vời lấy oán.
④ Có tội tự xưng ra cũng gọi là chiêu.
⑤ Một âm là thiêu. Vạch tỏ ra.
⑥ Lại một âm nữa là thiều. Cùng nghĩa với chữ thiều 韶.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giao thiệp, đối đãi. ◎ Như: "tương xử" 相處 cùng mọi người giao thiệp qua lại vui hòa, "hòa bình cộng xử" 和平共處 sống chung hòa bình.
3. (Động) Coi sóc, lo liệu, giải quyết. ◎ Như: "xử trí" 處置, "khu xử" 區處.
4. (Động) Đo đắn để cầu cho yên. ◎ Như: "xử tâm tích lự" 處心積慮 bận lòng lo nghĩ để cho xứng đáng.
5. (Động) Quyết đoán. ◇ Hán Thư 漢書: "Thần ngu bất năng xử dã" :臣愚不能處也 (Cốc Vĩnh truyện 谷永傳) Thần ngu dốt không thể quyết đoán được.
6. (Động) Quyết định hình án. ◎ Như: "xử trảm" 處斬 xử án chém, "xử giảo" 處絞 xử án thắt cổ.
7. (Động) Không ra làm quan, ở ẩn. Trái lại với chữ "xuất" 出 ra. ◎ Như: "xuất xử" 出處 ra ở (ra đời hay ở ẩn).
8. (Tính) Còn ở nhà, chưa ra làm quan hoặc chưa đi lấy chồng. ◎ Như: "xử sĩ" 處士 kẻ sĩ chưa ra làm quan, "xử tử" 處子 hay "xử nữ" 處女 trinh nữ. ◇ Trang Tử 莊子: "Cơ phu nhược băng tuyết, xước ước nhược xử tử" 肌膚若冰雪, 綽約如處子 (Tiêu dao du 逍遙遊) Da thịt như băng tuyết, mềm mại xinh đẹp như gái chưa chồng.
9. (Danh) Họ "Xử".
10. Một âm là "xứ". (Danh) Nơi, chỗ. ◎ Như: "thân thủ dị xứ" 身首異處 thân một nơi, đầu một nơi.
11. (Danh) Đơn vị tổ chức. ◎ Như: "tham mưu xứ" 參謀處 cơ quan tham mưu.
12. (Danh) Cái chỗ, bộ phận của sự vật. ◎ Như: "ích xứ" 益處 cái chỗ có ích lợi, "trường xứ" 長處 cái sở trường, "dụng xứ" 用處 cái tài dùng được. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nhược mông viên ngoại bất khí bần tiện, kết vi tương thức, đãn hữu dụng tửu gia xứ, tiện dữ nhĩ khứ" 若蒙員外不棄貧賤, 結為相識, 但有用酒家處, 便與你去 (Đệ tứ hồi) Ví bằng được viên ngoại không bỏ kẻ nghèo hèn, tương hữu kết nhau, thì tôi đây có bao nhiêu tài xin đem ra giúp cả.
13. (Danh) Lúc. ◇ Liễu Vĩnh 柳永: "Lưu luyến xứ, lan chu thôi phát" 留戀處, 蘭舟催發 (Hàn thiền thê thiết từ 寒蟬淒切詞) Lúc còn lưu luyến, thuyền lan thúc giục ra đi.
14. (Danh) Nơi nào đó. ◎ Như: "đáo xứ" 到處 đến nơi nào đó, "xứ xứ" 處處 chốn chốn, nơi nơi.
Từ điển Thiều Chửu
② Trái lại với chữ xuất 出 ra. Như xuất xử 出處 ra ở (ra đời hay ở ẩn), xử sĩ 處士 kẻ sĩ chưa ra làm quan, xử tử 處子, xử nữ 處女 con gái chưa chồng.
③ Phân biệt được sự lí cho được phải chăng. Như xử trí 處置, khu xử 區處, v.v.
④ Ðo đắn để cầu cho yên. Như xử tâm tích lự 處心積慮 bận lòng lo nghĩ để cho xứng đáng.
⑤ Xử hình án cũng gọi là xử. Như xử trảm 處斬 xử án chém, xử giảo 處絞 xử án thắt cổ.
⑥ Vị trí, đặt để.
⑦ Về.
⑧ Thường.
⑨ Một âm là xứ. Nơi, chỗ. Như thân thủ dị xứ 身首異處 thân một nơi, đầu một nơi. Lại như trong dinh quan có chỗ tham mưu gọi là tham mưu xứ 參謀處.
⑩ Nơi nào đó. Như đáo xứ 到處 đến nơi nào đó, xứ xứ 處處 chốn chốn, nơi nơi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ban, phòng, xứ: 辦事處 Ban trị sự, ban quản trị, cơ quan đại diện; 人事處 Phòng nhân sự; 售票處 Phòng bán vé, chỗ bán vé. Xem 處 [chư].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. xử sự
3. xử phạt
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giao thiệp, đối đãi. ◎ Như: "tương xử" 相處 cùng mọi người giao thiệp qua lại vui hòa, "hòa bình cộng xử" 和平共處 sống chung hòa bình.
3. (Động) Coi sóc, lo liệu, giải quyết. ◎ Như: "xử trí" 處置, "khu xử" 區處.
4. (Động) Đo đắn để cầu cho yên. ◎ Như: "xử tâm tích lự" 處心積慮 bận lòng lo nghĩ để cho xứng đáng.
5. (Động) Quyết đoán. ◇ Hán Thư 漢書: "Thần ngu bất năng xử dã" :臣愚不能處也 (Cốc Vĩnh truyện 谷永傳) Thần ngu dốt không thể quyết đoán được.
6. (Động) Quyết định hình án. ◎ Như: "xử trảm" 處斬 xử án chém, "xử giảo" 處絞 xử án thắt cổ.
7. (Động) Không ra làm quan, ở ẩn. Trái lại với chữ "xuất" 出 ra. ◎ Như: "xuất xử" 出處 ra ở (ra đời hay ở ẩn).
8. (Tính) Còn ở nhà, chưa ra làm quan hoặc chưa đi lấy chồng. ◎ Như: "xử sĩ" 處士 kẻ sĩ chưa ra làm quan, "xử tử" 處子 hay "xử nữ" 處女 trinh nữ. ◇ Trang Tử 莊子: "Cơ phu nhược băng tuyết, xước ước nhược xử tử" 肌膚若冰雪, 綽約如處子 (Tiêu dao du 逍遙遊) Da thịt như băng tuyết, mềm mại xinh đẹp như gái chưa chồng.
9. (Danh) Họ "Xử".
10. Một âm là "xứ". (Danh) Nơi, chỗ. ◎ Như: "thân thủ dị xứ" 身首異處 thân một nơi, đầu một nơi.
11. (Danh) Đơn vị tổ chức. ◎ Như: "tham mưu xứ" 參謀處 cơ quan tham mưu.
12. (Danh) Cái chỗ, bộ phận của sự vật. ◎ Như: "ích xứ" 益處 cái chỗ có ích lợi, "trường xứ" 長處 cái sở trường, "dụng xứ" 用處 cái tài dùng được. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nhược mông viên ngoại bất khí bần tiện, kết vi tương thức, đãn hữu dụng tửu gia xứ, tiện dữ nhĩ khứ" 若蒙員外不棄貧賤, 結為相識, 但有用酒家處, 便與你去 (Đệ tứ hồi) Ví bằng được viên ngoại không bỏ kẻ nghèo hèn, tương hữu kết nhau, thì tôi đây có bao nhiêu tài xin đem ra giúp cả.
13. (Danh) Lúc. ◇ Liễu Vĩnh 柳永: "Lưu luyến xứ, lan chu thôi phát" 留戀處, 蘭舟催發 (Hàn thiền thê thiết từ 寒蟬淒切詞) Lúc còn lưu luyến, thuyền lan thúc giục ra đi.
14. (Danh) Nơi nào đó. ◎ Như: "đáo xứ" 到處 đến nơi nào đó, "xứ xứ" 處處 chốn chốn, nơi nơi.
Từ điển Thiều Chửu
② Trái lại với chữ xuất 出 ra. Như xuất xử 出處 ra ở (ra đời hay ở ẩn), xử sĩ 處士 kẻ sĩ chưa ra làm quan, xử tử 處子, xử nữ 處女 con gái chưa chồng.
③ Phân biệt được sự lí cho được phải chăng. Như xử trí 處置, khu xử 區處, v.v.
④ Ðo đắn để cầu cho yên. Như xử tâm tích lự 處心積慮 bận lòng lo nghĩ để cho xứng đáng.
⑤ Xử hình án cũng gọi là xử. Như xử trảm 處斬 xử án chém, xử giảo 處絞 xử án thắt cổ.
⑥ Vị trí, đặt để.
⑦ Về.
⑧ Thường.
⑨ Một âm là xứ. Nơi, chỗ. Như thân thủ dị xứ 身首異處 thân một nơi, đầu một nơi. Lại như trong dinh quan có chỗ tham mưu gọi là tham mưu xứ 參謀處.
⑩ Nơi nào đó. Như đáo xứ 到處 đến nơi nào đó, xứ xứ 處處 chốn chốn, nơi nơi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sống, ăn ở, ứng xử, cư xử: 和平共處 Chung sống hòa bình; 他們相處得很好 Họ cư xử với nhau rất tốt;
③ Xử trí, xử lí, giải quyết: 這事情難處理 Việc ấy khó xử trí; 區處 Khu xử;
④ Đặt vào, ở vào: 設身處地 Ở vào trường hợp...
⑤ (Xử) phạt, xử tội: 處斬 Xử án chém; 處絞 Xử án thắt cổ; 處兩年徒刑 Xử tù hai năm; 處以死刑 Xử tội tử hình. Xem 處 [chù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 29
Từ điển trích dẫn
2. Bày bố la liệt, đầy dẫy. ◇ Vương Duy 王維: "Mạc mạc thủy điền phi bạch lộ" 漠漠水田飛白鷺 (Tích vũ võng xuyên trang tác 積雨輞川莊作) Đầy khắp ruộng nước cò trắng bay.
3. Mù mịt. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Binh qua trần mạc mạc" 兵戈塵漠漠 (Thu nhật Quỳ phủ vịnh hoài 秋日夔府詠懷) Chinh chiến bụi mịt mù.
4. Mênh mông, quảng khoát. ◇ La Ẩn 羅隱: "Mạc mạc khán vô tế" 漠漠看無際 (Tỉnh thí thu phong sanh quế chi 省試秋風生桂枝) Mênh mông nhìn không bờ bến.
5. Lãnh đạm, không quan tâm. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thiên kim bất năng mãi thử hữu, hà nãi thị chi mạc mạc?" 千金不能買此友, 何乃視之漠漠 (Liễu Sinh 柳生) Nghìn vàng cũng không mua được một người như thế, làm sao mà đối đãi lạnh nhạt vậy?
6. Um tùm, mậu thịnh, ngào ngạt. ◇ Cảnh Diệu Nguyệt 景耀月: "Mạc mạc phương hinh bách trân trọng" 漠漠芳馨百珍重 (Lạc hoa thiên 落花篇) Ngào ngạt hương thơm bao trân quý.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỗ làm việc của quan lại. ◇ Luận Ngữ 論語: Tử "Bất kiến tông miếu chi mĩ, bách quan chi phú" 不見宗廟之美, 百官之富 (Tử Trương 子張) Không trông thấy những cái đẹp trong tôn miếu, những cái giàu sang của các cung điện.
3. (Danh) Chức vị. ◎ Như: "từ quan quy ẩn" 辭官歸隱 bỏ chức vị về ở ẩn.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng người. ◎ Như: "khán quan" 看官 quý khán giả, "khách quan" 客官 quý quan khách.
5. (Danh) Bộ phận có nhiệm vụ rõ rệt, công năng riêng trong cơ thể. ◎ Như: "khí quan" 器官 cơ quan trong thân thể (tiêu hóa, bài tiết, v.v.), "cảm quan" 感官 cơ quan cảm giác, "ngũ quan" 五官 năm cơ quan chính (tai, mắt, miệng, mũi, tim).
6. (Danh) Họ "Quan".
7. (Tính) Công, thuộc về nhà nước, của chính phủ. ◎ Như: "quan điền" 官田 ruộng công, "quan phí" 官費 chi phí của nhà nước.
8. (Động) Trao chức quan, giao phó nhiệm vụ. ◇ Tào Tháo 曹操: "Cố minh quân bất quan vô công chi thần, bất thưởng bất chiến chi sĩ" 故明君不官無功之臣, 不賞不戰之士 (Luận lại sĩ hành năng lệnh 論吏士行能令) Cho nên bậc vua sáng suốt không phong chức cho bề tôi không có công, không tưởng thưởng cho người không chiến đấu.
9. (Động) Nhậm chức.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngôi quan, chỗ ngồi làm việc ở trong triều đình gọi là quan.
⑧ Công, cái gì thuộc về của công nhà nước gọi là quan, như quan điền 官田 ruộng công.
④ Cơ quan, như: tai, mắt, miệng, mũi, tim là ngũ quan 吾官 của người ta, nghĩa là mỗi cái đều giữ một chức trách vậy.
⑤ Ðược việc, yên việc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (cũ) Nhà nước, quan, chung, công: 官立 Nhà nước lập; 官費 Chi phí của chính phủ (nhà nước); 官田 Ruộng công;
③ Khí quan: 感官 Giác quan; 五官 Ngũ quan;
④ (văn) Được việc, yên việc;
⑤ [Guan] (Họ) Quan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 113
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mồng (dùng cho ngày âm lịch từ một tới mười). ◎ Như: "sơ nhị" 初二 mồng hai.
3. (Danh) Họ "Sơ".
4. (Tính) Lần đầu, lần thứ nhất. ◎ Như: "sơ thứ kiến diện" 初次見面 lần đầu gặp mặt, "sơ dân" 初民 dân thượng cổ.
5. (Tính) Vốn, xưa nay, bổn lai. ◎ Như: "sơ nguyện" 初愿 nguyện vọng ban đầu, "sơ tâm" 初心 bổn ý, ý từ đầu.
6. (Phó) Từ trước, trước. ◇ Tả truyện 左傳: "Sơ, Trịnh Vũ Công thú ư Thân" 初, 鄭武公娶於申 (Ẩn Công nguyên niên 隱公元年) Trước đây, Trịnh Vũ Công cưới vợ ở đất Thân.
7. (Phó) Mới, vừa. ◎ Như: "sơ sanh" 初生 mới sinh, "sơ hàn" 初寒 chớm lạnh. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Kiếm ngoại hốt truyền thu Kế Bắc, Sơ văn thế lệ mãn y thường" 劍外忽傳收薊北, 初聞涕淚滿衣裳 (Văn quan quân thu Hà Nam Hà Bắc 聞官軍收河南河北) Ở đất Kiếm Các chợt nghe tin quân ta đã thu phục được Kế Bắc, Vừa nghe tin, nước mắt đã thấm đầy áo xiêm.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mới, vừa: 紅日初升 Mặt trời mới mọc; 令初下 Lệnh vừa ban xuống;
③ Lần đầu, lần thứ nhất: 初次見面 Gặp mặt lần đầu tiên; 初登舞台 Lên sân khấu lần thứ nhất;
④ Trước, từ trước, lúc đầu: 和好如初 Thân thiện như trước;
⑤ Mồng, mùng: 初二 Mồng hai;
⑥ [Chu] (Họ) Sơ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 42
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Giới) Cho. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
3. (Giới) Hướng về. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Cầm vấn ư Tử Cống" 子禽問於子貢 (Học nhi 學而) Tử Cầm hỏi (hướng về) Tử Cống.
4. (Giới) Đối với. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thủy ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh. Kim ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh" 始吾於人也, 聽其言而信其行. 今吾於人也, 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Mới đầu, đối với người, ta nghe lời nói mà tin việc làm. Nay đối với người, ta nghe nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
5. (Giới) Đến, cho đến. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ" 自吾氏三世居是鄉, 積於今六十歲矣 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Họ tôi ở làng này đã ba đời, tính đến nay được sáu chục năm.
6. (Giới) Hơn. ◇ Lễ Kí 禮記: "Hà chánh mãnh ư hổ dã" 苛政猛於虎也 (Đàn cung hạ 檀弓下) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
7. (Giới) Vì, nhờ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Nghiệp tinh ư cần" 業精於勤 (Tiến học giải 進學解) Nghề nghiệp tinh thâm nhờ ở chuyên cần.
8. (Giới) Từ, do. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ" 千里之行, 始於足下 (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.
9. (Giới) Bị (đặt sau động từ). ◇ Sử Kí 史記: "Ngụy Huệ Vương binh sổ phá ư Tề, Tần, quốc nội không, nhật dĩ tước, khủng" 魏惠王兵數破於齊, 秦, 國內空, 日以削, 恐 (Thương Quân truyện 商君傳) Ngụy Huệ vương mấy lần bị quân Tề, quân Tần đánh phá, trong nước trống rỗng, ngày càng hao mòn nên lo sợ.
10. (Giới) Với. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô đảng chi trực giả dị ư thị, phụ vi tử ẩn, tử vi phụ ẩn, trực tại kì trung hĩ" 吾黨之直者異於是, 父為子隱, 子為父隱, 直在其中矣 (Tử Lộ 子路) Người ngay thẳng trong làng tôi khác với làng đó (*), cha dấu tội cho con, con dấu tội cho cha, sự ngay thẳng ở trong đó. § Ghi chú: (*) Khác với làng đã nói đến trước đó.
11. (Liên) Và, với. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Kim Triệu chi dữ Tần, do Tề chi ư Lỗ dã" 今趙之與秦, 猶齊之於魯也 (Tề sách nhất 齊策一) Nay Triệu với Tần, thì cũng như Tề với Lỗ vậy.
12. (Danh) Họ "Ư".
13. (Động) Nương, tựa. ◇ Lưu Đắc Nhân 劉得仁: "Phiến vân cô hạc khả tương ư" 片雲孤鶴可相於 (Tặng kính 贈敬) Mảnh mây lẻ hạc có thể nương tựa nhau.
14. Một âm là "ô". (Thán) Ôi, lời than thở. § Cùng nghĩa với chữ "ô" 嗚. ◇ Thượng Thư 尚書: "Ô, Đế niệm tai!" 於, 帝念哉 (Đại Vũ mô 大禹謨) Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ!
Từ điển Thiều Chửu
② Ở, như tương ư 相於 cùng nương ở với nhau.
③ Một âm là ô. Ôi, lời than thở, cùng nghĩa với chữ ô 嗚.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vào lúc
Từ điển trích dẫn
2. (Giới) Cho. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân" 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
3. (Giới) Hướng về. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Cầm vấn ư Tử Cống" 子禽問於子貢 (Học nhi 學而) Tử Cầm hỏi (hướng về) Tử Cống.
4. (Giới) Đối với. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thủy ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh. Kim ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh" 始吾於人也, 聽其言而信其行. 今吾於人也, 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Mới đầu, đối với người, ta nghe lời nói mà tin việc làm. Nay đối với người, ta nghe nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
5. (Giới) Đến, cho đến. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ" 自吾氏三世居是鄉, 積於今六十歲矣 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Họ tôi ở làng này đã ba đời, tính đến nay được sáu chục năm.
6. (Giới) Hơn. ◇ Lễ Kí 禮記: "Hà chánh mãnh ư hổ dã" 苛政猛於虎也 (Đàn cung hạ 檀弓下) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
7. (Giới) Vì, nhờ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Nghiệp tinh ư cần" 業精於勤 (Tiến học giải 進學解) Nghề nghiệp tinh thâm nhờ ở chuyên cần.
8. (Giới) Từ, do. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ" 千里之行, 始於足下 (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.
9. (Giới) Bị (đặt sau động từ). ◇ Sử Kí 史記: "Ngụy Huệ Vương binh sổ phá ư Tề, Tần, quốc nội không, nhật dĩ tước, khủng" 魏惠王兵數破於齊, 秦, 國內空, 日以削, 恐 (Thương Quân truyện 商君傳) Ngụy Huệ vương mấy lần bị quân Tề, quân Tần đánh phá, trong nước trống rỗng, ngày càng hao mòn nên lo sợ.
10. (Giới) Với. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô đảng chi trực giả dị ư thị, phụ vi tử ẩn, tử vi phụ ẩn, trực tại kì trung hĩ" 吾黨之直者異於是, 父為子隱, 子為父隱, 直在其中矣 (Tử Lộ 子路) Người ngay thẳng trong làng tôi khác với làng đó (*), cha dấu tội cho con, con dấu tội cho cha, sự ngay thẳng ở trong đó. § Ghi chú: (*) Khác với làng đã nói đến trước đó.
11. (Liên) Và, với. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Kim Triệu chi dữ Tần, do Tề chi ư Lỗ dã" 今趙之與秦, 猶齊之於魯也 (Tề sách nhất 齊策一) Nay Triệu với Tần, thì cũng như Tề với Lỗ vậy.
12. (Danh) Họ "Ư".
13. (Động) Nương, tựa. ◇ Lưu Đắc Nhân 劉得仁: "Phiến vân cô hạc khả tương ư" 片雲孤鶴可相於 (Tặng kính 贈敬) Mảnh mây lẻ hạc có thể nương tựa nhau.
14. Một âm là "ô". (Thán) Ôi, lời than thở. § Cùng nghĩa với chữ "ô" 嗚. ◇ Thượng Thư 尚書: "Ô, Đế niệm tai!" 於, 帝念哉 (Đại Vũ mô 大禹謨) Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ!
Từ điển Thiều Chửu
② Ở, như tương ư 相於 cùng nương ở với nhau.
③ Một âm là ô. Ôi, lời than thở, cùng nghĩa với chữ ô 嗚.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hơn (dùng trong một kết cấu so sánh): 冰,水爲之,而寒於水 Băng do nước tạo thành nhưng lại lạnh hơn nước (Tuân tử);
③ Cho: 我贈一枝筆於張兄 Tôi tặng một cây viết cho anh Trương;
④ Với: 於我無關 Không liên quan gì đến (với) tôi;
⑤ Bị: 甲敗於乙 Giáp bị Ất đánh bại; 兵破於陳涉,地奪於劉氏 Binh bị Trần Thiệp phá, đất bị họ Lưu chiếm (Hán thư). Xem 爲…於;
⑥ Đối với, đến: 於此事很關心 Rất quan tâm đối với (đến) việc đó;
⑦ Do: 於是 Do đó;
⑧ 【於邑】 ư ấp [yuyì] (văn) Nghẹn hơi;
⑨ [Yu] (Họ) Ư. Xem 於 [wu], 于 [yú].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.