chiêm, siêm
chān ㄔㄢ, dān ㄉㄢ, jī ㄐㄧ, zhān ㄓㄢ

chiêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

dò xét, dòm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dò xét, dòm. ◇ Tô Mạn Thù : "Hoặc môn dư ngạch, dĩ siêm nhiệt độ hữu vô tăng giảm" , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Hoặc sờ trán tôi, để xem nhiệt độ có tăng giảm hay không.
2. § Ghi chú: Ta quen đọc là "chiêm".

Từ điển Thiều Chửu

① Dò xét, dòm. Ta quen đọc là chiêm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhìn ngó, dò xét ngầm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn trộm. Cũng đọc Siên.

siêm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dò xét, dòm. ◇ Tô Mạn Thù : "Hoặc môn dư ngạch, dĩ siêm nhiệt độ hữu vô tăng giảm" , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Hoặc sờ trán tôi, để xem nhiệt độ có tăng giảm hay không.
2. § Ghi chú: Ta quen đọc là "chiêm".

Từ điển Thiều Chửu

① Dò xét, dòm. Ta quen đọc là chiêm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn trộm. Dòm lén. Cũng đọc Chiêm.
khiếp, thiếp
qiè ㄑㄧㄝˋ

khiếp

phồn thể

Từ điển phổ thông

thích, thỏa lòng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thích ý, thỏa lòng. ◇ Tô Mạn Thù : "Trạng tự phất khiếp" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Tợ hồ như điều chi không mãn nguyện.
2. § Ghi chú: Tục quen đọc là "thiếp".

Từ điển Thiều Chửu

① Thích ý (thỏa lòng). Tục quen đọc là thiếp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vừa ý, thích ý, vừa lòng.【】khiếp ý [qièyì] (văn) Vừa ý, vừa lòng, hài lòng, hợp ý, dễ chịu: 使 Gió mát thổi làm cho người ta rất dễ chịu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vừa lòng — Đầy đủ, thỏa mãn.

thiếp

phồn thể

Từ điển phổ thông

thích, thỏa lòng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thích ý, thỏa lòng. ◇ Tô Mạn Thù : "Trạng tự phất khiếp" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Tợ hồ như điều chi không mãn nguyện.
2. § Ghi chú: Tục quen đọc là "thiếp".

Từ điển Thiều Chửu

① Thích ý (thỏa lòng). Tục quen đọc là thiếp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vừa ý, thích ý, vừa lòng.【】khiếp ý [qièyì] (văn) Vừa ý, vừa lòng, hài lòng, hợp ý, dễ chịu: 使 Gió mát thổi làm cho người ta rất dễ chịu.
chí, trí, tứ
zì ㄗˋ

chí

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cắm dao, đâm dao

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắm dao, cắm vào. ◇ Tô Mạn Thù : "Như chí dư dĩ nhận dã" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Lòng như dao cắt.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là "tứ".

Từ điển Thiều Chửu

① Cắm dao, cũng đọc chữ tứ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cắm dao.

trí

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắm xuống đất. Cày xuống đất.

tứ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắm dao, cắm vào. ◇ Tô Mạn Thù : "Như chí dư dĩ nhận dã" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Lòng như dao cắt.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là "tứ".

Từ điển Thiều Chửu

① Cắm dao, cũng đọc chữ tứ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cắm dao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhờ chim hồng mang thư. Chỉ sự gửi thư. Đoạn trường tân thanh : » Tiện hồng nàng mới nhắn lời gửi sang «.

hồng nhan

phồn thể

Từ điển phổ thông

con gái đẹp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

hồng, chỉ đàn bà con gái. Đoạn trường tân thanh có câu: » Phận hồng nhan có mong manh «.

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên khí trong vũ trụ, khí hỗn độn do trời đất vạn vật cấu thành. ◇ Trang Tử : "Bỉ phương thả dữ tạo vật giả vi nhân, nhi du hồ thiên địa chi nhất khí" , (Đại tông sư ) Họ còn đương làm người với tạo vật, mà rong chơi trong nguyên khí của trời đất.
2. Một mạch, liền một hơi, không gián đoạn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc nhất khí ẩm can" (Đệ ngũ thập tứ hồi) Bảo Ngọc một hơi uống cạn chén rượu.
3. Thanh khí tương thông, thông đồng, một bọn với nhau. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đại Ngọc đạo: Ngã bất y, nhĩ môn thị nhất khí đích, đô hí lộng ngã bất thành" : , , (Đệ nhị thập nhất hồi) Đại Ngọc nói: Tôi không nghe! Các người vào hùa với nhau đến trêu tôi à?
4. Một hồi, một trận. ◎ Như: "mạ liễu nhất khí" mắng cho một hồi.
5. Nổi giận, phát nộ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Liền một hơi, không gián đoạn.
thụ
shòu ㄕㄡˋ

thụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bán đi, bán ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bán đi, bán ra. ◇ Tô Mạn Thù : "Ngô nhật gian thiêu hoa dĩ thụ phú nhân" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Ban ngày cháu gánh hoa đem bán cho nhà giàu có.
2. (Động) Mua. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Vấn kì giá, viết: "Chỉ tứ bách." Dư liên nhi thụ chi" , : "." (Cổ Mẫu đàm tây tiểu khâu kí 西).
3. (Động) Thù tạ, báo đáp. ◇ Thẩm Tác Triết : "Hữu lão phố nghiệp hoa sổ thế hĩ, nhất nhật, dĩ hoa lai hiến, dư thụ dĩ đẩu tửu" , , , (Ngụ giản , Quyển thập).
4. (Động) Thực hiện, thực hành. ◎ Như: "gian kế bất thụ" mưu kế gian không thành.
5. (Động) (Con gái) được lấy chồng. ◇ Bùi Hình : "Tiểu nương tử hiện cầu thích nhân, đãn vị thụ dã" , (Truyền kì , Tôn Khác ).
6. (Động) Thi đỗ, cập đệ (khoa cử). ◇ Liêu trai chí dị : "Mỗi văn tông lâm thí, triếp thủ bạt chi, nhi khổ bất đắc thụ" , , (Thư si ) Mỗi lần quan học chánh đến khảo thi, đều đề bạt chàng, nhưng khổ công vẫn không đỗ.

Từ điển Thiều Chửu

① Bán đi, bán ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bán: Bán vé; Bán lẻ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bán ra. Td: Tiêu thụ ( bán ra được ).

Từ ghép 9

san
shān ㄕㄢ

san

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chảy nước mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Rớt nước mắt, chảy nước mắt. ◇ Tô Mạn Thù : "Lệ san san hạ" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Nước mắt chảy ròng ròng.

Từ điển Thiều Chửu

① Sa nước mắt, chảy nước mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chảy nước mắt, rơi lệ, đầm đìa: Rơi lệ đầm đìa (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chảy nước mũi — khóc.
thắc
tè ㄊㄜˋ, tēi ㄊㄟ, tuī ㄊㄨㄟ

thắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. biến đổi
2. sai lầm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Biến đổi. ◇ Tô Mạn Thù : "Thiếp tâm chung thủy chi minh, cố bất thắc dã" , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Lòng em chung thủy thế nào, vẫn không dời đổi.
2. (Động) Sai lầm. ◇ Dịch Kinh : "Cố nhật nguyệt bất quá, nhi tứ thì bất thắc" , (Dự quái ) Cho nên mặt trời mặt trăng không lầm lẫn mà bốn mùa không sai trật.
3. (Phó) Rất, lắm. § Tục dùng như "thái" , thường dùng trong các từ khúc. ◇ Thủy hử truyện : "Cao thái úy nhĩ thắc độc hại, nhẫm địa khắc bạc" , (Đệ thập nhị hồi) Cao thái úy, mi thật là độc ác, áp bức nghiệt ngã ta đền nông nỗi này.
4. (Tính) Hung ác. ◇ Trần Lâm: "Tứ hành hung thắc" (Vi Viên Thiệu hịch Dự Châu ) Tha hồ hung ác.
5. (Tính) "Thắc thắc" thấp thỏm, nơm nớp. ◇ Phù sanh lục kí : "Tư tâm thắc thắc, như khủng bàng nhân kiến chi giả" , (Khuê phòng kí lạc ) Trong lòng thấp thỏm, như sợ người khác trông thấy vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Biến đổi.
② Sai lầm. Tục dùng như chữ thái , thường dùng trong các từ khúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sai, sai lầm, sai trái: Sai, sai trái;
② Biến đổi. Xem [tei], [tui].

Từ điển Trần Văn Chánh

】thắc nhi [teir] (thanh) Phạch, phạch phạch (tiếng chim vỗ cánh). Xem [tè], [tui].

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Quá, lắm (dùng như , bộ ): Đường trơn quá; Gió to lắm. Xem [tè], [tei].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sai lệch đi. Thay đổi đi — Quá độ.
chỉ
zhǐ ㄓˇ

chỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chân
2. ngón chân
3. dấu vết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chân. ◎ Như: "cử chỉ" cất chân lên. ◇ Tô Mạn Thù : "Hà cảm trọng phiền ngọc chỉ" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Đâu dám phiền rầy gót ngọc.
2. (Danh) Ngón chân. ◎ Như: "túc chỉ" ngón chân.
3. (Danh) Nền. § Thông "chỉ" .
4. (Danh) Chân núi, sơn cước. ◇ Nguyễn Tịch : "Khứ thượng tây san chỉ" 西 (Vịnh hoài ) Đi lên chân núi tây.
5. (Danh) Dấu vết, tung tích.

Từ điển Thiều Chửu

① Chân. Như cử chỉ cất chân lên, nay thường gọi chỉ là ngón chân.
② Nền, cùng nghĩa với chữ chỉ .
③ Dấu vết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngón chân: Năm ngón chân;
② Chân, chỉ: Loài đi bằng chân;
③ (văn) Nền (dùng như , bộ );
④ (văn) Dấu vết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngón chân — Cái chân — Vết tích.

Từ ghép 3

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.