Từ điển trích dẫn
2. Một mạch. ◇ Chu Tử ngữ loại 朱子語類: "Kim nhân độc thư, đa thị tòng đầu nhất hướng khán đáo vĩ" 今人讀書, 多是從頭一向看到尾 (Quyển 120) Nay người ta đọc sách, phần nhiều xem một mạch từ đầu tới cuối.
3. Ý chí chuyên nhất, một niềm. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Tự gia thả nhất hướng thanh tâm tố quan, mạc doanh tư lợi" 自家且一向清心做官, 莫營私利 (Dữ trung xá nhị tử tam giam bộ tứ thái chúc 與中舍二子三監簿四太祝) Tự mình hãy một niềm với lòng trong sạch làm quan, không mưu cầu lợi riêng.
4. Hoài, mãi, từ trước đến nay. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Túc hạ thị thùy? Ngã nhất hướng bất tằng nhận đắc" 足下是誰? 我一向不曾認得 (Đệ tam thập ngũ hồi) Túc hạ là ai? Tôi vẫn mãi không nhận ra.
5. Khoảnh khắc, giây lát, trong chớp mắt. ◇ Đôn Hoàng biến văn 敦煌變文: "Mục Liên nhất hướng chí thiên đình, nhĩ lí duy văn cổ nhạc thanh" 目連一向至天庭, 耳裏唯聞鼓樂聲 (Đại Mục Kiền Liên minh gian cứu mẫu 大目乾連冥間救母) Mục Liên trong nháy mắt lên tới thiên đình, trong tai chỉ nghe tiếng nhạc trống.
6. Hôm nọ, một dạo, một chặng thời gian trong quá khứ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chỉ nhân giá nhất hướng tha bệnh liễu, sự đa, giá đại nãi nãi tạm quản kỉ nhật" 只因這一向他病了, 事多, 這大奶奶暫管幾日 (Đệ lục thập ngũ hồi) Chỉ vì hôm nọ mợ ấy bị bệnh, nhiều việc, mợ Cả phải trông tạm công việc (trong phủ) mấy hôm.
Từ điển trích dẫn
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Trăm họ, người đời. ◇ Thái Bình Thiên Quốc cố sự ca dao tuyển 太平天國故事歌謠選: "Thanh triều quan lại, hủ hóa bất kham, phi tảo trừ tịnh tận, vô dĩ an chúng sanh" 清朝官吏, 腐化不堪, 非掃除凈盡, 無以安眾生 (Khởi nghĩa tiền tịch 起義前夕).
3. Chỉ các động vật ngoài người ta. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chúng sanh hảo độ nhân nan độ, nguyên lai nhĩ giá tư ngoại mạo tướng nhân, đảo hữu giá đẳng tặc tâm tặc can" 眾生好度人難度, 原來你這廝外貌相人, 倒有這等賊心賊肝 (Đệ tam thập hồi).
4. Tiếng mắng chửi. § Cũng như nói "súc sinh" 畜牲. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Nhĩ giá cá đọa nghiệp đích chúng sanh, đáo minh nhật bất tri tác đa thiểu tội nghiệp" 你這個墮業的眾生, 到明日不知作多少罪業 (Đệ thập cửu hồi).
5. Phật giáo dụng ngữ: Dịch tiếng Phạn "Sattva", còn dịch là "hữu tình" 有情. Có nhiều nghĩa: (1) Người ta cùng sinh ở đời. ◇ Diệu Pháp Liên Hoa Kinh văn cú 妙法蓮華經文句: "Kiếp sơ quang âm thiên, hạ sanh thế gian, vô nam nữ tôn ti chúng cộng sanh thế, cố ngôn chúng sanh" 劫初光音天, 下生世間, 無男女尊卑眾共生世, 故言眾生 ("Thích phương tiện phẩm" dẫn "Trung A Hàm thập nhị"《釋方便品》引《中阿含十二》). (2) Do nhiều pháp hòa hợp mà sinh ra. ◇ Đại thừa nghĩa chương 大乘義章: "Y ư ngũ uẩn hòa hợp nhi sanh, cố danh chúng sanh" 依於五陰和合而生, 故名眾生 (Thập lục thần ngã nghĩa 十六神我義). (3) Trải qua nhiều sống chết. ◇ Đại thừa nghĩa chương 大乘義章: "Đa sanh tương tục, danh viết chúng sanh" 多生相續, 名曰眾生 (Thập bất thiện nghiệp nghĩa 十不善業義).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Nặng (phân lượng lớn). ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Khán nhĩ khí sắc giá bàn quang thải, hành lí hựu giá bàn trầm trọng, đa phân hữu ta tiền sao" 看你氣色這般光彩, 行李又這般沉重, 多分有些錢鈔 (Đỗ Tử Xuân tam nhập Trường An 杜子春三入長安).
3. Chậm chạp, vụng về. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Như nội hữu niên cao, cước thủ trầm trọng nhân viên, tịnh tật hoạn uông nhược bất kham phi đái, cập ngu tráng toàn vô tinh thần bất năng bộ hạt giả, tịnh khai tọa thân tấu" 如內有年高, 腳手沉重人員, 並疾患尪弱不堪披帶, 及愚戇全無精神不能部轄者, 並開坐申奏 (Tấu khất giản duyên biên niên cao bệnh hoạn quân viên 奏乞揀沿邊年高病患軍員).
4. Nặng, nguy hiểm, nghiêm trọng (trình độ cao, sâu). ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Hựu quá liễu nhất nhị niên, Trương lão hoạn bệnh, trầm trọng bất khởi" 又過了一二年, 張老患病, 沉重不起 (Quyển tam tam).
5. Gánh nặng, trách nhiệm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân gia bồi trước nhĩ tẩu liễu nhị tam thiên lí đích lộ trình, thụ liễu tứ ngũ cá nguyệt đích tân khổ, nhi thả tại lộ thượng hựu thế nhĩ đam liễu đa thiểu đích kinh phạ trầm trọng" 人家陪着你走了二三千里的路程, 受了四五個月的辛苦, 而且在路上又替你擔了多少的驚怕沉重 (Đệ lục thất hồi) Người ta đi với con hàng hai ba ngàn dặm, vất vả bốn năm tháng ròng, trên đường lại gánh vác thay cho con bao nhiêu hãi sợ trách nhiệm nặng nề.
Từ điển trích dẫn
2. Dùng cung tên nhắm bắn. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Ngư Triêu Ân lệnh xạ sanh ngũ bách toàn thỉ chú xạ, tặc đa tử, nhi trận kiên bất khả phạm" 魚朝恩令射生五百攢矢注射, 賊多死, 而陣堅不可犯 (Bạn thần truyện thượng 叛臣傳上, Bộc cố hoài ân 僕固懷恩).
3. Tỉ dụ suy tư mẫn tiệp, nói năng trôi chảy. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Toàn thịnh chi khí, chú xạ ngữ ngôn, tạp nhữu tinh thô, toại thành đa đại" 全盛之氣, 注射語言, 雜糅精粗, 遂成多大 (Tự thi kí nhạc thiên thư 敘詩寄樂天書).
4. Tập trung tinh thần, mắt nhìn đăm đăm...
5. Tiêm vào cơ thể, chích. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Nhiên hậu tái thủ kì huyết thanh, nhi chú xạ ư hoài dựng chi thư thố" 然後再取其血清, 而注射於懷孕之雌兔 (Nhị tâm tập 二心集, Kỉ điều "thuận" đích phiên dịch 幾條"順"的翻譯).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Kinh thành, kinh đô. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Y quan thị nhật triều thiên tử, Thảo tấu hà thì nhập đế hương" 衣冠是日朝天子, 草奏何時入帝鄉 (Thừa văn Hà Bắc chư đạo tiết độ nhập triều hoan hỉ khẩu hào 承聞河北諸道節度入朝歡喜口號).
3. Cố hương của vua chúa. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Hà Nam đế thành, đa cận thần; Nam Dương đế hương, đa cận thân" 河南帝城, 多近臣; 南陽帝鄉, 多近親 (Lưu Long truyện 劉隆傳).
Từ điển trích dẫn
2. Đại khái.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Không nhất trí, không đồng ý với nhau. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Vi giá giao bàn đích sự, bỉ thử sâm si trước" 為這交盤的事, 彼此參差著 (Đệ bát hồi) Việc bàn giao này, hai bên không thỏa thuận cùng nhau.
3. Hầu như, cơ hồ. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Trung hữu nhất nhân tự Thái Chân, Tuyết phu hoa mạo sâm si thị" 中有一人字太真, 雪膚花貌參差是 (Trường hận ca 長恨歌) Trong số những người này, có một nàng tên gọi là Thái Chân, Da tuyết, mặt hoa trông tựa như là (Dương Quí Phi).
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Không nhất trí, không đồng ý với nhau. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Vi giá giao bàn đích sự, bỉ thử sâm si trước" 為這交盤的事, 彼此參差著 (Đệ bát hồi) Việc bàn giao này, hai bên không thỏa thuận cùng nhau.
3. Hầu như, cơ hồ. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Trung hữu nhất nhân tự Thái Chân, Tuyết phu hoa mạo sâm si thị" 中有一人字太真, 雪膚花貌參差是 (Trường hận ca 長恨歌) Trong số những người này, có một nàng tên gọi là Thái Chân, Da tuyết, mặt hoa trông tựa như là (Dương Quí Phi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.