phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. xóm (đơn vị hành chính)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rơi xuống. ◎ Như: "vũ lạc" 雨落 mưa xuống, "tuyết lạc" 雪落 tuyết sa.
3. (Động) Xuống thấp, rút xuống. ◎ Như: "lạc giá" 落價 xuống giá. ◇ Tô Thức 蘇軾: "San cao nguyệt tiểu, thủy lạc thạch xuất" 山高月小, 水落石出 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Núi cao trăng nhỏ, nước rút xuống đá nhô ra.
4. (Động) Lọt vào, rơi vào. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Ngộ lạc trần võng trung" 誤落塵網中 (Quy viên điền cư 歸園田居) Lầm lỡ mà lọt vào trong lưới trần ai.
5. (Động) Trừ bỏ, cắt bỏ, sót. ◎ Như: "lạc kỉ tự" 落幾字 bỏ sót mất mấy chữ, "san lạc phù từ" 刊落浮詞 xóa bỏ lời nhảm nhí đi. ◇ Lưu Trường Khanh 劉長卿: "Long cung lạc phát phi ca sa" 龍宮落髮披袈裟 (Hí tặng can việt ni tử ca 戲贈干越尼子歌) Ở long cung (ý nói ở chùa) xuống tóc khoác áo cà sa.
6. (Động) Tụt hậu, rớt lại đằng sau. ◎ Như: "lạc tại hậu đầu" 落在後頭 tụt lại phía sau. ◇ Lí Bạch 李白: "Phong lưu khẳng lạc tha nhân hậu" 風流肯落他人後 (Lưu dạ lang tặng tân phán quan 流夜郎贈辛判官) Về phong lưu thì chịu rớt lại đằng sau người ta.
7. (Động) Suy bại, suy đồi, sa sút. ◎ Như: "luân lạc" 淪落 chìm nổi, "đọa lạc" 墮落 chìm đắm. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Nhất sinh lạc thác cánh kham liên" 一生落魄更堪憐 (Mạn hứng 漫興) Một đời luân lạc càng đáng thương.
8. (Động) Dừng lại, ở đậu. ◎ Như: "lạc cước" 落腳 nghỉ chân. ◇ Lưu Trường Khanh 劉長卿: "Phiến phàm lạc quế chử, Độc dạ y phong lâm" 片帆落桂渚, 獨夜依楓林 (Nhập quế chử 入桂渚) Cánh buồm đậu lại ớ bãi nước trồng quế, Đêm một mình nghỉ bên rừng phong.
9. (Động) Để lại, ghi lại. ◎ Như: "lạc khoản" 落款 ghi tên để lại, "bất lạc ngân tích" 不落痕跡 không để lại dấu vết.
10. (Động) Được, bị. ◎ Như: "lạc cá bất thị" 落個不是 bị lầm lỗi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã môn tố hạ nhân đích phục thị nhất tràng, đại gia lạc cá bình an, dã toán thị tạo hóa liễu" 我們做下人的伏侍一場, 大家落個平安, 也算是造化了 (Đệ tam thập tứ hồi) Chúng con là kẻ dưới hầu hạ lâu nay, mọi người đều được yên ổn, thật là nhờ ơn trời.
11. (Động) Cúng tế, khánh thành (nhà cửa, cung điện mới làm xong). ◇ Tả truyện 左傳: "Sở Tử thành Chương Hoa chi đài, nguyện dữ chư hầu lạc chi" 楚子成章華之臺, 願與諸侯落之 (Chiêu Công thất niên 昭公七年) Sở Tử làm xong đài Chương Hoa muốn cúng tế với chư hầu.
12. (Động) Thuộc về. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thiên chu lạc ngô thủ" 扁舟落吾手 (Tương thích ngô sở lưu biệt chương sứ quân 將適吳楚留別章使君) Thuyền nhỏ thuộc về tay ta.
13. (Động) Ràng, buộc. § Thông "lạc" 絡. ◇ Trang Tử 莊子: "Lạc mã thủ, xuyên ngưu tị" 落馬首, 穿牛鼻 (Thu thủy 秋水) Ràng đầu ngựa, xỏ mũi bò.
14. (Tính) Rớt rụng, tàn tạ. ◎ Như: "lạc anh tân phân" 落英繽紛 hoa rụng đầy dẫy. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tây cung nam uyển đa thu thảo, Lạc diệp mãn giai hồng bất tảo" 溫泉水滑洗凝脂 (Trường hận ca 長恨歌) Tại cung tây, điện nam, cỏ thu mọc nhiều, Lá rụng đỏ đầy thềm không ai quét.
15. (Tính) Rộng rãi. ◎ Như: "khoát lạc" 闊落 rộng rãi.
16. (Tính) Thưa thớt. ◎ Như: "liêu lạc thần tinh" 寥落晨星 lơ thơ sao buổi sáng.
17. (Tính) Linh lợi. ◎ Như: "lị lạc" 俐落 linh lợi.
18. (Danh) Chỗ người ta ở tụ với nhau. ◎ Như: "bộ lạc" 部落 chòm trại, "thôn lạc" 村落 chòm xóm.
19. (Danh) Hàng rào. ◎ Như: "li lạc" 籬落 hàng rào, giậu.
20. (Danh) Chỗ dừng chân, nơi lưu lại. ◎ Như: "hạ lạc" 下落 chỗ ở, "hữu liễu trước lạc" 有了著落 đã có nơi chốn.
21. (Danh) Họ "Lạc".
Từ điển Thiều Chửu
② Cũng dùng để tả cái cảnh huống của người. Như lãnh lạc 冷落 lạnh lùng tẻ ngắt, luân lạc 淪落 chìm nổi, lưu lạc 流落, đọa lạc 墮落, v.v. đều chỉ về cái cảnh suy đồi khốn khổ cả.
③ Rơi xuống. Như lạc vũ 落雨 mưa xuống, lạc tuyết 落雪 tuyết sa, v.v.
④ Ruồng bỏ, không dùng cũng gọi là lạc. Như lạc đệ 落第 thi hỏng, lạc chức 落職 bị cách chức.
⑤ Sót, mất. Như lạc kỉ tự 落幾字 bỏ sót mất mấy chữ, san lạc phù từ 刊落浮詞 xóa bỏ lời nhảm nhí đi.
⑥ Thưa thớt. Như liêu lạc thần tinh 寥落晨星 lơ thơ sao buổi sáng.
⑦ Rộng rãi. Như khoát lạc 闊落.
⑧ Chỗ ở, chỗ người ta ở tụ với nhau gọi là lạc. Như bộ lạc 部落 chòm trại, thôn lạc 村落 chòm xóm. Vì thế nên bờ rào bờ giậu cũng gọi là phan lạc 藩落, nền nhà gọi là tọa lạc 坐落, v.v.
⑨ Mới. Mới làm nhà xong làm tiệc ăn mừng gọi là lạc thành 落成.
⑩ Lạc lạc 落落 lỗi lạc, không có theo tục.
⑪ Về.
⑫ Bỏ hổng.
⑬ Nước giọt gianh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bỏ quên: 我忙着出來,把書落在家裡了 Tôi vội vàng đi, bỏ quên cuốn sách ở nhà;
③ Tụt lại, rơi lại, rớt lại (đằng sau): 他走得慢,落下很遠 Anh ấy đi chậm quá, bị rớt lại một quãng xa. Xem 落 [lào], [luo], [luò].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xuống, lặn, hạ:潮水落了 Nước thủy triều đã xuống; 太陽落山Mặt trời đã lặn; 月落烏啼霜滿天 Trăng lặn quạ kêu sương tỏa đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc); 落價 Hạ giá;
③ Hạ... xuống, hạ: 把簾子落下來 Hạ cái rèm xuống;
④ Suy sụp, suy đồi, sa sút: 衰落 Suy đồi; 没落 Suy sụp;
⑤ Lạc hậu, tụt hậu, trượt: 落在後頭 Tụt (thụt) lại đằng sau;
⑥ Ở đậu, ở lại, dừng lại: 找個地方暫落腳 Tìm chỗ tạm ở đậu (nghỉ chân);
⑦ Chỗ ở, nơi ở: 下落 Chỗ ở; 着落 Chỗ, nơi; 有了着落 Đã có nơi chốn;
⑧ Nơi dân cư đông đúc: 村落 Làng mạc;
⑨ Thuộc về, rơi (lọt) vào: 落入對方手裡 Lọt vào tay đối phương;
⑩ Được, bị: 落個不是 Bị lầm lỗi; 落褒貶 Bị gièm pha; 落埋怨 Bị oán trách; 落個好兒 Được khen;
⑪ Biên, ghi, đề: 落款 Đề tên; 落帳 Ghi vào sổ;
⑫ (văn) Thưa thớt: 寥落晨星 Lơ thơ sao buổi sáng;
⑬ (văn) Rộng rãi: 闊落 Rộng rãi;
⑭ (văn) Mới: 落成 Ăn mừng mới cất nhà xong Xem 落 [là], [lào], [luo].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 66
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. xếp theo hàng ngang
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thứ bậc, chức vị. ◇ Luận Ngữ 論語: "Trần lực tựu liệt, bất năng giả chỉ" 陳力就列, 不能者止 (Quý thị 季氏) Hết sức làm chức vụ mình, nếu không được nên từ chức đi.
3. (Danh) Loại, hạng. ◎ Như: "giá bất tại thảo luận chi liệt" 這不在討論之列 cái đó không thuộc trong điều loại (đề tài) của cuộc thảo luận.
4. (Danh) Lượng từ: hàng, dãy, đoàn. ◎ Như: "nhất liệt hỏa xa" 一列火車 một đoàn xe lửa, "nhất liệt sĩ binh" 一列士兵 một hàng quân lính.
5. (Danh) Họ "Liệt".
6. (Động) Chia ra. § Thông "liệt" 裂. ◇ Hán Thư 漢書: "Liệt thổ phong cương phi vị chư hầu, giai dĩ vị dân dã" 列土封疆非為諸侯, 皆以為民也 (Cốc Vĩnh truyện 翟谷永傳) Chia đất phong bờ cõi không phải vì chư hầu, mà đều là vì dân vậy.
7. (Động) Bày, dàn, xếp. ◎ Như: "trần liệt" 陳列 trưng bày, "liệt trở đậu" 列詛豆 bày cái trở cái đậu (đồ tiến lễ).
8. (Động) Đưa vào, đặt vào. ◎ Như: "đại gia đích ý kiến quân liệt nhập kỉ lục" 大家的意見均列入紀錄 ý kiến mọi người đều đưa vào sổ ghi.
9. (Tính) Các, nhiều. ◎ Như: "liệt quốc" 列國 các nước, "liệt vị" 列位 các vị.
Từ điển Thiều Chửu
② Số nhiều, như liệt quốc 列國 các nước, liệt vị 列位 các vị.
③ Bầy, như liệt trở đậu 列詛豆 bầy cái trở cái đậu (đồ tiến lễ).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đưa, đặt, liệt vào: 列入議程 Đưa vào chương trình nghị sự; 列爲甲等 Liệt vào hạng A;
③ Hàng: 站在最前列 Đứng ở hàng đầu;
④ Đoàn: 一列火車 Một đoàn tàu hỏa;
⑤ Loại, hạng: 不在此列 Không thuộc loại này;
⑥ Các, nhiều: 列位觀衆 Các vị khán giả;
⑦ [Liè] (Họ) Liệt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 26
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phát sinh, xảy ra. ◎ Như: "náo cơ hoang" 鬧饑荒 sinh ra đói kém, "náo thủy tai" 鬧水災 xảy ra nạn lụt, "náo ôn dịch" 鬧瘟疫 phát sinh dịch bệnh.
3. (Động) Bị, mắc. ◎ Như: "náo bệnh" 鬧病 bị bệnh, mắc bệnh.
4. (Động) Tung ra, bùng ra, phát tác. ◎ Như: "náo biệt nữu" 鬧彆扭 hục hặc với nhau, "náo tình tự" 鬧情緒 lấy làm thắc mắc (bất mãn). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bảo Ngọc thính liễu nhất cá Lâm tự, tiện mãn sàng náo khởi lai" 寶玉聽了一個林字, 便滿床鬧起來 (Đệ ngũ thập thất hồi) Bảo Ngọc nghe nói đến chữ "Lâm" (Đại Ngọc), liền bùng ra kêu ầm cả lên.
5. (Động) Nhiễu loạn, quấy rối, quấy. ◎ Như: "náo sự" 鬧事 gây rối. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thiên na Triệu bất tử đích hựu hòa ngã náo liễu nhất tràng" 偏那趙不死的又和我鬧了一場 (Đệ lục thập hồi) Cái mụ Triệu mắc dịch ấy lại vừa cãi nhau với tôi một trận.
6. (Động) Đùa bỡn. ◎ Như: "náo đỗng phòng" 鬧洞房 bạn bè trêu đùa vợ chồng mới cưới tối tân hôn.
7. (Động) Làm, tiến hành. ◎ Như: "náo cách mệnh" 鬧革命 làm cách mạng, "náo đắc đại gia bất hoan" 鬧得大家不歡 làm cho mọi người không vui. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đô thị nhĩ náo đích, hoàn đắc nhĩ lai trị" 都是你鬧的, 還得你來治 (Đệ ngũ thập thất hồi) (Bệnh này) đều do cô làm ra, thì cô phải đến chữa.
8. (Tính) Ồn ào, rầm rĩ, không yên tĩnh. ◎ Như: "nhiệt náo" 熱鬧 chen chúc rầm rĩ, "náo thị" 鬧市 chợ búa ồn ào.
9. (Tính) Mậu thịnh, rộn ràng. ◇ Tống Kì 宋祁: "Hồng hạnh chi đầu xuân ý náo" 紅杏枝頭春意鬧 (Ngọc lâu xuân 玉樓春) Trên đầu cành cây hồng hạnh, ý xuân rộn ràng.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quấy, vòi, nghịch: 叫孩子們別鬧了 Bảo các em đừng quấy nữa;
③ Đòi, tranh giành: 鬧名譽地位 Đòi danh dự và địa vị;
④ Bị, mắc: 鬧病 Bị bệnh, mắc bệnh;
⑤ Xảy ra: 鬧水災 Xảy ra nạn lụt;
⑥ Làm, tiến hành: 鬧革命 Làm cách mạng; 鬧技術革新 Tiến hành đổi mới kĩ thuật; 鬧得大家都笑起來 Làm cho ai nấy đều phì cười.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
giản thể
Từ điển phổ thông
2. thôn quê, nông thôn
3. quê hương
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quê nhà, quê hương, quê quán: 背鄉離井 Lìa bỏ quê nhà; 鄉人Người ở quê nhà, người cùng quê, người đồng hương;
③ Làng, xã;
④ (văn) Vùng xa ngoài thành (nói chung): 養至十二三歲,帶至他鄉轉賣 Nuôi đến mười hai mười ba tuổi thì mang đến nơi khác bán (Hồng lâu mộng, hồi 4);
⑤ (văn) Xứ sở, nơi: 維有荊楚,居國南鄉 Chỉ có nước Sở của ngươi là ở nơi phía nam của nước (Thi Kinh: Chu tụng, Ân Võ).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 3
giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Phương hướng (dùng như 向, bộ 口): 紂卒易鄉 Quân của Trụ đổi hướng (Tuân tử: Thành tướng thiên);
③ Hướng dẫn;
④ Khuyên bảo;
⑤ Xưa, trước (đây), lúc nãy (dùng như 嚮, bộ 口): 鄉也吾見於夫子而問知Lúc nãy tôi gặp phu tử và hỏi nên mới biết (điều đó) (Luận ngữ); 臣鄉論蓋國家事 Điều thần nói trước đây là việc quốc gia đại sự (Tống sử: Phạm Trọng Yêm liệt truyện).【鄉使】hướng sử [xiàng shê] (văn) (Khi trước, lúc đầu) nếu như, nếu trước đây: 鄉使文王疏呂尚而不與深言,是周無天子之德,而文,武無與成其業也 Nếu trước đây Văn vương xa lánh Lã Thượng mà không nói chuyện thân thiết với họ Lã, thì đó là nhà Chu không có cái đức của bậc thiên tử, và vua Văn vua Võ cũng sẽ không cùng với ông ta làm nên sự nghiệp (Sử kí); 【鄉者】 hướng giả [xiàngzhâ] Trước đây, lúc nãy, vừa rồi: 鄉者先生之言有可聞者焉 Lời nói của tiên sinh lúc nãy có nhiều điều đáng nghe (Mặc tử);
⑥ (văn) Cửa sổ (dùng như 向, bộ 口).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngủ gục, ngủ gật, buồn ngủ. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Độc thư dục thụy, dẫn chùy tự thứ kì cổ, huyết lưu chí túc" 讀書欲睡, 引錐自刺其股, 血流至足 (Tần sách nhất 秦策一) Đọc sách mà muốn ngủ gục thì tự cầm dùi đâm vào vế, máu chảy tới bàn chân.
3. (Động) Nằm thẳng cẳng, nằm dài. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Lí Vân cấp khiếu: Trúng liễu kế liễu. Kháp đãi hướng tiền, bất giác tự gia dã đầu trọng cước khinh, vựng đảo liễu, nhuyễn tố nhất đôi, thụy tại địa hạ" 李雲急叫: 中了計了. 恰待向前, 不覺自家也頭重腳輕, 暈倒了, 軟做一堆, 睡在地下 (Đệ tứ thập tam hồi) Lí Vân vội kêu: Mắc mưu rồi. Hắn sắp bước tới, bất giác thấy đầu nặng chân nhẹ, choáng váng té xuống, mềm nhũn cả người, nằm dài trên đất.
4. (Tính) Để dùng khi ngủ. ◎ Như: "thụy y" 睡衣 quần áo ngủ.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Ngớ ngẩn, khờ khạo. ◎ Như: "sọa khí" 傻氣 ngốc ngếch. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Thế thượng hữu giá đẳng sọa giác" 世上有這等傻角 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ tam chiết) Ở đời lại có hạng người ngốc đến như thế.
3. (Phó) Cứ một mực (chỉ làm gì đó, không biết nghĩ tới chuyện khác). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ dã học ta phục thị, biệt nhất vị sọa ngoạn sọa thụy" 你也學些服侍, 別一味傻玩傻睡 (Đệ ngũ thập bát hồi) Mày cũng tập hầu hạ đi chứ, đừng có một mực cứ chơi với ngủ thôi à.
4. (Phó) Rất, lắm, cực. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Bát cửu tằng giáp sọa trọng đích, khả chẩm ma phi?" 八九層甲傻重的, 可怎麼披? (Xạ liễu chủy hoàn 射柳捶丸, Đệ tam chiệp) Tám chín lớp dày thế này nặng lắm, làm sao mà mặc vào được?
5. (Phó) Ngẩn ra, ngây cả người. ◎ Như: "khán sọa liễu" 看傻了 nhìn ngẩn ra, "hách sọa liễu" 嚇傻了 sợ ngẩn cả người. ◇ Lão Xá 老舍: "Lão Vương hồi lai dã sọa liễu" 老王回來也傻了 (Liễu gia đại viện 柳家大院).
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quần quật, ngang ngạnh, cứng đầu: 別一個勁兒儍幹,要講究方法 Không thể cứ làm quần quật thế mãi, mà phải nghiên cứu cách làm; 這樣好的事你都不幹,眞有點犯儍 Những việc tốt như vậy mày đều không làm, thật cũng là ngang ngạnh.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cứng đầu, ngang ngạnh
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quần quật, ngang ngạnh, cứng đầu: 別一個勁兒儍幹,要講究方法 Không thể cứ làm quần quật thế mãi, mà phải nghiên cứu cách làm; 這樣好的事你都不幹,眞有點犯儍 Những việc tốt như vậy mày đều không làm, thật cũng là ngang ngạnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hòn, tảng, cục, khoảnh. ◎ Như: "băng khối" 冰塊 tảng băng, "nhục khối" 肉塊 cục thịt, "đường khối" 糖塊 cục đường.
3. (Danh) Đồng bạc. ◎ Như: "ngũ khối" 五塊 năm đồng bạc.
4. (Danh) Lượng từ: cục, hòn, miếng, khoảnh. ◎ Như: "nhất khối nhục" 一塊肉 một miếng thịt, "nhất khối địa" 一塊地 một khoảnh đất, "nhất khối thạch đầu" 一塊石頭 một hòn đá. ◇ Tây du kí 西遊記: "Na tọa san, chánh đương đính thượng, hữu nhất khối tiên thạch" 那座山, 正當頂上, 有一塊仙石 (Đệ nhất hồi) Quả núi đó, ở ngay trên đỉnh, có một tảng đá tiên.
5. (Phó) Một lượt, một loạt. ◎ Như: "đại gia nhất khối nhi lai" 大家一塊兒來 mọi người cùng đến một lúc.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (loại) Cục, hòn, miếng, khoảnh...: 一塊肉 Một miếng thịt; 一塊地 Một khoảnh ruộng (đất); 一塊石頭 Một hòn đá;
③ Đồng bạc: 五塊錢 Năm đồng bạc;
④ (văn) Trơ trọi một mình: 塊然 Trơ trọi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
Từ điển Thiều Chửu
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cầm. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Dư dữ tứ nhân ủng hỏa dĩ nhập" 余與四人擁火以入 (Du Bao Thiền Sơn kí 遊褒禪山記) Tôi cùng bốn người cầm đuốc đi vô (hang núi).
3. (Động) Bao quanh, vây quanh. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã dĩ kinh đả phát nhân lung địa kháng khứ liễu, cha môn đại gia ủng lô tác thi" 我已經打發人籠地炕去了, 咱們大家擁爐作詩 (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi đã sai người đặt lò sưởi ngầm rồi, chúng ta đến bao quanh lò làm thơ.
4. (Động) Tụ tập, tập họp. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Kim Tháo dĩ ủng bách vạn chi chúng" 今操已擁百萬之眾 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Nay Tào Tháo đã tập họp được trăm vạn quân.
5. (Động) Hộ vệ, giúp đỡ. ◎ Như: "ủng hộ" 擁護 xúm theo hộ vệ.
6. (Động) Chiếm hữu, chiếm cứ. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Ủng Ung Châu chi địa" 擁雍州之地 (Quá Tần luận 過秦論) Chiếm cứ đất Ung Châu.
7. (Động) Ngăn trở, che lấp. § Thông "ủng" 壅. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại, Tuyết ủng Lam Quan mã bất tiền" 雲橫秦嶺家何在, 雪擁藍關馬不前 (Tả thiên chí Lam Quan 左遷至藍關) Mây bao phủ núi Tần Lĩnh nhà ở đâu, Tuyết che lấp ải Lam Quan ngựa không tiến lên.
8. (Động) Lấy đất hoặc chất màu mỡ vun bón rễ cây. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thanh thì dưỡng tài kiệt, Kỉ tử phương bồi ủng" 清時養材傑, 杞梓方培擁 (Tống Chu Chánh Nhụ tri Đông Xuyên 送周正孺知東川).
9. (Động) Ứ đọng, đình trệ. ◇ Lí Cao 李翱: "Kì vi hộ tào, quyết đoán tinh tốc, tào bất ủng sự" 其為戶曹, 決斷精速, 曹不擁事 (Cố Hà Nam phủ ti lục tham quân Lô Quân mộ chí minh 故河南府司錄參軍盧君墓志銘).
10. (Động) Không làm được gì cả, vô dụng. ◇ Tần Quan 秦觀: "Bộc dã nhân dã. ủng thũng thị sư, giải đãi thị tập, ngưỡng bất tri nhã ngôn chi khả ái" 僕野人也. 擁腫是師, 懈怠是習, 仰不知雅言之可愛 (Nghịch lữ tập 逆旅集, Tự 序).
11. § Cũng như "ủng" 臃.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quây, vây, vây quanh: 孩子們擁著老師走出來 Các em vây quanh thầy giáo cùng đi ra;
③ Giữ, ủng hộ: 民擁軍 Nhân dân ủng hộ bộ đội;
④ Chen: 大家都擁到前邊去 Mọi người đều chen lấn đằng trước;
⑤ (văn) Bưng che.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chủ nhân, người chủ. § Ngày xưa, chỗ của chủ ở hướng đông, chỗ của khách ở hướng tây. ◎ Như: "phòng đông" 房東 chủ nhà, "điếm đông" 店東 chủ tiệm, "cổ đông" 股東 người góp cổ phần. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chỉ thị nguyên hệ ngã khởi đích ý, ngã tu đắc tiên tác cá đông đạo chủ nhân" 只是原係我起的意, 我須得先作個東道主人 (Đệ tam thập thất hồi) Việc này (sáng lập thi xã) do tôi có ý khởi xướng ra, tôi phải được làm hội chủ trước.
3. (Danh) Người bỏ tiền ra mời khách. ◎ Như: "kim thiên ngã tác đông, thỉnh đại gia cật phạn" 今天我作東, 請大家吃飯 hôm nay tôi làm chủ tiệc, mời mọi người ăn một bữa.
4. (Danh) Họ "Đông".
Từ điển Thiều Chửu
② Nước Nhật Bản ở phía đông nước Tàu nên gọi là đông dương 東洋, văn tự Nhật Bản gọi là đông văn 東文.
③ Ðông sàng 東牀 chàng rể (theo tích truyện Vương hi Chi, đời Tấn).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chủ: 房東 Chủ nhà; 股東 Người góp cổ phần; 東家 Người chủ, ông chủ;
③ Chủ nhà, chủ tiệc: 我做東,請你們吃飯 Tôi thết các anh một bữa;
④ 【東床】đông sàng [dong chuáng] (văn) Chàng rể;
⑤ [Dong] (Thuộc) nước Nhật Bản: 東洋 Nước Nhật Bản; 東方 Chữ Nhật;
⑥ [Dong] (Họ) Đông.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đúng
3. quay về phía
4. trả lời
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ứng đáp. ◎ Như: "vô ngôn dĩ đối" 無言以對 không trả lời được.
3. (Động) Cư xử, đối đãi. ◎ Như: "đối nhân thành khẩn" 對人誠懇 cư xử với người một cách tận tình.
4. (Động) Hướng về, chĩa vào. ◎ Như: "đối chúng tuyên ngôn" 對眾宣言 nói rõ trước mọi người, "tương đối vô ngôn" 相對無言 (hướng mặt) nhìn nhau không nói. ◇ Tào Tháo 曹操: "Đối tửu đương ca, Nhân sanh ki hà?" 對酒當歌, 人生幾何 (Đoản ca hành 短歌行) Hướng về chén rượu hãy hát, Đời người có là bao?
5. (Động) Thích ứng, tương hợp, tùy theo. ◎ Như: "đối chứng hạ dược" 對症下藥 tùy theo bệnh mà cho thuốc.
6. (Động) So sánh, kiểm nghiệm. ◎ Như: "hiệu đối" 校對 so sánh, đối chiếu, "đối chỉ văn" 對指紋 kiểm tra dấu tay.
7. (Động) Điều chỉnh. ◎ Như: "đối hảo vọng viễn kính đích cự li" 對好望遠鏡的距離 điều chỉnh cự li ống nhòm.
8. (Động) Pha thêm, chế thêm. ◎ Như: "trà hồ lí đối điểm nhi khai thủy" 茶壺裡對點兒開水 pha chút nước sôi vào ấm trà.
9. (Động) Lắp, tra, khớp vào nhau. ◎ Như: "bả môn đối thượng" 把門對上 lắp cửa vào.
10. (Động) Chống, chọi. ◎ Như: "nhất cá đối nhất cá" 一個對一個 một chọi một.
11. (Danh) Người hay vật sóng với nhau thành một đôi. ◎ Như: "tha môn chánh hảo phối thành đối" 他們正好配成對 họ thật là xứng đôi.
12. (Danh) Nói tắt của "đối liên" 對聯 câu đối. ◎ Như: "đối tử" 對子 câu đối, "hỉ đối" 喜對 câu đối mừng.
13. (Danh) Lượng từ: cặp, đôi. ◎ Như: "tam đối phu thê" 三對夫妻 ba cặp vợ chồng.
14. (Tính) Bên kia, trước mặt. ◎ Như: "đối ngạn" 對岸 bờ bên kia, "đối phương" 對方 phe bên kia, phe nghịch.
15. (Tính) Đúng, phải, bình thường. ◎ Như: "số mục bất đối" 數目不對 con số không đúng, "thần sắc bất đối" 神色不對 sắc mặt không bình thường.
16. (Giới) Với, về, trước. ◎ Như: "đại gia đối tha giá kiện sự ngận bất mãn ý" 大家對他這件事很不滿意 mọi người rất không hài lòng về việc ấy của hắn, "tha đối nhĩ thuyết thập ma?" 他對你說什麼 nó nói gì với anh vậy?
Từ điển Thiều Chửu
② Ðối, như đối chúng tuyên ngôn 對眾宣言 đối trước mọi người mà nói rõ, tương đối vô ngôn 相對無言 cùng đối nhau mà không nói gì. Ðến trước cửa tòa để quan hỏi kiện là đối chất 對質.
③ Ðối, hai bên sóng với nhau, gọi là đối. Như đối liên 對聯 câu đối.
④ Hợp, sự gì không hợp lẽ gọi là bất đối 不對.
⑤ Xét lại, như hiệu đối 校對 so sánh xét lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đối đãi, đối phó, chọi: 對事不對人 Đối việc chứ không đối người; 對症下葯 Tùy bệnh cắt thuốc; 一個對一個 Một chọi một; 刀對刀槍對槍 Dao chọi với dao, súng chọi với súng;
③ Hướng về, đứng trước, trước, đối diện, đối mặt, nhắm vào: 對着鏡子理理發 Soi gương vuốt lại mái tóc; 對衆宣言 Nói rõ trước mọi người; 相對無言 Đối mặt nhau không nói gì;
④ Lẫn nhau, qua lại: 對調 Chuyển đổi lẫn nhau;
⑤ Bên kia, đối địch: 對岸 Bờ bên kia; 作對 Gây chống đối, làm khó dễ;
⑥ Sóng đôi (khiến hai vật phối hợp hoặc tiếp xúc với nhau): 對對子 Đối câu đối; 把門對上 Lắp cửa vào; 對個火兒 Cho tôi xin tí lửa;
⑦ Phù hợp, thích hợp: 對勁兒 Ăn ý; 對心眼兒 Hoàn toàn thích hợp; 越說越對脾氣 Đôi bên càng nói càng vừa lòng nhau; 不對 Không hợp lẽ;
⑧ Đối chiếu lại: 校對 Hiệu đính; 對相片 Đối chiếu ảnh; 對筆跡 Đối chiếu nét chữ; 對號碼 Đối chiếu số;
⑨ Điều chỉnh: 對好望遠鏡的距離 Điều chỉnh cự li ống dòm;
⑩ Đúng: 你的話很對 Anh nói rất đúng; 對,就這麼辦 Đúng, cứ thế mà làm; 數目不對 Con số không đúng;
⑪ Pha: 茶壼裡對點兒開水 Pha tí nước sôi vào ấm trà;
⑫ Chia đôi: 對半兒 Một nửa; 對開紙 Một phần hai tờ giấy; 對股劈 Bửa (bổ, chẻ) đôi;
⑬ Câu đối: 喜對 Câu đối mừng; 五言對兒 Câu đối ngũ ngôn;
⑭ (loại) Đôi, cặp: 一對兒喜鵲 Đôi chim khách; 一對兒花瓶 Một cặp lọ hoa; 一對模范夫妻 Đôi vợ chồng gương mẫu;
⑮ (gt) Đối với, cho, về, trước: 決不對困難屈服 Quyết không khuất phục trước khó khăn; 你的每句話對我都有啟發 Mỗi lời anh nói đều có gợi ý cho tôi; 大家對他這件事很不滿意 Mọi người rất không hài lòng về việc ấy của hắn. 【對于】đối vu [duìyú] Đối với, về...: 大家對于這個問題 的意見是一致的 Đối với (về) vấn đề đó mọi người đều nhất trí; 我對于數學特別愛好 Tôi rất thích học môn toán; 對于學習古漢語,必須十分重視 Về việc học tập cổ Hán ngữ, phải hết sức coi trọng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 43
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.