phiếm, phủng
fá ㄈㄚˊ, fán ㄈㄢˊ, fàn ㄈㄢˋ, fěng ㄈㄥˇ

phiếm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phù phiếm
2. chèo thuyền

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trôi nổi, bồng bềnh, lênh đênh. ◇ Tô Thức : "Tô Tử dữ khách phiếm chu ư Xích Bích chi hạ" (Tiền Xích Bích phú ) Tô Tử cùng với khách bơi thuyền chơi ở dưới núi Xích Bích.
2. (Động) Hiện ra, bốc lên. ◎ Như: "kiểm thượng phiếm liễu nhất tằng hồng quang" trên mặt bừng đỏ lên (một lớp). ◎ Như: "na điều thủy câu phiếm trước nhất trận trận ác xú" cái rãnh nước đó bốc lên từng luồng hôi thối.
3. (Động) Tràn, ngập. ◇ Diệp Đình Quản : "Hà lộ bạo trướng, tây phiếm đông tố" , 西 (Xuy võng lục , Tam Hà huyện liêu bi ).
4. (Động) Lật, lật đổ. ◎ Như: "phiếm giá" lật xe. ◇ Sử Kí : "Tề vương khởi, Hiếu Huệ diệc khởi, thủ chi dục câu vi thọ, thái hậu nãi khủng, tự khởi phiếm Hiếu Huệ chi" , , , , (Lữ thái hậu bổn kỉ ) Tề vương đứng dậy, Hiếu Huệ cũng đứng dậy nâng chén muốn cùng (với Tề vương) chúc thọ, thái hậu sợ quá, tự mình đứng dậy hất đổ chén rượu của Hiếu Huệ.
5. (Động) Thua, bại. ◇ Hán Thư : "Đại mệnh tương phiếm, mạc chi chấn cứu" , (Thực hóa chí thượng ) Mệnh lớn sắp thất bại, không ai cứu vãn được.
6. (Tính) Không thiết thực. ◎ Như: "văn chương phù phiếm" văn chương không thiết thực.
7. (Tính) Ố, bẩn, ô nhiễm. § Thông "phiếm" . ◎ Như: "kỉ trương phiếm hoàng đích tướng phiến" mấy tấm hình ố vàng.
8. (Phó) Không chuyên chỉ vào một sự gì nhất định. ◎ Như: "phiếm luận" bàn phiếm, nói chuyên không theo một chủ đề, mục đích rõ rệt.
9. (Phó) Rộng khắp, phổ biến. ◎ Như: "quảng phiếm" rộng khắp.

Từ điển Thiều Chửu

① Nổi lồng bồng.
② Phù phiếm (không thiết thực).
③ Nói phiếm, không chuyên chỉ vào một sự gì gọi là phiếm luận bàn phiếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Trôi nổi, nổi lềnh bềnh, lênh đênh: Đi chơi thuyền;
② Hiện ra, ửng lên, phảng phất: Mặt ửng đỏ; Phảng phất mùi thơm;
③ Rộng, rộng khắp, chung chung, bông lông, phù phiếm, qua loa: Bàn rộng; Chỉ chung; Và lại ung dung qua lại mà quan sát rộng khắp (Lưu Hướng: Cửu thán, Tư cổ);
④ Lan tràn, tràn ngập, ngập lụt: Vùng Hoàng Hà ngập lụt trước kia;
⑤ (văn) Lật đổ: ,… Ngựa làm lật xe, ... cũng là do cách người ta điều khiển nó mà thôi (Hán thư: Võ đế kỉ). Xem [fàn], [Fàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nổi trên mặt nước — Trôi nổi, không nhất định — Rộng rãi — Như hai chữ Phiếm , .

Từ ghép 15

phủng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lật úp — Một âm là Phiếm. Xem Phiếm.
tự, tựa
shì ㄕˋ, sì ㄙˋ

tự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

như, giống như

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giống, như. ◎ Như: "tương tự" giống như. ◇ Lí Dục : "Vấn quân năng hữu kỉ đa sầu? Kháp tự nhất giang xuân thủy hướng đông lưu" ? (Xuân hoa thu nguyệt hà thì liễu từ ) Hỏi bạn có được bao nhiêu là buồn? Cũng giống như nước con sông mùa xuân chảy về đông.
2. (Động) Kế tự, nối tiếp. § Thông "tự" . ◇ Thi Kinh : "Tự tục tỉ tổ" (Tiểu nhã , Tư can ) Tiếp tục công nghiệp của tổ tiên.
3. (Động) Đưa cho, cấp cho. ◇ Giả Đảo : "Kim nhật bả tự quân, Thùy vi bất bình sự?" , (Kiếm khách ) Hôm nay đem (gươm) cho anh, Ai gây nên chuyện bất bình?
4. (Phó) Hình như, cơ hồ, có vẻ. ◎ Như: "tự hồ" hình như, "tự thị nhi phi" có vẻ đúng mà lại sai.
5. (Giới) Hơn. ◎ Như: "nhất thiên hảo tự nhất thiên" mỗi ngày một tốt đẹp hơn lên.

Từ điển Thiều Chửu

① Giống như.
② Con cháu, cùng nghĩa như chữ tự .
③ Hầu hạ.
④ Tựa như (lời nói chưa quyết hẳn).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giống như, giống, như: Gần như, giống như; Như đúng mà lại là sai;
② Hình như, tựa hồ, có lẽ: Có lẽ cần phải nghiên cứu lại; Hình như có quen nhau. 【】tự hồ [sìhu] Tựa như, giống như, dường như: , Bức tranh này dường như có trông thấy đâu đây, bây giờ nhớ chẳng ra;
③ Hơn: Đời sống của nhân dân mỗi ngày một tốt hơn (ngày càng tốt hơn). Xem [shì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống như. Td: Tương tự — Tên người, tức Nguyễn Huy Tự, 1743-1790, người xã Lai thạch huyện Can lộc tỉnh Hà Tĩnh, đậu Hương cống năm 1759, làm quan tới chức Đốc đông đời Lê Hiển Tông, được tập tước Nhạc đình Bá. Tác phẩm chữ Nôm có Hoa Tiên truyện .

Từ ghép 3

tựa

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Giống như. Xem [sì].
bỉ
bǐ ㄅㄧˇ

bỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cõi ngoài biên cương, nơi xa xôi hẻo lánh
2. khinh bỉ
3. thô tục, thô lỗ
4. hèn hạ, hèn mọn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thời xưa chỉ khu vực bằng 500 nhà.
2. (Danh) Nơi biên thùy xa xôi. ◎ Như: "tứ bỉ" bốn cõi.
3. (Danh) Khu vực ở xa hơn khu ngoài thành (giao ngoại ).
4. (Động) Khinh rẻ, coi thường. ◎ Như: "xuy bỉ" chê cười khinh khi. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Phục kinh thiểu thì, phụ tri tử ý, tiệm dĩ thông thái, thành tựu đại chí, tự bỉ tiên tâm" , , , , (Tín giải phẩm đệ tứ ) Qua ít lâu nữa, cha biết ý con dần dà thông hiểu, chí lớn đã thành đạt, biết tự khinh thường tâm lý ngày trước của mình.
5. (Tính) Hèn mọn, đê tiện. ◎ Như: "bỉ phu" kẻ thô bỉ, hẹp hòi, dốt nát, "bỉ lận" keo kiệt.
6. (Tính) Dùng làm lời nói khiêm. ◎ Như: "bỉ ý" ý hẹp hòi của tôi, "bỉ nhân" kẻ hèn dốt này. ◇ Lưu Hướng : "Quân dục sát chi, thiếp nguyện dĩ bỉ khu dịch phụ chi tử" , (Triệu tân nữ quyên ) Nhà vua muốn giết, thiếp xin lấy thân hèn đổi cho cái chết của cha.

Từ điển Thiều Chửu

① Ấp ngoài ven biên thùy, cõi. Như tứ bỉ bốn cõi.
② Hẹp hòi, hèn mọn. Như bỉ phu kẻ thô bỉ, hẹp hòi, dốt nát. Kẻ keo kiệt tiền của gọi là bỉ lận .
③ Khinh bỉ.
④ Dùng làm lời nói khiêm. Như bỉ ý ý hẹp hòi của tôi, bỉ nhân kẻ hèn dốt này.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thấp hèn, đê tiện, hèn mọn, thô bỉ: Đê hèn, bỉ ổi; Kẻ thô bỉ;
② (Thuộc về) của tôi (tiếng tự xưng khiêm tốn): (cũ) Bỉ nhân, tôi; Thiển ý; Thiển kiến;
③ Khinh bỉ, coi rẻ: Đáng khinh;
④ Nơi biên giới, cõi: Nơi biên giới xa xôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thô tục, xấu xa — Keo kiệt bủn xỉn — Tên một đơn vị hộ tịch thời cổ trung hoa, năm trăm gia đình là một Bỉ — vùng đất biên giới.

Từ ghép 28

học
xué ㄒㄩㄝˊ

học

phồn thể

Từ điển phổ thông

học hành

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hiểu, lĩnh hội. ◇ Thư Kinh : "Học vu cổ huấn nãi hữu hoạch" (Thuyết mệnh hạ ) Thông hiểu những lời răn dạy của người xưa thì thì tiếp thu được (đạo lí).
2. (Động) Nghiên cứu, học tập. ◎ Như: "học kĩ thuật" học kĩ thuật, "học nhi bất yếm" học hỏi không chán.
3. (Động) Bắt chước, mô phỏng. ◎ Như: "học kê khiếu" bắt chước tiếng gà gáy.
4. (Danh) Trường học. ◎ Như: "tiểu học" , "trung học" , "đại học" .
5. (Danh) Môn, ngành. ◎ Như: "khoa học" .
6. (Danh) Nhà Phật chia ra hai hạng: (1) "Hữu học" hạng còn phải học mới biết. (2) "Vô học" hạng không cần phải học cũng biết.

Từ điển Thiều Chửu

① Bắt chước, chịu nghe người ta dạy bảo mà bắt chước làm gọi là học.
② Chỗ học, như học đường , học hiệu , tức là trường học bây giờ.
③ Phàm các sự vật gì vì nghiên cứu mà biết tới giường mối ngành ngọn của nó đều gọi là học như học thuật , khoa học , v.v.
④ Nhà Phật chia ra hai hạng: 1) hữu học hạng còn phải học mới biết. 2) vô học hạng không cần phải học cũng biết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Học, học tập: Học văn hóa; ? Nhỏ mà không học thì đến lúc già còn làm gì được? (Tam tự kinh);
② Noi theo, phỏng theo, bắt chước: Bắt chước gà gáy;
③ Học thức: Học rộng tài cao;
④ Môn học: Y học;
⑤ Trường học: Đi học, vào trường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhờ thầy dạy để thêm hiểu biết — Thu thập hiểu biết bằng cách đọc sách cho thuộc — Bắt chước — Hiểu ra. Giác ngộ.

Từ ghép 126

âm học 音學âm vận học 音韻學ấu học 幼學bác học 博學bác học hoành từ 博學宏詞bác học hồng nho 博學鴻儒bác vật học 博物學bão học 飽學bất học vô thuật 不學無術chánh trị kinh tế học 政治經濟學chuyển học 轉學cổ học 古學cung học 宮學cựu học 舊學cựu học sinh 舊學生dạ học 夜學du học 遊學đại học 大學điện học 電學đình học 停學đốc học 督學đông học 冬學động học 動學đồng học 同學giám học 監學giảng học 講學giáo học 教學hán học 漢學hảo học 好學hậu học 後學hiếu học 好學hình học 形學hóa học 化學học bạ 學簿học bộ 學部học bổng 學俸học cấp 學級học chánh 學政học chế 學制học chính 學政học đồ 學徒học đường 學堂học gia 學家học giả 學者học giới 學界học hạnh 學行học hiệu 學校học hội 學會học khoa 學科học khóa 學課học khóa tiền 學課錢học khu 學區học kì 學期học kỳ 學期học linh 學齡học lực 學力học phái 學派học phí 學費học phiệt 學閥học phong 學風học quan 學官học sĩ 學士học sinh 學生học tập 學習học thuật 學術học thuyết 學說học thức 學識học vấn 學問học vị 學位học viện 學院học vụ 學務học xá 學舍hương học 鄉學khai học 開學khoa học 科學khuyến học 勸學kinh học 經學lưu học sinh 畱學生nghĩa học 義學ngụy học 偽學nhập học 入學nhiệt học 熱學nho học 儒學nông học 農學nữ học 女學nữ học sinh 女學生phác học 樸學phạn học 梵學pháp học 法學phóng học 放學phụ học 婦學quang học 光學quần học 羣學sâm lâm học 森林學sinh lí học 生理學sinh vật học 生物學số học 數學sơ học 初學sở học 所學sử học 史學sư phạm học hiệu 師範學校tài học 才學tài sơ học thiển 才疏學淺tán học 散學tạp học 雜學tân học 新學tây học 西學thất học 失學thật học 實學thượng học 上學tiểu học 小學toán học 算學tòng học 從學triết học 哲學trung học 中學tu từ học 修辭學túc học 宿學tuyệt học 絶學vãn học 晚學văn học 文學vận động học 運動學vận học 韻學vật lí học 物理學xã hội học 社會學y học 醫學y khoa đại học 醫科大學
di, my, nhị
mí ㄇㄧˊ

di

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấp đầy, sung mãn. ◇ Sử Kí : "Di san khóa cốc" (Tư Mã Tương Như truyện ) Lấp núi tỏa hang.
2. (Động) Bù đắp, vá. ◎ Như: "di phùng" vá kín cho khỏi khuyết, "di bổ" bồi đắp.
3. (Tính) Trọn, đầy. ◎ Như: "di nguyệt" trọn tháng. ◇ Tô Thức : "Kí nhi di nguyệt bất vũ, dân phương dĩ vi ưu" , (Hỉ vủ đình) Về sau trọn một tháng không mưa, dân bắt đầu lo.
4. (Phó) Càng, càng thêm. ◇ Luận Ngữ : "Ngưỡng chi di cao, toàn chi di kiên, chiêm chi tại tiền, hốt yên tại hậu" , , , (Tử Hãn ) Đạo (của Khổng Tử) càng ngửng lên trông càng thấy cao, càng đục càng thấy cứng, mới thấy ở trước mặt, bỗng hiện ở sau lưng.
5. (Phó) Khắp. ◎ Như: "yên vụ di mạn" khói sương phủ khắp.
6. (Phó) Lâu. ◎ Như: "di cửu" lâu ngày.
7. (Phó) Xa. ◎ Như: "di vọng" trông ra xa.
8. (Danh) Họ "Di".

Từ điển Thiều Chửu

① Khắp, đầy. Như di phùng vá kín cho khỏi khuyết.
② Trọn, như di nguyệt trọn tháng.
③ Càng, như ngưỡng chi di cao ngửa lên trông thấy càng cao.
④ Xa, di sanh cháu xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đầy, khắp, mù mịt: Tràn đầy;
② Bù đắp (chỗ sai lầm thiếu sót);
③ Càng thêm: Ngửa lên thấy càng cao (Luận ngữ); Càng nói dối càng lòi mặt gian, giấu đầu lòi đuôi. 【…】di... di... [mí...mí...] Càng...càng...: Cho nên nắm giữ việc chính trị càng gọn thì thành tích chính trị càng lớn (Tuân tử);
④ (văn) Trọn: Trọn tháng;
⑤ (văn) Xa: Cháu xa;
⑥ [Mí] (Họ) Di.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lâu dài — Xa xôi — Tràn đầy. Khắp nơi — Thêm vào. Bù vào.

Từ ghép 8

my

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nước đầy
2. khắp, tràn đầy

nhị

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Nhị — Một âm là Di. Xem Di.

Từ điển trích dẫn

1. Ở chính giữa. ◇ Chu Lễ : "Tiên vương chi táng cư trung, dĩ chiêu mục vi tả hữu" , (Xuân quan , Trủng nhân ).
2. Làm trung gian. ◎ Như: "cư trung điều đình" 調.
3. Không nghiêng về một bên, bất thiên ỷ. ◇ Khổng Tử gia ngữ : "Cố quân tử chi âm, ôn nhu cư trung, dĩ dưỡng sanh dục chi khí" , , (Biện nhạc ).
4. Làm quan ở trong triều. ◇ Sử Kí : "Cập chư Lữ giai nhập cung, cư trung dụng sự, như thử tắc thái hậu tâm an" , , (Lữ thái hậu bổn kỉ ).
5. Ở trong quân. ◇ Phó Lượng : "Khoảnh nhung xa viễn dịch, cư trung tác hãn" , (Vi Tống Công Cầu gia tặng Lưu tiền quân biểu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ đạo vừa phải, bình thường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ cảnh vật buồn rầu vắng lặng, cây cỏ héo úa. Chiến Tụng Tây hồ phú của Phạm Thái: » Tới mộc thạch cũng đeo sầu tiêu xác «.

Từ điển trích dẫn

1. Tiêu điều, thê lương. ◇ Đào Tiềm : "Thiên hàn dạ trường, phong khí tiêu tác, hồng nhạn vu chinh, thảo mộc hoàng lạc" , , , (Tự tế văn ).
2. Thưa thớt, ít. ◇ Âu Dương Tu : "Nhĩ lai phiêu lưu nhị thập tải, Tấn phát tiêu tác thùy sương băng" , (Tống Từ Sanh chi Thằng Trì ).
3. Mờ nhạt, đạm mạc. ◇ Tân Văn Phòng : "Mỗ hoạn tình tiêu tác, Bách sự vô năng" , (Đường tài tử truyện , Tư Không Đồ ).
4. Suy đồi. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhất dạ Liên lai, kinh viết: Lang hà thần khí tiêu tác?" , : ? (Liên Hương ).
5. Xào xạc. § Tiếng gió mưa đập vào cây lá. ◇ Nguyên Chẩn : "Tri quân dạ thính phong tiêu tác, Hiểu vọng lâm đình tuyết bán hồ" , (Thù Lạc Thiên tuyết trung kiến kí ).

vận động

phồn thể

Từ điển phổ thông

vận động, hoạt động

Từ điển trích dẫn

1. Vận hành di động. ◇ Tăng Củng : "Thiết dĩ trị lịch ư trung, sở dĩ sát thiên thì chi vận động; ban chánh ư ngoại, sở dĩ nhất vương độ chi thôi hành" , ; , (Tạ Hi Ninh bát niên lịch nhật biểu ).
2. Hành động. ◇ Lục Giả : "Nhược Thang, Vũ chi quân, Y, Lã chi thần, nhân thiên thì nhi hành phạt, thuận âm dương nhi vận động" , , , (Tân ngữ , Thận vi ).
3. Vận chuyển, chuyển động. ◇ Tôn Trung San : "Cận lai ngoại quốc lợi dụng bộc bố hòa hà than đích thủy lực lai vận động phát điện cơ, phát sanh ngận đại đích điện lực" , (Dân sanh chủ nghĩa , Đệ nhất giảng).
4. Chỉ hoạt động của người hoặc động vật. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nguyên lai tiễn đầu hữu dược, độc dĩ nhập cốt, hữu tí thanh thũng, bất năng vận động" , , , (Đệ thất ngũ hồi).
5. Chỉ hoạt động, chạy vạy nhằm đạt tới một mục đích nào đó. ◇ Đinh Linh : "Chung nhật đấu kê tẩu mã, trực đáo khán khán khoái bả tổ di đích tam bách đa mẫu điền hoa hoàn liễu, một nại hà chỉ hảo khứ vận động tố quan" , , (Mộng Kha , Nhất).
6. Huy động, vũ động. ◇ Anh liệt truyện : "Lưu Cơ tiện đăng tướng đài, bả ngũ phương kì hiệu, án phương vận động, phát xuất liễu tam thanh hiệu pháo, kích liễu tam thông cổ, chư tướng đô đài hạ thính lệnh" 便, , , , , (Đệ tam thập hồi).
7. Thi triển. ◇ Tây du kí 西: "Chỉ khán nhĩ đằng na quai xảo, vận động thần cơ, tử tế bảo nhĩ sư phụ; giả nhược đãi mạn liễu ta nhi, Tây Thiên lộ mạc tưởng khứ đắc" , , ; , 西 (Đệ tam nhị hồi).
8. Phát động, động viên.
9. Chỉ hoạt động thể dục, thể thao. ◇ Băng Tâm : "Tha vận động quá độ, ngoạn túc cầu thương liễu hõa cốt, ngọa liễu kỉ thiên, tâm lí ngận bất hảo quá" , , , (Siêu nhân , Li gia đích nhất niên ).
10. (Quân sự) Di động tiến lên.
11. Chỉ phong trào (chính trị, văn hóa...). § Có tổ chức, có tính quần chúng, thanh thế lớn, quy mô... ◎ Như: "kĩ thuật cách tân vận động" cuộc vận động cải tiến kĩ thuật.
12. (Triết học) Chỉ mọi sự biến hóa cũng như quá trình, từ vị trí đơn giản đến tư duy phức tạp của con người. ◇ Ba Kim : "Hảo tượng nhất thiết đích vận động dĩ kinh đình chỉ, giá cá thế giới dĩ hãm nhập tĩnh chỉ đích trạng thái, tha đích mạt nhật tựu khoái lai liễu" , , (Trầm lạc ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dời đổi xê dịch, không để yên. Như: Cử động — Làm cho người khác phải hành động theo ý mình — Chỉ một phong trào.

uyên ương

phồn thể

Từ điển phổ thông

uyên ương

Từ điển trích dẫn

1. Một giống chim ở nước hình như con vịt mà bé (con le). Con đực thì trên cổ có lông mã trắng và dài, cánh to mà đẹp, con cái thì không có lông mã, cánh cũng xấu, thường ở trong sông trong hồ. Con đực gọi là "uyên" , con cái gọi là "ương" . § Cũng gọi là "thất cầm" .
2. Chỉ hình vẽ, đồ án chim uyên ương trang sức trên đồ vật. ◇ Tào Ngu : "Thiền Vu, nâm lai khán, giá thị nhất sàng hợp hoan bị. thượng diện tú trước Song uyên ương, lí diện phóng trước Trường tương tư" , , . , (Vương Chiêu Quân , Đệ tam mạc).
3. Tỉ dụ vợ chồng. § "Uyên ương" đi đâu cũng có đôi, không rời nhau, vì thế nên người xưa nói ví vợ chồng hòa mục. ◇ Ôn Đình Quân : "Bất như tòng giá dữ, tác uyên ương" , (Nam ca tử , Từ ).
4. Tỉ dụ anh em chí đồng đạo hợp. ◇ Tào Thực : "Huống đồng sanh chi nghĩa tuyệt, trùng bối thân nhi vi sơ. Lạc uyên ương chi đồng trì, tiện bỉ dực chi cộng lâm" , . , (Thích tư phú ).
5. Vật kiện thành đôi, thành một cặp. ◎ Như: "uyên ương kiếm" , "uyên ương ngõa" .
6. Chỉ bậc hiền tài. ◇ Tào Thực : "Thụ mộc phát thanh hoa, Thanh trì kích trường lưu. Trung hữu cô uyên ương, ai minh cầu thất trù" , . , (Tặng Vương Xán ). § "Uyên ương" chỉ "Vương Xán" .
7. Tỉ dụ kĩ nữ xinh đẹp. ◇ Vương Thao : "Lộ thảo vong trần sự, Phong hoa sướng diễm hoài. Uyên ương tam thập lục, Tử tiện trục tình mai" , . , 便 (Tùng ẩn mạn lục , Tam thập lục uyên ương phổ hạ ).
8. Tên cung điện thời Hán Vũ Đế. ◇ Tam phụ hoàng đồ : "Vũ Đế thì, hậu cung bát khu, hữu Chiêu Dương, Phi Tường, Tăng Thành, Hợp Hoan, Lan Lâm, Pha Hương, Phụng Hoàng, Uyên Ương đẳng điện" , , , , , , , , , 殿 (Vị ương cung ).
9. Tên sông ở tỉnh Hà Bắc.
10. Tên trận chiến.
11. Chỉ lò hương có hình thể giống chim uyên ương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loài chim thuộc giống vịt trời, con trống là Uyên, con mái là Ương, lúc nào đi cũng có đôi. Chỉ tình vợ chồng thắm thiết.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.