khiêu, thao, thiêu, thiểu
tāo ㄊㄠ, tiāo ㄊㄧㄠ, tiǎo ㄊㄧㄠˇ

khiêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chọn lựa, kén chọn
2. gánh, gồng
3. khều, chọc
4. dẫn dụ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gánh (bằng vai). ◇ Tô Mạn Thù : "Ngô nhật gian thiêu hoa dĩ thụ phú nhân" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Ban ngày cháu gánh hoa đem bán cho nhà giàu có.
2. (Động) Gánh vác, đảm đương.
3. (Động) Kén chọn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thiêu liễu cá phong thanh nhật noãn đích nhật tử, đái liễu hảo kỉ cá gia nhân, thủ nội trì trước khí giới đáo viên đoán khán động tĩnh" , , (Đệ bách nhị hồi) Liền chọn ngày gió mát, ấm trời, dẫn một số người nhà cầm khí giới, vào vườn dò xem động tĩnh.
4. Một âm là "thiểu". (Động) Dẫn động, khởi động. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thám Xuân bả can nhất thiểu, vãng địa hạ nhất liêu, khước thị hoạt bính đích" 竿, , (Đệ bát thập nhất hồi) Thám Xuân cầm cái cần câu giật lên cao một cái, (con cá) giãy giụa trên đất.
5. (Động) Dẫn dụ, gây ra. ◎ Như: "thiểu bát" chọc cho động đậy, "thiểu chiến" gây chiến. ◇ Tư Mã Thiên : "Thùy nhị hổ khẩu, hoành thiêu cường Hồ, ngưỡng ức vạn chi sư" , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Treo mồi miệng hổ, khiêu khích quân Hồ mạnh bạo, nghênh địch ức vạn binh.
6. (Động) Đào, khoét.
7. (Động) Moi, móc.
8. (Động) Dương lên, đưa lên.
9. (Động) Khêu, gạt ra. ◎ Như: "thiểu hỏa" khêu lửa, "thiểu thứ" khêu dằm, "thiểu đăng dạ độc" khêu đèn đọc sách ban đêm.
10. § Ghi chú: Ta thường đọc là "khiêu".
11. (Động) Thêu. ◎ Như: "khiêu hoa" thêu hoa. ◇ Liêu trai chí dị : "Viết: Thập tứ nương cận tại khuê trung tác thập ma sanh? Nữ đê ứng viết: Nhàn lai chỉ khiêu tú" : ? : (Tân thập tứ nương ) Hỏi: Thập tứ nương gần đây ở trong khuê môn làm nghề gì sinh sống? Cô gái cúi đầu khẽ đáp: Khi nhàn rỗi chỉ thêu thùa thôi.
12. (Động) Gảy đàn dùng ngón tay búng ngược trở lại (một thủ pháp đánh đàn). ◇ Bạch Cư Dị : "Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu" , (Tì bà hành ) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
13. (Động) Trêu chọc, chế giễu. ◇ Cao Bá Quát : "Bất tài diệc nhân dã, Nhi nhữ mạc khiêu du" , (Cái tử ) (Dù) hèn hạ (nhưng) cũng là người, Các em đừng nên trêu chọc.
14. (Danh) Nét hất từ bên trái (trong thư pháp chữ Hán).
15. (Danh) (Phương ngôn) Lượng từ: đơn vị diện tích ruộng đất, bốn "thiêu" bằng một "mẫu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khêu chọc — Âm khác là Thiêu.

Từ ghép 10

thao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chọn lựa, kén chọn
2. gánh, gồng
3. khều, chọc
4. dẫn dụ

Từ điển Thiều Chửu

① Gánh.
② Kén chọn.
③ Gạt ra.
④ Lựa lấy.
⑤ Một âm là thiểu. Dẫn dụ. Như thiểu bát khêu chọc cho động đậy.
⑥ Lại một âm là thao. Thao đạt láu lỉnh, tả cái dáng kẻ khinh bạc không có hậu.

thiêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chọn lựa, kén chọn
2. gánh, gồng
3. khều, chọc
4. dẫn dụ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gánh (bằng vai). ◇ Tô Mạn Thù : "Ngô nhật gian thiêu hoa dĩ thụ phú nhân" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Ban ngày cháu gánh hoa đem bán cho nhà giàu có.
2. (Động) Gánh vác, đảm đương.
3. (Động) Kén chọn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thiêu liễu cá phong thanh nhật noãn đích nhật tử, đái liễu hảo kỉ cá gia nhân, thủ nội trì trước khí giới đáo viên đoán khán động tĩnh" , , (Đệ bách nhị hồi) Liền chọn ngày gió mát, ấm trời, dẫn một số người nhà cầm khí giới, vào vườn dò xem động tĩnh.
4. Một âm là "thiểu". (Động) Dẫn động, khởi động. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thám Xuân bả can nhất thiểu, vãng địa hạ nhất liêu, khước thị hoạt bính đích" 竿, , (Đệ bát thập nhất hồi) Thám Xuân cầm cái cần câu giật lên cao một cái, (con cá) giãy giụa trên đất.
5. (Động) Dẫn dụ, gây ra. ◎ Như: "thiểu bát" chọc cho động đậy, "thiểu chiến" gây chiến. ◇ Tư Mã Thiên : "Thùy nhị hổ khẩu, hoành thiêu cường Hồ, ngưỡng ức vạn chi sư" , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Treo mồi miệng hổ, khiêu khích quân Hồ mạnh bạo, nghênh địch ức vạn binh.
6. (Động) Đào, khoét.
7. (Động) Moi, móc.
8. (Động) Dương lên, đưa lên.
9. (Động) Khêu, gạt ra. ◎ Như: "thiểu hỏa" khêu lửa, "thiểu thứ" khêu dằm, "thiểu đăng dạ độc" khêu đèn đọc sách ban đêm.
10. § Ghi chú: Ta thường đọc là "khiêu".
11. (Động) Thêu. ◎ Như: "khiêu hoa" thêu hoa. ◇ Liêu trai chí dị : "Viết: Thập tứ nương cận tại khuê trung tác thập ma sanh? Nữ đê ứng viết: Nhàn lai chỉ khiêu tú" : ? : (Tân thập tứ nương ) Hỏi: Thập tứ nương gần đây ở trong khuê môn làm nghề gì sinh sống? Cô gái cúi đầu khẽ đáp: Khi nhàn rỗi chỉ thêu thùa thôi.
12. (Động) Gảy đàn dùng ngón tay búng ngược trở lại (một thủ pháp đánh đàn). ◇ Bạch Cư Dị : "Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu" , (Tì bà hành ) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
13. (Động) Trêu chọc, chế giễu. ◇ Cao Bá Quát : "Bất tài diệc nhân dã, Nhi nhữ mạc khiêu du" , (Cái tử ) (Dù) hèn hạ (nhưng) cũng là người, Các em đừng nên trêu chọc.
14. (Danh) Nét hất từ bên trái (trong thư pháp chữ Hán).
15. (Danh) (Phương ngôn) Lượng từ: đơn vị diện tích ruộng đất, bốn "thiêu" bằng một "mẫu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Gánh.
② Kén chọn.
③ Gạt ra.
④ Lựa lấy.
⑤ Một âm là thiểu. Dẫn dụ. Như thiểu bát khêu chọc cho động đậy.
⑥ Lại một âm là thao. Thao đạt láu lỉnh, tả cái dáng kẻ khinh bạc không có hậu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gánh: Gánh nước;
② Gồng gánh;
③ Chọn, lựa: Chọn những cái tốt biếu anh ấy; Bới lông tìm vết, kiếm chuyện;
④ Gạt ra;
⑤ (loại) Gánh: Một gánh nước;
⑥ (văn) Khinh bạc, không trang trọng (dùng như , bộ ): Áo quần không khinh bạc (Tuân tử); Khinh bạc. Xem [tiăo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lựa chọn — Khêu ngợi. Khơi dậy. Ta thường đọc Khiêu.

Từ ghép 1

thiểu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gánh (bằng vai). ◇ Tô Mạn Thù : "Ngô nhật gian thiêu hoa dĩ thụ phú nhân" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Ban ngày cháu gánh hoa đem bán cho nhà giàu có.
2. (Động) Gánh vác, đảm đương.
3. (Động) Kén chọn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thiêu liễu cá phong thanh nhật noãn đích nhật tử, đái liễu hảo kỉ cá gia nhân, thủ nội trì trước khí giới đáo viên đoán khán động tĩnh" , , (Đệ bách nhị hồi) Liền chọn ngày gió mát, ấm trời, dẫn một số người nhà cầm khí giới, vào vườn dò xem động tĩnh.
4. Một âm là "thiểu". (Động) Dẫn động, khởi động. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thám Xuân bả can nhất thiểu, vãng địa hạ nhất liêu, khước thị hoạt bính đích" 竿, , (Đệ bát thập nhất hồi) Thám Xuân cầm cái cần câu giật lên cao một cái, (con cá) giãy giụa trên đất.
5. (Động) Dẫn dụ, gây ra. ◎ Như: "thiểu bát" chọc cho động đậy, "thiểu chiến" gây chiến. ◇ Tư Mã Thiên : "Thùy nhị hổ khẩu, hoành thiêu cường Hồ, ngưỡng ức vạn chi sư" , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Treo mồi miệng hổ, khiêu khích quân Hồ mạnh bạo, nghênh địch ức vạn binh.
6. (Động) Đào, khoét.
7. (Động) Moi, móc.
8. (Động) Dương lên, đưa lên.
9. (Động) Khêu, gạt ra. ◎ Như: "thiểu hỏa" khêu lửa, "thiểu thứ" khêu dằm, "thiểu đăng dạ độc" khêu đèn đọc sách ban đêm.
10. § Ghi chú: Ta thường đọc là "khiêu".
11. (Động) Thêu. ◎ Như: "khiêu hoa" thêu hoa. ◇ Liêu trai chí dị : "Viết: Thập tứ nương cận tại khuê trung tác thập ma sanh? Nữ đê ứng viết: Nhàn lai chỉ khiêu tú" : ? : (Tân thập tứ nương ) Hỏi: Thập tứ nương gần đây ở trong khuê môn làm nghề gì sinh sống? Cô gái cúi đầu khẽ đáp: Khi nhàn rỗi chỉ thêu thùa thôi.
12. (Động) Gảy đàn dùng ngón tay búng ngược trở lại (một thủ pháp đánh đàn). ◇ Bạch Cư Dị : "Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu" , (Tì bà hành ) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
13. (Động) Trêu chọc, chế giễu. ◇ Cao Bá Quát : "Bất tài diệc nhân dã, Nhi nhữ mạc khiêu du" , (Cái tử ) (Dù) hèn hạ (nhưng) cũng là người, Các em đừng nên trêu chọc.
14. (Danh) Nét hất từ bên trái (trong thư pháp chữ Hán).
15. (Danh) (Phương ngôn) Lượng từ: đơn vị diện tích ruộng đất, bốn "thiêu" bằng một "mẫu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Gánh.
② Kén chọn.
③ Gạt ra.
④ Lựa lấy.
⑤ Một âm là thiểu. Dẫn dụ. Như thiểu bát khêu chọc cho động đậy.
⑥ Lại một âm là thao. Thao đạt láu lỉnh, tả cái dáng kẻ khinh bạc không có hậu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khêu: Khêu đèn; Khêu cái dằm;
② Trêu, khiêu khích, dẫn dụ: Trêu, chọc.【】thiểu chiến [tiăozhàn] a. Gây chiến, khiêu chiến, dụ đánh; b. Thách thức;
③ Nét hất trong chữ Hán (丿). Xem [tiao].
vi, vy
wéi ㄨㄟˊ

vi

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bao vây, vây chận. ◎ Như: "vi thành" bao vây thành. ◇ Sử Kí : "Hán Vương toại định Ung địa. Đông chí Hàm Dương, dẫn binh vi Ung Vương Phế Khâu" . , (Cao Tổ bổn kỉ ) Hán Vương bình định đất Ung xong. Phía đông đến Hàm Dương, dẫn quân bao vây Ung Vương ở Phế Khâu.
2. (Động) Bao quanh. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lâm nhật, Giả mẫu đái trước Dung thê tọa nhất thừa đà kiệu, Vương phu nhân tại hậu diệc tọa nhất thừa đà kiệu, Giả Trân kị mã, suất liễu chúng gia đinh vi hộ" , , , , (Đệ ngũ thập cửu hồi) Đến ngày ấy, Giả mẫu dẫn vợ Giả Dung ngồi một kiệu, Vương phu nhân ngồi một kiệu theo sau, Giả Trân cưỡi ngựa dẫn bọn gia đinh đi bao quanh hộ vệ.
3. (Động) Phòng thủ. ◇ Công Dương truyện : "Vi bất ngôn chiến" (Trang Công thập niên ) Phòng thủ, không nói đánh.
4. (Danh) Vòng bao bọc chung quanh. ◎ Như: "chu vi" đường vòng quanh, "ngoại vi" vòng ngoài.
5. (Danh) Màn che chung quanh. ◎ Như: "sàng vi" màn che quanh giường, "kiệu vi" màn che kiệu.
6. (Danh) Vòng vây chận (chiến tranh). ◎ Như: "đột vi" phá vòng vây. ◇ Sử Kí : "Cao đế dụng Trần Bình kì kế, tiện Thiền Vu Yên Chi, vi dĩ đắc khai" , 便, (Trần Thừa tướng thế gia ) Cao Đế dùng kế lạ của Trần Bình, cho người đi sứ đến Yên Chi của Thiền Vu, (do đó) được giải vây.
7. (Danh) Thước tròn, dùng để đo các đồ tròn.
8. (Danh) (1) Đơn vị 5 tấc là một "vi". ◇ Thủy hử truyện : "Thân trường bát xích, yêu khoát thập vi" , (Đệ tam hồi) Thân cao tám thước, lưng rộng mười vi. (2) Ôm (vòng), chét tay. ◎ Như: "thụ đại thập vi" cây to mười ôm.

Từ ghép 22

vy

phồn thể

Từ điển phổ thông

vây quanh

Từ điển Thiều Chửu

① Vây quanh, như vi thành vây thành.
② Vây bắt, chăng lưới bắt các giống thú gọi là đả vi .
③ Thước tròn, dùng để đo các đồ tròn gọi là vi. Hoặc cho 5 tấc là một vi hoặc cho một chét là một vi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vây, bao vây, vây bắt: Vây mà không đánh; Giăng lưới bắt thú;
② Xung quanh: Xung quanh đều là núi;
③ Khoanh tròn, cuộn, quàng: Vải khoanh giường; Quàng khăn quàng đỏ;
④ Ôm: Cây to đến 10 ôm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vây bọc xung quanh — Vòng vây — Vách nhà. Truyện Hoa Tiên : » Tại đây giáp vách liền vi « — Đường chạy xung quanh. Td: Chu vi — Khu đất có tường hoặc hàng rào xung quanh.
oản
wǎn ㄨㄢˇ

oản

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bó buộc
2. mắc vào, xâu vào

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Buộc. ◇ Hán Thư : "Giáng Hầu oản hoàng đế tỉ" (Chu Bột truyện ) Giáng Hầu buộc ấn của hoàng đế.
2. (Động) Vấn, tết, xâu vào, cài. ◇ Hồng lâu mộng : "Đầu thượng đái trước kim ti bát bảo toản châu kế, oản trước Triêu Dương ngũ phượng quải châu thoa" , (Đệ tam hồi) Trên đầu, búi tóc bằng kim tuyến bát bảo xâu hạt châu, cài trâm ngũ phượng Triêu Dương đính hạt châu.
3. (Động) Suốt, thông suốt. ◇ Sử Kí : "Bắc lân Ô Hoàn, Phù Dư, đông oản Uế Hạc, Triều Tiên, Chân Phiên chi lợi" , , , , (Hóa thực liệt truyện ) Phía bắc giao tiếp với Ô Hoàn, Phù Dự, phía đông thu lợi suốt đến Uế Hạc, Triều Tiên, Chân Phiên.

Từ điển Thiều Chửu

① Bó buộc.
② Mắc vào, xâu vào.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tết, vấn, mắc vào, xâu vào: Tết một cái khuy vải; Vấn tóc;
② Xắn, vén: vén tay áo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một xâu. Một chuỗi — Buộc lại. Xâu lại thành xâu.
hân
xīn ㄒㄧㄣ

hân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sung sướng, mừng, vui vẻ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vui mừng, hớn hở. ◇ Đào Uyên Minh : "Mộc hân hân dĩ hướng vinh, tuyền quyên quyên nhi thủy lưu" , (Quy khứ lai từ ) Cây hớn hở hướng đến màu tươi, suối êm đềm bắt đầu trôi chảy.
2. (Động) Tôn kính, quý trọng. ◇ Tấn Thư : "Thương sinh ngung nhiên, mạc bất hân đái" , (Nguyên đế kỉ ).
3. (Động) Hân thưởng, yêu thích. ◇ Tấn Thư : "Phù hân lê hoàng chi âm giả, bất tần huệ cô chi ngâm" , (Quách Phác truyện ).
4. (Danh) Họ "Hân".

Từ điển Thiều Chửu

① Mừng, hớn hở.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hân hoan, vui mừng, hớn hở: Vui vẻ, mừng rỡ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui mừng. Mừng rỡ.

Từ ghép 4

thảo
tǎo ㄊㄠˇ

thảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đánh, trừng phạt người có tội
2. dò xét
3. đòi lại của cải
4. bỏ đi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh, trừng trị kẻ có tội. ◎ Như: "thảo tặc" đánh dẹp quân giặc.
2. (Động) Giết, tru sát.
3. (Động) Sửa trị, cai trị, trị lí. ◇ Tả truyện : "Kì quân vô nhật bất thảo quốc nhân nhi huấn chi" (Tuyên Công thập nhị niên ) Vua không ngày nào mà không sửa trị dân trong nước để giáo huấn.
4. (Động) Tìm xét, nghiên cứu. ◎ Như: "thảo luận" bàn bạc xem xét.
5. (Động) Đòi, đòi lấy của cải gì của người. ◇ Thủy hử truyện : "Nhân thảo tiền quá lai ngộ kiến ân nhân" (Đệ thập hồi) Nhân đi đòi tiền mà gặp ân nhân.
6. (Động) Tìm kiếm, dò hỏi. ◇ Ngô Tổ Tương : "Đề trước miệt lam, đái trước tiễn đao, đáo thảo bình thượng thảo dã thái" , (San hồng , Thập bát) Xách giỏ tre, mang dao kéo, đến chỗ đất bằng phẳng tìm rau mọc ngoài đồng.
7. (Động) Lấy vợ. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Nhất cá nguyện thảo, nhất cá nguyện giá" , (Mại du lang độc chiếm hoa khôi ) Một người muốn lấy vợ, một người muốn lấy chồng.
8. (Động) Mua. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Yếu thảo ta dược lai phục" (Quyển cửu) Muốn mua ít thuốc để uống.
9. (Động) Mướn, thuê. ◇ Thiên vũ hoa : "Thùy tri nhất thai tam nữ, thả hỉ đại tiểu bình an, thảo liễu tam cá nhũ mẫu" , , (Đệ ngũ hồi) Ai ngờ một thai ba gái, cũng mừng lớn nhỏ bình an, thuê được ba bà vú nuôi.
10. (Động) Bỏ đi, trừ khử.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh, đánh giết kẻ có tội gọi là thảo.
② Tìm xét, dò xét.
③ Ðòi, tục gọi sự đòi lấy của cải gì của người là thảo.
④ Bỏ đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đánh dẹp, trị tội: Đánh nam dẹp bắc;
② Xét tìm, nghiên cứu: Nghiên cứu, hội thảo;
③ Đòi, xin: Bắt (đòi) phải trả nợ máu; Cầu xin;
④ Làm cho, khiến cho: Làm cho người ta thích;
⑤ Lấy, cưới: Lấy vợ;
⑥ (văn) Đổi (lấy của cải);
⑦ (văn) Bỏ đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem quân đánh kẻ có tội. Đánh giặc, Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Biết nay chàng tiến thảo nơi đâu « — Tìm tòi xem xét.

Từ ghép 8

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) (1) Nón to đội mùa hè để che nắng. (2) "Nại đái" : Người không hiểu sự lí, người ngu xuẩn. ◇ Thổ phong lục : "Kim thế nại đái tử, Xúc nhiệt đáo nhân gia" , (Quyển bát, Nại đái ) Đời nay có kẻ ngớ ngẩn, Trời nóng nực xông vào nhà người ta.
2. (Tính) (1) Mê mẩn, mê muội. (2) Thô xấu, luộm thuộm (quần áo). ◇ Ngô Sí Xương : "Thốt hữu nhất đạo nhân lai, trước chiết giác cân, nại đái bất kham" , , (Khách song nhàn thoại tục tập, , Ngộ tri tử ) Chợt có một đạo sĩ lại, đội mũ chéo góc, quần áo luộm thuộm hết sức. (3) Rườm rà, vướng mắc (văn từ).
3. (Động) Đội nón để che nóng. ◇ Lục Du : "Xích nhật hoàng trần nại đái mang" (Hạ nhật ) Mặt trời đỏ bụi vàng đội nón vội vàng.
phán
pàn ㄆㄢˋ

phán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái khuyết áo, dải áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái khuyết, cái dải (để cài khuy). § Cũng gọi là: "nữu phán" , "khấu phán" .
2. (Danh) Đồ vật có công dụng tương tự như khuyết áo, để níu giữ: quai, dải, đai... § Cũng gọi là: "phán đái" , "phán nhi" . ◎ Như: "hài phán" quai dép.
3. (Động) Khâu, vá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái khuyết áo, dải áo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khuyết (áo): Khuyết áo (quần để cài khuy);
② Quai: Quai làn;
③ Đính lại: Đính mấy mũi kim.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giải áo, để buộc các vạt áo lại với nhau — Ngày nay còn chỉ cúc áo.
tảm
sān ㄙㄢ, sǎn ㄙㄢˇ

tảm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hạt gạo
2. cơm hòa với canh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hạt gạo. ◇ Đổng Giải Nguyên : "Khỏa nhất đính hồng cân, Trân châu như tảm phạn" , (Tây sương kí chư cung điệu 西調, Quyển nhị).
2. (Danh) Cơm hòa với canh hoặc thứ khác làm thành món ăn. ◇ Lục Du : "Phong lô hấp bát sanh nhai tại, Thả thí tân hàn dụ tảm canh" , (Thần khởi ngẫu đề ).
3. (Động) Vỡ vụn. ◇ Hàn Dũ : "Thủy kiến Lạc Dương xuân, Đào chi chuế hồng tảm" (Tống Vô Bổn Sư quy Phạm Dương , ().
4. (Động) Phân tán, tản mát. ◇ Lí Bạch : "Du giáp tiền sanh thụ, Dương hoa ngọc tảm nhai" , (Xuân cảm ) Quả cây du như tiền mọc trên cây, Hoa cây dương như ngọc rải rác trên đường.
5. (Động) Hòa lẫn, trộn lẫn. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã như kim bao khỏa nội đái đắc nhất bao mông hãn dược tại giá lí, Lí Vân bất hội cật tửu thì, nhục lí đa tảm ta, bức trước tha đa cật ta, dã ma đảo liễu" , , , , (Đệ tứ thập tam hồi) Trong khăn gói của anh đã có sẵn thuốc mê, Lí Vân không biết uống rượu thì ta hòa lẫn nhiều thuốc vào thịt bắt nó ăn thêm chắc cũng bị ngã gục thôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Hạt gạo.
② Cơm hòa với canh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hạt gạo;
② Cơm chan với canh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tảm .

Từ ghép 1

hoa, qua, trảo
huá ㄏㄨㄚˊ, zhǎo ㄓㄠˇ

hoa

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tìm kiếm. ◎ Như: "tầm trảo" tìm kiếm, tìm tòi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bình Nhi đái trạc tử thì khước thiếu liễu nhất cá, tả hữu tiền hậu loạn trảo liễu nhất phiên, tung tích toàn vô" , , (Đệ tứ thập cửu hồi) Lúc Bình Nhi định đeo vòng vào tay thì thấy thiếu một cái, phải trái trước sau tìm lung tung một lượt, chẳng còn dấu vết nào cả.
2. (Động) Bù vào chỗ thiếu. ◇ Tây du kí 西: "Tiền giả lĩnh ngân nhị thập lượng, nhưng khiếm ngũ lượng. Giá cá tựu thị khách nhân, cân lai trảo ngân tử đích" , . , (Đệ bát thập cửu hồi) Trước đây mang đi hai mươi lạng tiền, còn thiếu năm lạng. Anh kia là người lái (lợn), theo lại đây lấy số tiền còn thiếu.
3. (Động) Thối lại, trả lại. ◎ Như: "trảo tiền" thối lại tiền.
4. Một âm là "hoa". (Động) Bơi thuyền, chèo thuyền. § Cũng như chữ "hoa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bơi thuyền.
② Tục đọc là chữ trảo. Bù vào chỗ thiếu.
③ Tìm kiếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tìm, kiếm: Tìm việc làm, kiếm việc; Tìm lối thoát; Tìm đủ mọi cớ;
② Trả lại, thối lại: Trả lại tiền; Không đủ tiền thối lại;
③ (văn) Bù chỗ thiếu;
④ (văn) Bơi thuyền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chống, đẩy cho thuyền đi — Một âm là Qua. Xem Qua.

qua

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm kiếm — Thêm vào cho đủ — Một âm là Hoa. Xem Hoa.

trảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bù vào chỗ thiếu
2. tìm kiếm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tìm kiếm. ◎ Như: "tầm trảo" tìm kiếm, tìm tòi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bình Nhi đái trạc tử thì khước thiếu liễu nhất cá, tả hữu tiền hậu loạn trảo liễu nhất phiên, tung tích toàn vô" , , (Đệ tứ thập cửu hồi) Lúc Bình Nhi định đeo vòng vào tay thì thấy thiếu một cái, phải trái trước sau tìm lung tung một lượt, chẳng còn dấu vết nào cả.
2. (Động) Bù vào chỗ thiếu. ◇ Tây du kí 西: "Tiền giả lĩnh ngân nhị thập lượng, nhưng khiếm ngũ lượng. Giá cá tựu thị khách nhân, cân lai trảo ngân tử đích" , . , (Đệ bát thập cửu hồi) Trước đây mang đi hai mươi lạng tiền, còn thiếu năm lạng. Anh kia là người lái (lợn), theo lại đây lấy số tiền còn thiếu.
3. (Động) Thối lại, trả lại. ◎ Như: "trảo tiền" thối lại tiền.
4. Một âm là "hoa". (Động) Bơi thuyền, chèo thuyền. § Cũng như chữ "hoa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bơi thuyền.
② Tục đọc là chữ trảo. Bù vào chỗ thiếu.
③ Tìm kiếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tìm, kiếm: Tìm việc làm, kiếm việc; Tìm lối thoát; Tìm đủ mọi cớ;
② Trả lại, thối lại: Trả lại tiền; Không đủ tiền thối lại;
③ (văn) Bù chỗ thiếu;
④ (văn) Bơi thuyền.

Từ ghép 5

tạo
zào ㄗㄠˋ

tạo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

màu đen

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dụng phẩm để tẩy rửa, xà phòng. § Ngày xưa làm bằng "tạo giáp" trái bồ kết. ◎ Như: "phì tạo" xà phòng, "hương tạo" xà phòng thơm.
2. (Danh) Màu đen. ◎ Như: "bất phân thanh hồng tạo bạch" chẳng phân biệt xanh đỏ đen trắng (xấu tốt phải trái). § Tỉ dụ hành động lỗ mãng.
3. (Tính) Đen. ◇ Thủy hử truyện : "Kiến nhất cá đạo nhân, đầu đái tạo cân, thân xuyên bố sam" , , 穿 (Đệ lục hồi) Thấy một đạo sĩ, đầu chít khăn thâm, mình mặc áo vải ngắn.
4. Cũng như "tạo" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đen: Không phân trắng đen, không phân biệt phải trái; Áo đen;
② Xà phòng, xà bông: Xà phòng (bông) thơm;
③ (thực) Bồ kết;
④ (cũ) Sai dịch: Sai nha;
⑤ (văn) Mười hai con ngựa;
⑥ (văn) Hạt thóc còn sữa;
⑦ (văn) Máng ăn cho gia súc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tạo .

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.