phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vun đắp, làm cho vững chắc thêm. ◇ Lễ Kí 禮記: "Phần mộ bất bồi" 墳墓不培 (Tang phục tứ tắc 喪服四則) Phần mộ không vun đắp.
3. (Động) Tăng thêm.
4. (Động) Che, lấp.
5. (Động) Nuôi dưỡng, bồi đắp. ◇ Hứa Khả Cận 許可覲: "Công danh quả diệc tiền sanh định, Âm chất hoàn tu thử thế bồi" 功名果亦前生定, 陰騭還須此世培 (Tự sự giải nghi 敘事解疑, Thanh thanh liễu truyện 青青柳傳) Công danh quả cũng được sắp đặt từ kiếp trước, (Thì) âm đức cứ để kiếp này bồi đắp cho.
6. (Động) Dựa vào, cưỡi. ◇ Trang Tử 莊子: "Cố cửu vạn lí, tắc phong tư tại hạ hĩ, nhi hậu nãi kim bồi phong; bối phụ thanh thiên nhi mạc chi thiên át giả, nhi hậu nãi kim tương đồ nam" 故九萬里, 則風斯在下矣, 而後乃今培風; 背負青天而莫之天閼者, 而後乃今將圖南 (Tiêu dao du 逍遙遊) Cho nên (chim bằng bay lên) chín vạn dặm cao, thì gió ở dưới nó rồi, mà sau cưỡi gió; lưng đội trời xanh, không có gì ngăn trở, mà bấy giờ mới tính chuyện sang Nam.
7. (Danh) Tường sau nhà. Phiếm chỉ tường, vách. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Tạc bồi nhi độn chi" 鑿培而遁之 (Tề tục 齊俗) Đục tường sau nhà mà trốn.
8. Một âm là "bậu". (Danh) Gò đất nhỏ, phần mộ. ◎ Như: "bậu lũ" 培塿 gò đất nhỏ.
9. (Danh) Bờ ruộng.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vun đắp, làm cho vững chắc thêm. ◇ Lễ Kí 禮記: "Phần mộ bất bồi" 墳墓不培 (Tang phục tứ tắc 喪服四則) Phần mộ không vun đắp.
3. (Động) Tăng thêm.
4. (Động) Che, lấp.
5. (Động) Nuôi dưỡng, bồi đắp. ◇ Hứa Khả Cận 許可覲: "Công danh quả diệc tiền sanh định, Âm chất hoàn tu thử thế bồi" 功名果亦前生定, 陰騭還須此世培 (Tự sự giải nghi 敘事解疑, Thanh thanh liễu truyện 青青柳傳) Công danh quả cũng được sắp đặt từ kiếp trước, (Thì) âm đức cứ để kiếp này bồi đắp cho.
6. (Động) Dựa vào, cưỡi. ◇ Trang Tử 莊子: "Cố cửu vạn lí, tắc phong tư tại hạ hĩ, nhi hậu nãi kim bồi phong; bối phụ thanh thiên nhi mạc chi thiên át giả, nhi hậu nãi kim tương đồ nam" 故九萬里, 則風斯在下矣, 而後乃今培風; 背負青天而莫之天閼者, 而後乃今將圖南 (Tiêu dao du 逍遙遊) Cho nên (chim bằng bay lên) chín vạn dặm cao, thì gió ở dưới nó rồi, mà sau cưỡi gió; lưng đội trời xanh, không có gì ngăn trở, mà bấy giờ mới tính chuyện sang Nam.
7. (Danh) Tường sau nhà. Phiếm chỉ tường, vách. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Tạc bồi nhi độn chi" 鑿培而遁之 (Tề tục 齊俗) Đục tường sau nhà mà trốn.
8. Một âm là "bậu". (Danh) Gò đất nhỏ, phần mộ. ◎ Như: "bậu lũ" 培塿 gò đất nhỏ.
9. (Danh) Bờ ruộng.
Từ điển Thiều Chửu
② Tài bồi 栽培 vun trồng. Nói bóng là dưỡng dục nhân tài.
③ Một âm là bậu. Bậu lũ 培塿 đống đất nhỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cấy, nuôi: 培疫苗 Cấy vi trùng, nuôi cấy vắc xin;
③ 【培塿】bồi lũ [péilóu] (văn) Gò đất nhỏ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Gầy gò, tiều tụy.
3. (Tính) Héo, tàn. ◎ Như: "khô cảo" 枯槁 khô héo, "cảo mộc tử hôi" 槁木死灰 cây héo tro tàn.
4. (Danh) Phiếm chỉ vật khô khan dễ cháy.
5. (Danh) Đặc chỉ lá khô. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Xuất Kê San Môn khả lục thất lí, chí ư Vũ Từ, lão tiển duyên tường, bại cảo bố địa" 出稽山門可六七里, 至於禹祠, 老蘚緣墻, 敗槁布地 (Tập ngoại tập thập di bổ biên 集外集拾遺補編, Tân Hợi du lục 辛亥游錄).
6. (Động) Chết. ◇ Lưu Hướng 劉向: "... hà diện mục nhi kiến thiên hạ chi sĩ. Toại lập cảo ư Bành San chi thượng" ...何面目而見天下之士. 遂立槁於彭山之上 (Thuyết uyển 說苑, Lập tiết 立節).
7. Một âm là "khao". § Thông 犒.
8. Một âm là "khảo". § Thông 考.
9. Một âm là "cao". (Danh) Tên cây.
10. (Danh) Sào thuyền. § Thông 篙.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. gỗ khô
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Gầy gò, tiều tụy.
3. (Tính) Héo, tàn. ◎ Như: "khô cảo" 枯槁 khô héo, "cảo mộc tử hôi" 槁木死灰 cây héo tro tàn.
4. (Danh) Phiếm chỉ vật khô khan dễ cháy.
5. (Danh) Đặc chỉ lá khô. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Xuất Kê San Môn khả lục thất lí, chí ư Vũ Từ, lão tiển duyên tường, bại cảo bố địa" 出稽山門可六七里, 至於禹祠, 老蘚緣墻, 敗槁布地 (Tập ngoại tập thập di bổ biên 集外集拾遺補編, Tân Hợi du lục 辛亥游錄).
6. (Động) Chết. ◇ Lưu Hướng 劉向: "... hà diện mục nhi kiến thiên hạ chi sĩ. Toại lập cảo ư Bành San chi thượng" ...何面目而見天下之士. 遂立槁於彭山之上 (Thuyết uyển 說苑, Lập tiết 立節).
7. Một âm là "khao". § Thông 犒.
8. Một âm là "khảo". § Thông 考.
9. Một âm là "cao". (Danh) Tên cây.
10. (Danh) Sào thuyền. § Thông 篙.
Từ điển Thiều Chửu
② Gỗ khô.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Gỗ khô.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Gầy gò, tiều tụy.
3. (Tính) Héo, tàn. ◎ Như: "khô cảo" 枯槁 khô héo, "cảo mộc tử hôi" 槁木死灰 cây héo tro tàn.
4. (Danh) Phiếm chỉ vật khô khan dễ cháy.
5. (Danh) Đặc chỉ lá khô. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Xuất Kê San Môn khả lục thất lí, chí ư Vũ Từ, lão tiển duyên tường, bại cảo bố địa" 出稽山門可六七里, 至於禹祠, 老蘚緣墻, 敗槁布地 (Tập ngoại tập thập di bổ biên 集外集拾遺補編, Tân Hợi du lục 辛亥游錄).
6. (Động) Chết. ◇ Lưu Hướng 劉向: "... hà diện mục nhi kiến thiên hạ chi sĩ. Toại lập cảo ư Bành San chi thượng" ...何面目而見天下之士. 遂立槁於彭山之上 (Thuyết uyển 說苑, Lập tiết 立節).
7. Một âm là "khao". § Thông 犒.
8. Một âm là "khảo". § Thông 考.
9. Một âm là "cao". (Danh) Tên cây.
10. (Danh) Sào thuyền. § Thông 篙.
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Gầy gò, tiều tụy.
3. (Tính) Héo, tàn. ◎ Như: "khô cảo" 枯槁 khô héo, "cảo mộc tử hôi" 槁木死灰 cây héo tro tàn.
4. (Danh) Phiếm chỉ vật khô khan dễ cháy.
5. (Danh) Đặc chỉ lá khô. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Xuất Kê San Môn khả lục thất lí, chí ư Vũ Từ, lão tiển duyên tường, bại cảo bố địa" 出稽山門可六七里, 至於禹祠, 老蘚緣墻, 敗槁布地 (Tập ngoại tập thập di bổ biên 集外集拾遺補編, Tân Hợi du lục 辛亥游錄).
6. (Động) Chết. ◇ Lưu Hướng 劉向: "... hà diện mục nhi kiến thiên hạ chi sĩ. Toại lập cảo ư Bành San chi thượng" ...何面目而見天下之士. 遂立槁於彭山之上 (Thuyết uyển 說苑, Lập tiết 立節).
7. Một âm là "khao". § Thông 犒.
8. Một âm là "khảo". § Thông 考.
9. Một âm là "cao". (Danh) Tên cây.
10. (Danh) Sào thuyền. § Thông 篙.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Con gái, nữ nhi. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Sanh nữ do thị giá bỉ lân, Sanh nam mai một tùy bách thảo" 生女猶是嫁比鄰, 生男埋沒隨百草 (Binh xa hành 兵車行) Sinh con gái còn được gả chồng nơi láng giềng gần, Sinh con trai (sẽ bị) chôn vùi theo cỏ cây.
3. (Danh) Sao "Nữ".
4. (Tính) Thuộc phái nữ, mái, cái. ◎ Như: "nữ đạo sĩ" 女道士. ◇ Thái Bình Quảng Kí 太平廣記: "Húc nhất nữ miêu, thường vãng lai Thiệu gia bộ thử" 畜一女貓, 常往來紹家捕鼠 (Thôi Thiệu 崔紹).
5. (Tính) Non, nhỏ, yếu đuối. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ỷ bỉ nữ tang" 猗彼女桑 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Cây dâu non yếu thì buộc (cho vững khi hái lá).
6. Một âm là "nứ". (Động) Gả con gái cho người. ◇ Tả truyện 左傳: "Tống Ung Thị nứ ư Trịnh Trang Công, viết Ung Cô" 宋雍氏女於鄭莊公, 曰雍姑 (Hoàn Công thập nhất niên 桓公十一年).
7. Lại một âm là "nhữ". (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: mày, ngươi. § Cũng như "nhữ" 汝.
Từ điển Thiều Chửu
② Sao nữ.
③ Một âm là nứ. Gả con gái cho người.
④ Lại một âm là nhữ. Mày, cũng như chữ nhữ 汝.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Con gái, nữ nhi. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Sanh nữ do thị giá bỉ lân, Sanh nam mai một tùy bách thảo" 生女猶是嫁比鄰, 生男埋沒隨百草 (Binh xa hành 兵車行) Sinh con gái còn được gả chồng nơi láng giềng gần, Sinh con trai (sẽ bị) chôn vùi theo cỏ cây.
3. (Danh) Sao "Nữ".
4. (Tính) Thuộc phái nữ, mái, cái. ◎ Như: "nữ đạo sĩ" 女道士. ◇ Thái Bình Quảng Kí 太平廣記: "Húc nhất nữ miêu, thường vãng lai Thiệu gia bộ thử" 畜一女貓, 常往來紹家捕鼠 (Thôi Thiệu 崔紹).
5. (Tính) Non, nhỏ, yếu đuối. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ỷ bỉ nữ tang" 猗彼女桑 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Cây dâu non yếu thì buộc (cho vững khi hái lá).
6. Một âm là "nứ". (Động) Gả con gái cho người. ◇ Tả truyện 左傳: "Tống Ung Thị nứ ư Trịnh Trang Công, viết Ung Cô" 宋雍氏女於鄭莊公, 曰雍姑 (Hoàn Công thập nhất niên 桓公十一年).
7. Lại một âm là "nhữ". (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: mày, ngươi. § Cũng như "nhữ" 汝.
Từ điển Thiều Chửu
② Sao nữ.
③ Một âm là nứ. Gả con gái cho người.
④ Lại một âm là nhữ. Mày, cũng như chữ nhữ 汝.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Con gái (đối với con trai): 女子 Con trai và con gái;
③ [đọc nứ] (văn) Gả con gái cho người: 宋雍氏女于莊公 Họ Ung nước Tống gả con gái cho Trang công (Tả truyện). Xem 女, 汝 [rư].
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Con gái, nữ nhi. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Sanh nữ do thị giá bỉ lân, Sanh nam mai một tùy bách thảo" 生女猶是嫁比鄰, 生男埋沒隨百草 (Binh xa hành 兵車行) Sinh con gái còn được gả chồng nơi láng giềng gần, Sinh con trai (sẽ bị) chôn vùi theo cỏ cây.
3. (Danh) Sao "Nữ".
4. (Tính) Thuộc phái nữ, mái, cái. ◎ Như: "nữ đạo sĩ" 女道士. ◇ Thái Bình Quảng Kí 太平廣記: "Húc nhất nữ miêu, thường vãng lai Thiệu gia bộ thử" 畜一女貓, 常往來紹家捕鼠 (Thôi Thiệu 崔紹).
5. (Tính) Non, nhỏ, yếu đuối. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ỷ bỉ nữ tang" 猗彼女桑 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Cây dâu non yếu thì buộc (cho vững khi hái lá).
6. Một âm là "nứ". (Động) Gả con gái cho người. ◇ Tả truyện 左傳: "Tống Ung Thị nứ ư Trịnh Trang Công, viết Ung Cô" 宋雍氏女於鄭莊公, 曰雍姑 (Hoàn Công thập nhất niên 桓公十一年).
7. Lại một âm là "nhữ". (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: mày, ngươi. § Cũng như "nhữ" 汝.
Từ điển Thiều Chửu
② Sao nữ.
③ Một âm là nứ. Gả con gái cho người.
④ Lại một âm là nhữ. Mày, cũng như chữ nhữ 汝.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Con gái (đối với con trai): 女子 Con trai và con gái;
③ [đọc nứ] (văn) Gả con gái cho người: 宋雍氏女于莊公 Họ Ung nước Tống gả con gái cho Trang công (Tả truyện). Xem 女, 汝 [rư].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 98
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm. ◎ Như: "vi thiện tối lạc" 為善最樂 làm điều lành rất vui, "sự tại nhân vi" 事在人為 muôn sự do người làm nên.
3. (Động) Trị lí, sửa trị. ◎ Như: "vi quốc" 為國 trị nước. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh cung chi " 為政以德, 譬如北辰, 居其所, 而眾星共之 (Vi chánh 為政) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng theo cả.
4. (Động) Đặt ra, lập ra, thiết trí. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tần hữu thiên hạ, liệt đô hội nhi vi chi quận ấp" 秦有天下, 裂都會而為之郡邑 (Phong kiến luận 封建論) Nhà Tần nắm được thiên hạ, chia cắt các đô hội mà đặt ra quận ấp.
5. (Động) Đảm nhiệm, giữ chức. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Du vi Vũ Thành tể" 孟之反不伐 (Ung dã 雍也) Tử Du giữ chức tể ở Vũ Thành.
6. (Động) Biến thành, trở thành. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cao ngạn vi cốc, Thâm cốc vi lăng" 高岸為谷, 深谷為陵 (Tiểu nhã 小雅, Thập nguyệt chi giao 十月之交) Bờ cao thành hang, Vực sâu thành gò.
7. (Động) Là. ◎ Như: "thất bại vi thành công chi mẫu" 失敗為成功之母 thất bại là mẹ thành công.
8. (Động) Khiến, làm cho. ◇ Dịch Kinh 易經: "Tỉnh tiết bất thực, vi ngã tâm trắc" 井渫不食, 為我心惻 (Tỉnh quái 井卦) Giếng rửa sạch mà không dùng, khiến lòng ta xót xa.
9. (Động) Bị (thể thụ động). ◇ Luận Ngữ 論語: "Bất vi tửu khốn" 不為酒困 (Tử Hãn 子罕) Không bị rượu làm cho khốn đốn.
10. (Liên) Thì, thì là. § Dùng như "tắc" 則. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử hữu dũng nhi vô nghĩa vi loạn, tiểu nhân hữu dũng nhi vô nghĩa vi đạo" 君子有勇而無義為亂, 小人有勇而無義為盜 (Dương Hóa 陽貨) Người quân tử có dũng mà không có nghĩa thì là phản loạn, kẻ tiểu nhân có dũng mà không có nghĩa thì đi trộm cướp.
11. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Vương thậm hỉ nhân chi yểm khẩu dã ,vi cận vương, tất yểm khẩu" 王甚喜人之掩口也, 為近王, 必掩口 (Nội trữ thuyết hạ 內儲說下) Vua rất thích người ta che miệng, nếu ở gần vua, thì phải che miệng.
12. (Liên) Hay là, hoặc là. ◇ Vương Duy 王維: "Quân gia Thiếu Thất tây, Vi phục Thiếu Thất đông" 君家少室西, 爲復少室東 (Vấn khấu giáo thư song khê 問寇校書雙谿) Nhà ông ở phía tây núi Thiếu Thất, Hay ở phía đông núi Thiếu Thất?
13. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chất nhi dĩ hĩ, hà dĩ văn vi?" 君子質而已矣, 何以文為 (Nhan Uyên 顏淵) Người quân tử chỉ cần cái chất (bản chất tốt) là đủ, cần chi tới văn (văn sức bề ngoài)?
14. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị cảm thán. ◇ Trang Tử 莊子: "Quy hưu hồ quân, dữ sở dụng thiên hạ vi!" 歸休乎君, 予所用天下為 (Tiêu dao du 逍遙遊) Xin về với ngôi vua của ông đi, ta chẳng dùng đến thiên hạ làm gì cả!
15. (Trợ) Rất, thật là. ◎ Như: "đại vi cao hứng" 大為高興 rất là hứng khởi, "thậm vi trọng yếu" 甚為重要 thật là quan trọng.
16. Một âm là "vị". (Trợ) Vì (mục đích). ◎ Như: "vị chánh nghĩa nhi chiến" 為正義而戰 vì chính nghĩa mà chiến tranh.
17. (Trợ) Vì, bởi, do (nguyên nhân). ◎ Như: "vị hà bất khứ?" 為何不去 vì sao không đi?
18. (Trợ) Cho, để cho. ◎ Như: "vị dân phục vụ" 為民服務 phục vụ cho dân (vì dân mà phục vụ).
19. (Trợ) Với, đối với, hướng về. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Thử trung nhân ngữ vân: Bất túc vị ngoại nhân đạo dã" 此中人語云: 不足為外人道也 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Trong bọn họ có người dặn: Ðừng kể với người ngoài hay làm gì nhé!
20. (Động) Giúp. ◇ Luận Ngữ 論: "Phu tử bất vị dã" 夫子不為也 (Thuật nhi 述而) Nhà thầy chẳng giúp vậy.
21. § Cũng viết là "vi" 爲.
Từ ghép 14
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. giúp cho
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm. ◎ Như: "vi thiện tối lạc" 為善最樂 làm điều lành rất vui, "sự tại nhân vi" 事在人為 muôn sự do người làm nên.
3. (Động) Trị lí, sửa trị. ◎ Như: "vi quốc" 為國 trị nước. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh cung chi " 為政以德, 譬如北辰, 居其所, 而眾星共之 (Vi chánh 為政) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng theo cả.
4. (Động) Đặt ra, lập ra, thiết trí. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tần hữu thiên hạ, liệt đô hội nhi vi chi quận ấp" 秦有天下, 裂都會而為之郡邑 (Phong kiến luận 封建論) Nhà Tần nắm được thiên hạ, chia cắt các đô hội mà đặt ra quận ấp.
5. (Động) Đảm nhiệm, giữ chức. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Du vi Vũ Thành tể" 孟之反不伐 (Ung dã 雍也) Tử Du giữ chức tể ở Vũ Thành.
6. (Động) Biến thành, trở thành. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cao ngạn vi cốc, Thâm cốc vi lăng" 高岸為谷, 深谷為陵 (Tiểu nhã 小雅, Thập nguyệt chi giao 十月之交) Bờ cao thành hang, Vực sâu thành gò.
7. (Động) Là. ◎ Như: "thất bại vi thành công chi mẫu" 失敗為成功之母 thất bại là mẹ thành công.
8. (Động) Khiến, làm cho. ◇ Dịch Kinh 易經: "Tỉnh tiết bất thực, vi ngã tâm trắc" 井渫不食, 為我心惻 (Tỉnh quái 井卦) Giếng rửa sạch mà không dùng, khiến lòng ta xót xa.
9. (Động) Bị (thể thụ động). ◇ Luận Ngữ 論語: "Bất vi tửu khốn" 不為酒困 (Tử Hãn 子罕) Không bị rượu làm cho khốn đốn.
10. (Liên) Thì, thì là. § Dùng như "tắc" 則. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử hữu dũng nhi vô nghĩa vi loạn, tiểu nhân hữu dũng nhi vô nghĩa vi đạo" 君子有勇而無義為亂, 小人有勇而無義為盜 (Dương Hóa 陽貨) Người quân tử có dũng mà không có nghĩa thì là phản loạn, kẻ tiểu nhân có dũng mà không có nghĩa thì đi trộm cướp.
11. (Liên) Nếu, như quả. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Vương thậm hỉ nhân chi yểm khẩu dã ,vi cận vương, tất yểm khẩu" 王甚喜人之掩口也, 為近王, 必掩口 (Nội trữ thuyết hạ 內儲說下) Vua rất thích người ta che miệng, nếu ở gần vua, thì phải che miệng.
12. (Liên) Hay là, hoặc là. ◇ Vương Duy 王維: "Quân gia Thiếu Thất tây, Vi phục Thiếu Thất đông" 君家少室西, 爲復少室東 (Vấn khấu giáo thư song khê 問寇校書雙谿) Nhà ông ở phía tây núi Thiếu Thất, Hay ở phía đông núi Thiếu Thất?
13. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chất nhi dĩ hĩ, hà dĩ văn vi?" 君子質而已矣, 何以文為 (Nhan Uyên 顏淵) Người quân tử chỉ cần cái chất (bản chất tốt) là đủ, cần chi tới văn (văn sức bề ngoài)?
14. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị cảm thán. ◇ Trang Tử 莊子: "Quy hưu hồ quân, dữ sở dụng thiên hạ vi!" 歸休乎君, 予所用天下為 (Tiêu dao du 逍遙遊) Xin về với ngôi vua của ông đi, ta chẳng dùng đến thiên hạ làm gì cả!
15. (Trợ) Rất, thật là. ◎ Như: "đại vi cao hứng" 大為高興 rất là hứng khởi, "thậm vi trọng yếu" 甚為重要 thật là quan trọng.
16. Một âm là "vị". (Trợ) Vì (mục đích). ◎ Như: "vị chánh nghĩa nhi chiến" 為正義而戰 vì chính nghĩa mà chiến tranh.
17. (Trợ) Vì, bởi, do (nguyên nhân). ◎ Như: "vị hà bất khứ?" 為何不去 vì sao không đi?
18. (Trợ) Cho, để cho. ◎ Như: "vị dân phục vụ" 為民服務 phục vụ cho dân (vì dân mà phục vụ).
19. (Trợ) Với, đối với, hướng về. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Thử trung nhân ngữ vân: Bất túc vị ngoại nhân đạo dã" 此中人語云: 不足為外人道也 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Trong bọn họ có người dặn: Ðừng kể với người ngoài hay làm gì nhé!
20. (Động) Giúp. ◇ Luận Ngữ 論: "Phu tử bất vị dã" 夫子不為也 (Thuật nhi 述而) Nhà thầy chẳng giúp vậy.
21. § Cũng viết là "vi" 爲.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái giá, cái đế, cái nền. ◎ Như: "bình tọa" 瓶座 đế bình, "chung tọa" 鐘座 giá chuông.
3. (Danh) Chòm sao, tinh tòa. ◎ Như: "Sư tử tọa" 獅子座 sao Sư tử.
4. (Lượng) Ngôi, tòa, ngọn, quả. ◎ Như: "nhất tọa san" 一座山 một quả núi, "lưỡng tọa chung" 兩座鐘 hai tòa chuông. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Huân tận thiên đầu mãn tọa hương" 薰尽千頭满座香 (Đề Phổ Minh tự thủy tạ 題普明寺水榭) Đốt hết nghìn nén hương mùi thơm bay đầy nhà.
5. § Cũng có âm là "tòa".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái đệm, cái nền, cái giá, cái đế...: 塔座 Nền tháp; 座墊 Cái đệm lót; 花瓶座 Cái đế lọ; 鐘座 Cái giá chuông;
③ (loại) Ngôi, tòa, quả, ngọn, hòn, chiếc...: 一座樓 Một ngôi (tòa) nhà; 一座橋 Một chiếc cầu; 一座山Một quả (ngọn, hòn) núi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái giá, cái đế, cái nền. ◎ Như: "bình tọa" 瓶座 đế bình, "chung tọa" 鐘座 giá chuông.
3. (Danh) Chòm sao, tinh tòa. ◎ Như: "Sư tử tọa" 獅子座 sao Sư tử.
4. (Lượng) Ngôi, tòa, ngọn, quả. ◎ Như: "nhất tọa san" 一座山 một quả núi, "lưỡng tọa chung" 兩座鐘 hai tòa chuông. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Huân tận thiên đầu mãn tọa hương" 薰尽千頭满座香 (Đề Phổ Minh tự thủy tạ 題普明寺水榭) Đốt hết nghìn nén hương mùi thơm bay đầy nhà.
5. § Cũng có âm là "tòa".
Từ điển Thiều Chửu
② Cái giá để đồ đạc cũng gọi là tọa. Cho nên một bộ đồ gọi là nhất tọa 一座.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái đệm, cái nền, cái giá, cái đế...: 塔座 Nền tháp; 座墊 Cái đệm lót; 花瓶座 Cái đế lọ; 鐘座 Cái giá chuông;
③ (loại) Ngôi, tòa, quả, ngọn, hòn, chiếc...: 一座樓 Một ngôi (tòa) nhà; 一座橋 Một chiếc cầu; 一座山Một quả (ngọn, hòn) núi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ao, hồ. ◎ Như: "bi trì" 陂池 vũng chứa nước, ao hồ. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Thập khoảnh chi bi, Khả dĩ quán tứ thập khoảnh" 十頃之陂, 可以灌四十頃 (Thuyết lâm 說林) Ao nước mười khoảnh, Có thể tưới được bốn mươi khoảnh đất.
3. Một âm là "pha". (Tính) § Xem "pha đà" 陂陀.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là bi. Bi trì 陂池 vũng chứa nước, ao hồ.
③ Lại một âm là bí. Nghiêng lệch.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cái dốc, sườn núi
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ao, hồ. ◎ Như: "bi trì" 陂池 vũng chứa nước, ao hồ. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Thập khoảnh chi bi, Khả dĩ quán tứ thập khoảnh" 十頃之陂, 可以灌四十頃 (Thuyết lâm 說林) Ao nước mười khoảnh, Có thể tưới được bốn mươi khoảnh đất.
3. Một âm là "pha". (Tính) § Xem "pha đà" 陂陀.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là bi. Bi trì 陂池 vũng chứa nước, ao hồ.
③ Lại một âm là bí. Nghiêng lệch.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhổ (cây)
3. rút ra
4. đề bạt (chọn lấy một người)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hút ra, kéo ra ngoài. ◎ Như: "bạt độc" 拔毒 hút độc, "bạt xuất nùng lai" 拔出膿來 lấy mủ ra.
3. (Động) Cải biến, dời đổi. ◎ Như: "kiên nhẫn bất bạt" 堅忍不拔 kiên nhẫn không đổi.
4. (Động) Trừ khử. ◎ Như: "bạt họa căn" 拔禍根 trừ gốc họa hoạn.
5. (Động) Cất nhắc, tuyển chọn. ◎ Như: "đề bạt" 提拔 cất nhắc, "chân bạt" 甄拔 tiến cử.
6. (Động) Vượt trội. ◎ Như: "xuất loại bạt tụy" 出類拔萃 vượt trội mọi người.
7. (Động) Đánh chiếm. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tần bạt Nghi Dương" 秦拔宜陽 (Chu sách nhất 周策一) (Quân) Tần lấy được Nghi Dương.
8. (Danh) Chuôi mũi tên. ◇ Thi Kinh 詩經: "Công viết tả chi, Xả bạt tắc hoạch" 公曰左之, 舍拔則獲 (Tần phong 秦風, Tứ thiết 駟驖) Vua nói đánh xe qua trái, Buông chuôi mũi tên bắn trúng ngay.
9. (Phó) Nhanh, vội. ◇ Lễ Kí 禮記: "Vô bạt lai, vô báo vãng" 毋拔來, 毋報往 (Thiểu lễ 少禮) Chớ vội đến, chớ báo đi.
10. Một âm là "bội". (Động) Đâm cành nẩy lá. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tạc vực bội hĩ" 柞棫拔矣 (Đại nhã 大雅, Miên 綿) Cây tạc cây vực đâm cành nẩy lá xum xuê.
Từ điển Thiều Chửu
② Trọi chót. Có tài hơn cả một bọn gọi là bạt, như xuất loại bạt tụy 出類拔萃 cao chót hơn cả mọi người.
③ Nhổ, như liên căn bạt khởi 連根拔起 nhổ cả rễ lên. Vây thành mà lấy được cũng gọi là bạt.
④ Nhanh, vội.
⑤ Một âm là bội. Ðâm cành nẩy lá.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đánh chiếm, san bằng: 拔去敵人的據點 San bằng đồn địch; 拔二十城 Đánh chiếm hai mươi thành (Sử kí);
③ Cất nhắc, đề bạt, chọn lọc: 選拔人材 Chọn nhân tài;
④ Hơn, vượt, vượt lên, vượt bậc: 出類拔萃 Kì tài xuất chúng;
⑤ Hút, kéo ra ngoài: 拔毒 Hút độc;
⑥ (văn) Nhanh, vội.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 43
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hút ra, kéo ra ngoài. ◎ Như: "bạt độc" 拔毒 hút độc, "bạt xuất nùng lai" 拔出膿來 lấy mủ ra.
3. (Động) Cải biến, dời đổi. ◎ Như: "kiên nhẫn bất bạt" 堅忍不拔 kiên nhẫn không đổi.
4. (Động) Trừ khử. ◎ Như: "bạt họa căn" 拔禍根 trừ gốc họa hoạn.
5. (Động) Cất nhắc, tuyển chọn. ◎ Như: "đề bạt" 提拔 cất nhắc, "chân bạt" 甄拔 tiến cử.
6. (Động) Vượt trội. ◎ Như: "xuất loại bạt tụy" 出類拔萃 vượt trội mọi người.
7. (Động) Đánh chiếm. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tần bạt Nghi Dương" 秦拔宜陽 (Chu sách nhất 周策一) (Quân) Tần lấy được Nghi Dương.
8. (Danh) Chuôi mũi tên. ◇ Thi Kinh 詩經: "Công viết tả chi, Xả bạt tắc hoạch" 公曰左之, 舍拔則獲 (Tần phong 秦風, Tứ thiết 駟驖) Vua nói đánh xe qua trái, Buông chuôi mũi tên bắn trúng ngay.
9. (Phó) Nhanh, vội. ◇ Lễ Kí 禮記: "Vô bạt lai, vô báo vãng" 毋拔來, 毋報往 (Thiểu lễ 少禮) Chớ vội đến, chớ báo đi.
10. Một âm là "bội". (Động) Đâm cành nẩy lá. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tạc vực bội hĩ" 柞棫拔矣 (Đại nhã 大雅, Miên 綿) Cây tạc cây vực đâm cành nẩy lá xum xuê.
Từ điển Thiều Chửu
② Trọi chót. Có tài hơn cả một bọn gọi là bạt, như xuất loại bạt tụy 出類拔萃 cao chót hơn cả mọi người.
③ Nhổ, như liên căn bạt khởi 連根拔起 nhổ cả rễ lên. Vây thành mà lấy được cũng gọi là bạt.
④ Nhanh, vội.
⑤ Một âm là bội. Ðâm cành nẩy lá.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tháo dạ, đi rửa. ◎ Như: "thượng thổ hạ tả" 上吐下瀉 nôn mửa tháo dạ.
Từ điển Thiều Chửu
② Bệnh tả (đi rửa).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tháo dạ, đi tả, đi rửa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nối đời nhau
3. chỗ quen biết cũ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hết đời cha đến đời con là một "thế". ◎ Như: "nhất thế" 一世 một đời, "thế hệ" 世系 nối đời. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Hữu Tưởng thị giả, chuyên kì lợi tam thế hĩ" 有蔣氏者, 專其利三世矣 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Có nhà họ Tưởng, chuyên hưởng món lợi đó đã ba đời.
3. (Danh) Triều đại. ◎ Như: "nhất thế" 一世 một triều đại (họ nhà vua thay đổi). ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn" 問今是何世, 乃不知有漢, 無論魏, 晉 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.
4. (Danh) Thời đại. ◎ Như: "thịnh thế" 盛世 đời thịnh, "quý thế" 季世 đời suy.
5. (Danh) Năm. § Cũng như "niên" 年, "tuế" 歲. ◇ Lễ Kí 禮記: "Khứ quốc tam thế" 去國三世 (Khúc lễ hạ 曲禮下) Đi khỏi nước ba năm.
6. (Danh) Đời, người đời, thế giới, thế gian. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh" 舉世皆濁我獨清, 眾人皆醉我獨醒 (Sở từ 楚辭) Cả đời đều đục mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
7. (Danh) Họ "Thế".
8. (Tính) Nối đời. ◎ Như: "thế phụ" 世父 bác ruột, "thế tử" 世子 con trưởng của chư hầu.
9. (Tính) Nhiều đời, lâu đời. ◎ Như: "thế giao" 世交 đời chơi với nhau, "thế cừu" 世仇 thù truyền kiếp.
10. (Tính) Nói về sự giao tiếp trong xã hội. ◎ Như: "thế cố" 世故 thói đời.
Từ điển Thiều Chửu
② Họ nhà vua thay đổi cũng gọi là nhất thế 一世 cho nên sách thường gọi tóm lại cuộc đời là thế, như thịnh thế 盛世 đời thịnh, quý thế 季世 đời suy.
③ Lại có nghĩa nói về sự giao tiếp của xã hội, như thế cố 世故 thói đời.
④ Nối đời, như bác ruột gọi là thế phụ 世父 con trưởng của chư hầu gọi là thế tử 世子.
⑤ Chỗ quen cũ, như thế giao 世交 đời chơi với nhau, thế nghị 世誼 nghĩa cũ với nhau, hết thẩy ai có tình chơi với hàng trên mình trước đều gọi là thế cả. như con thầy học mình gọi là thế huynh 世兄.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Một đời (bằng 30 năm): 如有王者,必世而後仁 Nếu có vua nào lên, thì cũng phải một đời (ba mươi năm) mới thi hành được đạo nhân (Luận ngữ: Tử Lộ);
③ Đời (từ đời cha qua đời con): 有蔣氏者,專其利三世矣 Có người họ Tưởng, chuyên về mối lợi ấy đã ba đời rồi (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết);
④ Đời người: 凡君之所畢 世而經營者,爲天下也 Phàm bậc quân vương vất vả sửa sang hết cả một đời là vì thiên hạ (Hoàng Tôn Nghị: Nguyên quân);
⑤ Đương thời ấy: 當世無雙 Đương thời ấy không ai bằng (Âu Dương Tu: Mãi du ông);
⑥ Thừa kế: 賈嘉最好學 ,世其家 Giả Gia rất hiếu học, thừa kế nghiệp nhà (Hán thư: Giả Nghị truyện);
⑦ Truyền đời: 世醫 Thuốc gia truyền, thầy thuốc gia truyền;
⑧ Năm: 世之有飢穰,天之行也 Năm mà có đói kém hay trúng mùa, là do sự vận hành của trời (Hán thư: Thực hóa chí);
⑨ Thế giới, vũ trụ, toàn cầu, thế gian, thiên hạ, đời: 世上 Trên đời, trên thế giới; 世人 Người đời; 雖才高于 世,而無驕尚之情 Tuy tài giỏi hơn người trong thiên hạ, nhưng vẫn không có ý kiêu ngạo (Hậu Hán thư); 世有伯樂,然後有千里馬 Đời có Bá Nhạc, rồi sau mới có ngựa thiên lí (Hàn Dũ);
⑩ Con cháu thừa kế: 非德不及世 Không có đức thì không thể làm con cháu (Quốc ngữ);
⑪ [Shì] (Họ) Thế.
Từ ghép 134
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Thanh, trong, như thần chí trạm nhiên 神志湛然 thân chí thanh thú sáng suốt.
③ Một âm là đam. Sông Ðam.
④ Ðam, vui.
⑤ Lại một âm là thầm. Chìm.
⑥ Sâu.
⑦ Một âm nữa là tiêm. Ngâm.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thanh, trong. ◎ Như: "thần chí trạm nhiên" 神志湛然 thần chí thanh thú sáng suốt.
3. (Danh) Họ "Trạm".
4. Một âm là "đam". (Danh) Sông "Đam".
5. (Tính) Vui. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cổ sắt cổ cầm, Hòa lạc thả đam" 鼓瑟鼓琴, 和樂且湛 (Tiểu nhã 小雅, Lộc minh 鹿鳴) Gảy đàn sắt đàn cầm, Vui hòa thỏa thích.
6. Lại một âm là "trầm". (Động) Chìm, đắm chìm. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ độ, giai trầm hang, phá phủ tắng, thiêu lư xá" 已渡, 皆湛舡, 破釜甑, 燒廬舍 (Trần Thắng Hạng Tịch truyện 陳勝項籍傳) Qua sông rồi, đều nhận chìm thuyền, đập vỡ nồi niêu, đốt nhà cửa.
7. Một âm nữa là "tiêm". (Động) Ngâm, tẩm. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tiêm chư mĩ tửu" 湛諸美酒 (Nội tắc 內則) Ngâm vào rượu ngon.
Từ điển Thiều Chửu
② Thanh, trong, như thần chí trạm nhiên 神志湛然 thân chí thanh thú sáng suốt.
③ Một âm là đam. Sông Ðam.
④ Ðam, vui.
⑤ Lại một âm là thầm. Chìm.
⑥ Sâu.
⑦ Một âm nữa là tiêm. Ngâm.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trong, sạch
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thanh, trong. ◎ Như: "thần chí trạm nhiên" 神志湛然 thần chí thanh thú sáng suốt.
3. (Danh) Họ "Trạm".
4. Một âm là "đam". (Danh) Sông "Đam".
5. (Tính) Vui. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cổ sắt cổ cầm, Hòa lạc thả đam" 鼓瑟鼓琴, 和樂且湛 (Tiểu nhã 小雅, Lộc minh 鹿鳴) Gảy đàn sắt đàn cầm, Vui hòa thỏa thích.
6. Lại một âm là "trầm". (Động) Chìm, đắm chìm. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ độ, giai trầm hang, phá phủ tắng, thiêu lư xá" 已渡, 皆湛舡, 破釜甑, 燒廬舍 (Trần Thắng Hạng Tịch truyện 陳勝項籍傳) Qua sông rồi, đều nhận chìm thuyền, đập vỡ nồi niêu, đốt nhà cửa.
7. Một âm nữa là "tiêm". (Động) Ngâm, tẩm. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tiêm chư mĩ tửu" 湛諸美酒 (Nội tắc 內則) Ngâm vào rượu ngon.
Từ điển Thiều Chửu
② Thanh, trong, như thần chí trạm nhiên 神志湛然 thân chí thanh thú sáng suốt.
③ Một âm là đam. Sông Ðam.
④ Ðam, vui.
⑤ Lại một âm là thầm. Chìm.
⑥ Sâu.
⑦ Một âm nữa là tiêm. Ngâm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trong, thanh: 清湛 Trong suốt, trong vắt; 神志湛然 Thần chí sáng sủa;
③ (văn) Sâu dày, dày đặc: 湛恩 Ơn sầu dày; 湛露 Sương dày đặc;
④ [Zhàn] (Họ) Trạm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thanh, trong. ◎ Như: "thần chí trạm nhiên" 神志湛然 thần chí thanh thú sáng suốt.
3. (Danh) Họ "Trạm".
4. Một âm là "đam". (Danh) Sông "Đam".
5. (Tính) Vui. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cổ sắt cổ cầm, Hòa lạc thả đam" 鼓瑟鼓琴, 和樂且湛 (Tiểu nhã 小雅, Lộc minh 鹿鳴) Gảy đàn sắt đàn cầm, Vui hòa thỏa thích.
6. Lại một âm là "trầm". (Động) Chìm, đắm chìm. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ độ, giai trầm hang, phá phủ tắng, thiêu lư xá" 已渡, 皆湛舡, 破釜甑, 燒廬舍 (Trần Thắng Hạng Tịch truyện 陳勝項籍傳) Qua sông rồi, đều nhận chìm thuyền, đập vỡ nồi niêu, đốt nhà cửa.
7. Một âm nữa là "tiêm". (Động) Ngâm, tẩm. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tiêm chư mĩ tửu" 湛諸美酒 (Nội tắc 內則) Ngâm vào rượu ngon.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thanh, trong. ◎ Như: "thần chí trạm nhiên" 神志湛然 thần chí thanh thú sáng suốt.
3. (Danh) Họ "Trạm".
4. Một âm là "đam". (Danh) Sông "Đam".
5. (Tính) Vui. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cổ sắt cổ cầm, Hòa lạc thả đam" 鼓瑟鼓琴, 和樂且湛 (Tiểu nhã 小雅, Lộc minh 鹿鳴) Gảy đàn sắt đàn cầm, Vui hòa thỏa thích.
6. Lại một âm là "trầm". (Động) Chìm, đắm chìm. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ độ, giai trầm hang, phá phủ tắng, thiêu lư xá" 已渡, 皆湛舡, 破釜甑, 燒廬舍 (Trần Thắng Hạng Tịch truyện 陳勝項籍傳) Qua sông rồi, đều nhận chìm thuyền, đập vỡ nồi niêu, đốt nhà cửa.
7. Một âm nữa là "tiêm". (Động) Ngâm, tẩm. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tiêm chư mĩ tửu" 湛諸美酒 (Nội tắc 內則) Ngâm vào rượu ngon.
Từ điển Thiều Chửu
② Thanh, trong, như thần chí trạm nhiên 神志湛然 thân chí thanh thú sáng suốt.
③ Một âm là đam. Sông Ðam.
④ Ðam, vui.
⑤ Lại một âm là thầm. Chìm.
⑥ Sâu.
⑦ Một âm nữa là tiêm. Ngâm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chìm đắm: 荒湛于酒 Chìm đắm trong rượu chè (Thi Kinh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.