Từ điển trích dẫn

1. Lên cao và xuống thấp.
2. Chỉ sự gặp may hoặc không may. ◇ Nguyên Chẩn : "Vinh nhục thăng trầm ảnh dữ thân, Thế tình thùy thị cựu Lôi Trần" , (Kí Lạc Thiên ) Vinh nhục may rủi như bóng với hình, Tình đời có ai được như hai người bạn thắm thiết Lôi (Nghĩa) và Trần (Trọng) ngày xưa.
3. Chỉ sự thay đổi ở đời.
4. Chỉ hoạn đồ thăng giáng cùng đạt.
5. Khen chê, bao biếm.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng tôn xưng khách tới thăm. ☆ Tương tự: "quang cố" . ◇ Lí Ngư : "Nhị vị thư thư, nhất hướng bất kiến, kim nhật vị hà sự quang lâm?" , , (Thận loan giao , Cự thác ) Hai vị thư thư, từ trước tới nay không gặp, hôm nay vì sao lại hạ cố đến đây?
2. Quân lâm, thiên tử.
3. Vinh dự tới. ◇ Từ Lăng : "Quang lâm phụ mẫu" (Hiếu nghĩa tự bi ) Vinh dự tới cha mẹ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới và đem ánh sáng tới. Tiếng tôn xưng người trên tới thăm mình.

quang huy

phồn thể

Từ điển phổ thông

ánh sáng chói lọi, ánh sáng rực rỡ

Từ điển trích dẫn

1. Rực rỡ, chói lọi.
2. Vẻ vang, quang vinh, vinh diệu.
3. Thời gian. ◇ Hà Tốn : "Thiếu tráng khinh niên nguyệt, Trì mộ tích quang huy" , (Tặng Chư Du ) (Khi còn) trai tráng coi thường năm tháng, (Lúc) tuổi già tiếc ngày giờ. ☆ Tương tự: "quang âm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rực rỡ chói lọi.

Từ điển trích dẫn

1. "Lư Sinh" trọ ở "Hàm Đan" , gặp đạo sĩ "Lã Ông" . Lư Sinh than vãn cảnh mình cùng khốn. Lã Ông bèn lấy cái gối bằng sứ cho Lư Sinh mượn ngủ. Khi ấy, chủ quán đang nấu một nồi kê ("hoàng lương" ). Trong giấc ngủ, Lư Sinh nằm mộng thấy được tận hưởng vinh hoa phú quý. Lúc tỉnh dậy, thì nồi kê chưa chín. Câu chuyện ý nói đời người ngắn ngủi, vinh hoa phú quý là giấc chiêm bao (theo "Thái bình quảng kí" ).
2. ☆ Tương tự: "mộng giác hoàng lương" , "mộng thục hoàng lương" , "hoàng lương nhất mộng" , "nhất chẩm hoàng lương" .

Từ điển trích dẫn

1. Rối loạn, lộn xộn. ◇ Quản Tử : "Phân phân hồ nhược loạn ti, Di di hồ nhược hữu tòng trị" , (Xu ngôn ).
2. Đông, nhiều. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Vinh Quốc Phủ môn tiền xa lượng phân phân, nhân mã thốc thốc" , (Đệ nhị cửu hồi) Trước cửa phủ Vinh, xe kiệu nhộn nhịp, người ngựa tấp nập.
3. Bận rộn, phiền nhiễu. ◇ Nguyên Chẩn : "Nhiễu nhiễu phân phân đán mộ gian, Kinh doanh nhàn sự bất tằng nhàn" , (Dư hàng chu tòng sự... ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều, chỗ nào cũng có.

Từ điển trích dẫn

1. Bế tắc hết thì hanh thông trở lại, ý nói hết khổ tới sướng, hết rủi tới may. ☆ Tương tự: "khổ tận cam lai" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thẩm thẩm hảo si dã. Bĩ cực thái lai, vinh nhục tự cổ chu nhi phục thủy, khởi nhân lực năng khả thường bảo đích" . , , (Đệ thập tam hồi) Thím thế mà cũng ngớ ngẩn. Vận xấu tới cùng rồi đến hanh thông, vinh nhục từ xưa xoay hết một vòng rồi trở lại lúc đầu, nào phải sức người có thể giữ mãi được đâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bế tắc hết thì hanh thông trở lại, ý nói hết khổ tới sướng, hết rủi tới may. Cũng nói Bỉ khứ thái lai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở về trong vẻ vang, chỉ sự về làng của người thi đậu thời xưa. Truyện Hoa Tiên : » Vinh quy vừa định tuần sau «.

Từ điển trích dẫn

1. Ánh sáng, quang huy.
2. Vẻ vang, vinh diệu. ◇ Sử Kí : "Trượng phu đương thì phú quý, bách ác diệt trừ, quang diệu vinh hoa" , , 耀 (Ngoại thích thế gia ).
3. Chiếu sáng, soi sáng.
4. Hiển dương, quang đại. ◇ Tăng Củng : "Sử như thử văn tự bất quang diệu ư thế, ngô đồ khả sỉ dã" 使耀, (Dữ Vương Giới Phủ đệ nhất thư ) Khiến cho như thế văn chương không được hiển dương ở đời, chúng tôi thật là xấu hổ vậy.
5. Tỉ dụ ân trạch. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Ái kính tận ư sự thân, quang diệu gia ư bách tính" , (Hiếu hạnh ) Yêu kính hết lòng phụng thờ cha mẹ, ân trạch tăng thêm cho trăm họ.
6. Kính từ chỉ nghi dong người khác. ◇ Tô Triệt : "Nguyện đắc quan hiền nhân chi quang diệu, văn nhất ngôn dĩ tự tráng" 耀, (Thượng xu mật Hàn thái úy thư ) Mong được nhìn thấy nghi dong của bậc hiền tài, nghe một lời để mà tự phấn khởi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa rực rỡ — Vẻ vang chói lọi.

vinh diệu

giản thể

Từ điển phổ thông

danh tiếng, thanh danh, vinh dự, danh dự

Từ điển trích dẫn

1. Dòng họ hiển vinh, có chức quan cao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dòng họ hiển vinh, đời đời có chức vị cao sang.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.