Từ điển trích dẫn

1. Phiếm chỉ mùi vị thức ăn như: chua, cay, ngọt, đắng, cay, mặn... § Cũng nói là "vị đạo" . ◇ Trương Hành : "Toan điềm tư vị, bách chủng thiên danh" , (Nam đô phú ).
2. Vị ngon, mùi ưa thích, mĩ vị. ◇ Nguyễn Tịch : "Cố Khổng Tử tại Tề văn Thiều, tam nguyệt bất tri nhục vị, ngôn chí nhạc sử nhân vô dục, tâm bình khí định, bất dĩ nhục vi tư vị dã" , , 使, , (Nhạc luận ).
3. Tỉ dụ cảm giác, cảm thụ vui buồn... ◇ Băng Tâm : "Tha khán đáo ngã môn giá nhất trận trận hoan lạc đích hỏa hoa, tha tâm lí thị thập ma tư vị?" , ? (Thập tuệ tiểu trát , Quốc khánh tiết... ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị ngon.

Từ điển trích dẫn

1. Món ăn làm bằng sữa quấy với đường, để cho đông lạnh. § Có từ đời Thanh, gần giống như cà rem ngày nay (tiếng Anh: ice cream). ◇ Phú Sát Đôn Sùng : "Thủy ô tha, dĩ tô lạc hợp đường vi chi, ư thiên khí cực hàn thì, thừa dạ tạo xuất" , , , (Yên Kinh tuế thì kí , Thủy ô tha nãi ô tha ) Thủy ô tha, lấy sữa béo hòa với đường, nhân lúc khí trời rất lạnh ban đêm làm thành.

Từ điển trích dẫn

1. Lễ: điển lễ (phép tắc lễ nghi), vật: văn vật (chế độ lễ nhạc). ◇ Thư Kinh : "Thống thừa tiên vương, tu kì lễ vật" , (Vi tử chi mệnh ).
2. Quà tặng. ◎ Như: "sanh nhật lễ vật" 」.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ dùng hoặc tiền bạc đem biếu người để tỏ lòng kính trọng, lòng thành. Truyện Trê Cóc có câu: » Sửa sang lễ vật lên hầu. Có tôi đã đứng làm đầu thì xong «.

Từ điển trích dẫn

1. Bạn bè từ thuở nghèo hèn. Hoặc tỉ dụ bạn bè tri kỉ trong hoạn nạn.
2. Giao vãng giữa những người bình dân.
3. Giao vãng giữa người có chức vị và người thường. ◇ Đông Chu liệt quốc chí : "Quả nhân văn quân chi cao nghĩa, nguyện dữ quân vi bố y chi giao" , (Đệ cửu thập bát hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tình bạn bè từ thuở nghèo hèn.

nhân vật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhân vật

Từ điển trích dẫn

1. Người và vật. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Giá hội thành khước dã nhân vật phú thứ, phòng xá trù mật" , (Đệ nhất hồi).
2. Chỉ người. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Trưởng quan ngữ âm, bất tượng Giang Nam nhân vật" , (Tiểu thủy loan thiên hồ di thư ) Giọng nói của trưởng quan, không giống người Giang Nam.
3. Chỉ người khác. ◇ Đông Quan Hán kí : "Luân miễn quan quy điền lí, bất giao thông nhân vật, cung dữ nô cộng phát cức điền chủng mạch" , , (Đệ Ngũ Luân truyện ).
4. Người có phẩm cách, tài ba kiệt xuất hoặc có danh vọng, địa vị. ◇ Phạm Thành Đại : "Địa linh cảnh tú hữu nhân vật, Tân An phủ thừa kim đệ nhất" , (Tống thông thủ lâm ngạn cường tự thừa hoàn triều ).
5. Chỉ phẩm cách, tài cán. ◇ Lí Triệu : "Trinh Nguyên trung, Dương Thị, Mục Thị huynh đệ nhân vật khí khái bất tương thượng hạ" , , (Đường quốc sử bổ , Quyển trung ).
6. Chỉ vẻ ngoài (ngoại mạo). ◇ Tôn Quang Hiến : "Lô tuy nhân vật thậm lậu, quan kì văn chương hữu thủ vĩ, tư nhân dã, dĩ thị bốc chi, tha nhật  tất vi đại dụng hồ?" , , , , ? (Bắc mộng tỏa ngôn , Quyển ngũ ).
7. Chỉ chí thú tình tính. ◇ Ngô Tăng : "Cao Tú Thật mậu hoa, nhân vật cao viễn, hữu xuất trần chi tư" , , (Năng cải trai mạn lục , Kí thi ).
8. Về một phương diện nào đó, đặc chỉ người có tính đại biểu. ◇ Thanh Xuân Chi Ca : "Đoản đoản đích nhất thiên thì gian, tha giản trực bả tha khán tác lí tưởng trung đích anh hùng nhân vật" , (Đệ nhất bộ, Đệ ngũ chương).
9. Nhân vật lấy làm đề tài trong tranh Trung Quốc. ◇ Tô Thức : "Đan thanh cửu suy công bất nghệ, Nhân vật vưu nan đáo kim thế" , (Tử Do tân tu Nhữ Châu Long Hưng tự ngô họa bích ).
10. Nhân vật hình tượng trong tác phẩm và nghệ thuật phẩm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người nổi bật, được chú ý.

Từ điển trích dẫn

1. Lên cao nhìn ra xa. ◇ Trương Cửu Linh : "Bằng thiếu tư vi mĩ, Li cư phương độc sầu" , (Đăng lạc du nguyên xuân vọng thư hoài ) Lên cao nhìn ra xa, (phong cảnh) càng đẹp, (Kẻ) lưu lạc xa nhà lúc đó mới thấy buồn một mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lên cao mà nhìn ra xa. Ta có người đọc là Bằng khiêu.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa gọi "thuyết khách" là người bôn ba các nước, nhờ tài biện luận thuyết phục một ông vua làm theo chủ trương chính trị của mình. ◇ Tả Tư : "Tô Tần bắc du thuyết, Lí Tư tây thướng thư" , 西 (Vịnh sử ).
2. Phiếm chỉ dùng lời nói biện hộ, bênh vực. ◇ Tư Mã Thiên : "Minh chủ bất hiểu, dĩ vi bộc trở Nhị Sư, nhi vị Lí Lăng du thuyết, toại hạ ư lí" , , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Minh chúa không hiểu rõ, cho rằng tôi ngăn cản Nhị Sư (tức tướng quân Lí Quảng Lợi), nói hộ cho Lí Lăng (đã bị kết tội đầu hàng quân Hung Nô) và giao tôi cho quan coi ngục.

Từ điển trích dẫn

1. Lùi xe. ◎ Như: "đảo xa thì nhất định yếu chú ý xa hậu hữu một hữu hành nhân" .
2. Đổi xe (trên đường đi). ◎ Như: "giá thảng xa trực đạt Quảng Châu, nâm lộ thượng bất dụng đảo xa" , .
3. Đi giật lùi. § Tỉ dụ hành vi đi ngược lại phương hướng phát triển của lịch sử.

Từ điển trích dẫn

1. Khốn đốn, bất đắc chí. ◇ Đỗ Phủ : "Gian nan khổ hận phồn sương mấn, Lao đảo tân đình trọc tửu bôi" , (Đăng cao ) Gian nan khổ hận đầy mái tóc sương, Bất đắc chí vừa ngừng chén rượu đục.
2. Phóng đãng, buông tuồng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lao đảo bất thông thế vụ, Ngu ngoan phạ độc văn chương. Hành vi thiên tích tính quai trương, Na quản thế nhân phỉ báng" , . , (Đệ tam hồi) Buông tuồng chẳng hiểu việc đời, Ngu bướng làm biếng học hành, Việc làm ngang trái, tính ương gàn, Quản chi miệng người chê trách.
3. Nghiêng ngả, bước đi không vững.

Từ điển trích dẫn

1. Sinh trưởng, nuôi dưỡng. ◇ Hoài Nam Tử : "Thị cố xuân phong chí tắc cam vũ giáng, sanh dục vạn vật" , (Nguyên đạo ).
2. Đẻ con. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Thiếp thân túng bất năng sanh dục, đương biệt thú thiếu niên vi thiếp, tử tự thượng hữu khả vọng, đồ bi vô ích" , , , (Quyển 20).
3. Chỉ sinh nhật. ◇ Tô Triệt : "Thì đương sanh dục, tình phương thiết dĩ hoài thân; chức nhị văn xương, ân hốt kinh ư phủng chiếu" , ; , (Sanh nhật tạ biểu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẻ ra và nuôi lớn — Thuộc về việc sanh đẻ. Td: Cơ quan sinh dục ( bộ phận trong thân thể liên quan đến việc sanh đẻ ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.