tiễn
jiàn ㄐㄧㄢˋ

tiễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. giẫm lên
2. thực hiện, thi hành

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xéo, đạp, giẫm vào. ◎ Như: "tiễn đạp" giẫm lên. ◇ Tam quốc chí : "Thường viễn tị lương điền, bất tiễn miêu giá" , (Tôn Đăng truyện ) Thường tránh xa ruộng tốt, không giẫm lên mầm non mạ lúa.
2. (Động) Lên (ngôi), đăng (ngôi). ◎ Như: "tiễn tộ" lên ngôi vua.
3. (Động) Tuân theo, noi. ◇ Luận Ngữ : "Tử Trương vấn thiện nhân chi đạo. Tử viết: Bất tiễn tích, diệc bất nhập ư thất" . : , (Tiên tiến ) Tử Trương hỏi thế nào là người thiện. Khổng tử đáp: (Ấy là người) Không theo vết cũ (của cổ nhân, mà cũng tốt), nhưng không đạt đến mức tinh vi của đạo.
4. (Động) Thực hành, thi hành. ◎ Như: "tiễn ước" thực hành lời ước, "tiễn ngôn" làm đúng như lời đã nói.
5. (Danh) Hàng lối. ◇ Thi Kinh : "Biên đậu hữu tiễn" (Tiểu nhã , Phạt mộc ) Những đĩa thức ăn (được bày ra) có hàng lối.

Từ điển Thiều Chửu

① Xéo, giẫm vào.
② Để chân tới, vua lên ngôi gọi là tiễn tộ .
③ Theo, noi. Như sách Luận ngữ nói: Bất tiễn tích chẳng theo cái lối cũ.
④ Xứng, đúng ý. Như tiễn ước làm được y lời ước, tiễn ngôn đúng như lời nói.
⑤ Hàng lối.
⑥ Thực hành.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giẫm, xéo: Lấy chân giẫm lên;
② Thực hành;
③ (văn) Lên, chiếm giữ: (Vua) lên ngôi;
④ (văn) Noi theo: Không theo lề lối cũ (Luận ngữ);
⑤ (văn) Hàng lối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẫm chân lên — Đạp lên — Hàng lối — Làm ra sự thật. Td: Thực tiễn .

Từ ghép 4

tài
cái ㄘㄞˊ

tài

phồn thể

Từ điển phổ thông

của cải

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiền, của (chỉ chung các thứ như tiền nong, đồ đạc, nhà cửa, ruộng đất, v.v.). ◎ Như: "tài sản" của cải, "sinh tài" hàng hóa, đồ đạc nhà buôn, "nhân vị tài tử, điểu vị thực vong" , người chết vì tiền của, chim chết vì miếng ăn.
2. (Danh) Tài năng. § Thông "tài" .
3. (Động) Liệu, đoán. § Thông "tài" . ◇ Sử Kí : "Sở tứ kim, trần chi lang vũ hạ, quân lại quá, triếp lệnh tài thủ vi dụng, kim vô nhập gia giả" , , , , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Bao nhiêu vàng của vua ban cho, (Đậu) Anh bày ngoài hành lang, dưới mái cửa, tướng sĩ đi qua, liền bảo họ cứ liệu lấy mà dùng, vàng không vào nhà.
4. (Phó) Vừa mới, vừa chỉ. § Thông "tài" .

Từ điển Thiều Chửu

① Của, là một tiếng gọi tất cả các thứ của cải như tiền nong đồ đạc nhà cửa ruộng đất, hễ có giá trị đều gọi là tài sản , các đồ đạc trong cửa hàng buôn đều gọi là sinh tài .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tiền của: Tiền của, của cải; Coi đồng tiền như mạng sống;
② (văn) Vừa mới (dùng như , bộ , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung của cải tiền bạc. Đoạn trường tân thanh có câu: » Chiếc thoa nào của mấy mươi, mà lòng trọng nghĩa khinh tài xiết bao «.

Từ ghép 27

doanh
yíng ㄧㄥˊ

doanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kiếm được nhiều
2. thắng bạc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lợi ích thu được. ◇ Chiến quốc sách : "Quy nhi vị phụ viết: Canh điền chi lợi kỉ bội? Viết: Thập bội. Châu ngọc chi doanh kỉ bội? Viết: Bách bội. Lập quốc gia chi chủ doanh kỉ bội? Viết: Vô số" : ? : . ? : . ? : (Tần sách ngũ ) Về nhà hỏi cha: Làm ruộng thì lời gấp mấy? Đáp: Gấp mười. (Buôn bán) châu ngọc thì lời gấp mấy? Đáp: Gấp trăm. (Buôn) vua để lập quốc thì lời gấp mấy? Đáp: Vô số kể.
2. (Động) Nới lỏng, khoan hoãn. ◇ Lễ Kí : "(Mạnh thu chi nguyệt) lục hữu tội, nghiêm đoán hình, thiên địa thủy túc, bất khả dĩ doanh" (), , , (Nguyệt lệnh ).
3. (Động) Vượt hơn, dư thừa. ◇ Vương An Thạch : "Vật doanh ngã thu chi, Vật quẫn xuất sử doanh" , 使 (Ngụ ngôn ).
4. (Động) Được, thắng. § Đối lại với "thâu" thua. ◎ Như: "doanh đắc thắng lợi" 」lấy được thắng lợi. ◇ Nguyễn Du : "Doanh đắc quỷ đầu mãn nang khẩu" 滿 (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Kiếm được tiền nhét đầy túi.
5. (Động) Dung nạp, đón nhận, tiếp đãi. ◇ Tả truyện : "Ngã thật bất đức, nhi dĩ lệ nhân chi viên dĩ doanh chư hầu, thị ngô tội dã" , , (Tương Công tam thập nhất niên ).
6. (Động) Gánh, vác, mang. ◇ Tuân Tử : "Doanh tam nhật chi lương, nhật trung nhi xu bách lí" , (Nghị binh ) Gánh lương ăn cho ba ngày, mỗi ngày đi trăm dặm.
7. (Động) Thu, lấy, đoạt được. ◇ Tân Đường Thư : "Quang Bật thu Hứa Châu trảm tặc doanh thiên cấp, phược Ngụy tướng nhị thập nhị nhân" , , (Lí Quang Bật truyện ).
8. (Động) (Làm) nổi, (tới) được. ◇ Chu Lập Ba : "Đặng Tú Mai khán kiến tha kiểm thượng hãn ba thủy lưu, xuất khí bất doanh, liên mang chiêu hô tha" , , (San hương cự biến , Thượng nhất).
9. (Động) Dẫn dụ, lừa, gạt. ◇ Mao Thuẫn : "Vi thập ma ngã bất dụng ta thủ đoạn doanh tha quá lai, sử tha bồ phục tại ngã cước biên, nhiên hậu tái thích khai tha ni?" , 使, ? (Đàm , Tứ).
10. (Động) Tăng gia, thêm, dài ra. ◇ Hoài Nam Tử : "Mạnh xuân thủy doanh, mạnh thu thủy súc" , (Thì tắc ) Tiết mạnh xuân thì tăng thêm, tiết mạnh thu mới rút ngắn.
11. (Tính) Nhiều, đầy. ◇ Vương Thao : "Dĩ Trung Quốc tài lực chi phú, nhân dân chi chúng, tài chất chi doanh, trí xảo chi sanh, thao tác chi cần, chế tạo chi tinh, hà cự xuất tây quốc hạ?" , , , , , , 西? (Đại thướng Quảng Châu phủ Phùng Thái Thú thư ).

Từ điển Thiều Chửu

① Thừa thãi, kiếm được lời nhiều gọi là doanh.
② Được, đánh bạc được gọi là doanh , thua gọi là thâu . Doanh đắc quỷ đầu mãn nang khẩu 滿 (Nguyễn Du ) kiếm được tiền nhét đầy túi.
③ Chậm trễ.
④ Quá.
⑤ Sáng tỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thắng, được: Kết quả cuộc đấu bóng đá, đội A đã thắng;
② Được lời, được lãi;
③ (văn) Chậm trễ;
④ (văn) Quá;
⑤ (văn) Tiến lên;
⑥ (văn) Gánh vác, mang: Gánh lương thực ăn trong ba ngày (Tuân tử: Nghị binh);
⑦ (văn) Tiếp đãi: Để tiếp đãi các nước chư hầu (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thừa ra — Tiền lời trong việc buôn bán — Gánh vác công việc — Thắng. Ăn ( nói về việc đánh bạc ) — Dùng như chữ Doanh .

Từ ghép 1

túc
sù ㄙㄨˋ

túc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cung kính
2. gấp, kíp, vội

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cung kính. ◇ Tả truyện : "Kì tòng giả túc nhi khoan, trung nhi năng lực" , (Hi Công nhị thập tam niên ) Những người tùy tùng đều cung kính mà khoan hòa, trung thành mà có khả năng.
2. (Tính) Trang trọng, nghiêm túc. ◎ Như: "nghiêm túc" trang nghiêm, "túc mục" trang nghiêm, trang trọng.
3. (Tính) Nghiêm khắc.
4. (Tính) Cấp bách, gấp kíp.
5. (Tính) U tĩnh, yên tĩnh. ◇ Lí Gia Hựu : "Ẩn thụ trọng diêm túc, Khai viên nhất kính tà" , (Phụng họa Đỗ tướng công trưởng hưng tân trạch ) Cây ẩn dưới mái hiên dày u tĩnh, Vườn mở ra một con đường dốc.
6. (Động) Cung kính. ◇ Lục Cơ : "Hạ túc thượng tôn" (Hán Cao Tổ công thần tụng ) Dưới cung kính trên tôn trọng.
7. (Động) Kính sợ. ◇ Hán Thư : "Hoàng đế chi túc cựu lễ, tôn trọng thần minh" , (Vi Hiền truyện ) Hoàng đế kính nể lễ cổ, tôn trọng thần minh.
8. (Động) Cảnh giới, răn bảo.
9. (Động) Chỉnh lí, sửa sang. ◇ Tào Thực : "Túc ngã chinh lữ" (Ứng chiếu ) Sửa sang quân đội của ta.
10. (Động) Thu liễm, rụt lại. ◇ Lễ Kí : "Tắc hàn khí thì phát, thảo mộc giai túc" , (Nguyệt lệnh ) Là lúc khí lạnh phát sinh, cỏ cây đều co rút.
11. (Động) Tiến ra đón, mời vào. ◎ Như: "túc khách" ra đón khách mời vào.
12. (Động) Trừ sạch, dẹp yên.
13. (Động) Kính từ dùng trong thư tín. ◎ Như: "thủ túc" , "đoan túc" , "bái túc" (kính thư).
14. (Phó) Một cách cung kính. ◎ Như: "túc lập" đứng kính cẩn, "túc trình" cung kính dâng lên, "túc tạ" kính cẩn cảm tạ.
15. (Danh) Họ "Túc".

Từ điển Thiều Chửu

① Cung kính, ngay ngắn nghiêm nghị, không có cái dáng trễ nải gọi là túc.
② Răn, bảo, thi hành mệnh lệnh nghiêm ngặt cho người sợ không dám làm bậy gọi là túc thanh , túc tĩnh , v.v. Lạy rập đầu xuống gọi là túc bái , gọi tắt là túc. Như trong lối viết thư hay dùng những chữ kính túc , túc thử cũng là nói nghĩa ấy cả (kính viết thư này).
③ Gấp, kíp.
④ Tiến vào, mời vào.
⑤ Thu liễm lại, rụt lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cung kính: Kính viết thư này;
② Nghiêm túc;
③ (văn) Răn đe, chấn chỉnh (bằng mệnh lệnh nghiêm ngặt): Thanh trừng;
④ (văn) Gấp, kíp;
⑤ (văn) Tiến vào, mời vào;
⑥ (văn) Thu liễm lại, rút lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ nghiêm trang kính cẩn. Td: Nghiêm túc — Vái lạy đầu sát đất — Co lại.

Từ ghép 5

chǒu ㄔㄡˇ

phồn thể

Từ điển phổ thông

xấu xa

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xấu, khó coi (tướng mạo). ◎ Như: "hình mạo đoản xú" hình dạng thấp bé xấu xí.
2. (Tính) Xấu xa, không tốt. ◎ Như: "xú danh" tiếng xấu. ◇ Sử Kí : "Hạng Vũ vi thiên hạ tể, bất bình. Kim tận vương cố vương ư xú địa, nhi vương kì quần thần chư tướng thiện địa" , . , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vương làm chúa tể thiên hạ, nhưng không công bình. Nay phong cho tất cả các vua cũ làm vương ở những đất xấu, còn cho quần thần, tướng tá của ông ta làm vương ở những nơi đất tốt.
3. (Tính) Nhơ nhuốc, ô uế. ◇ Tư Mã Thiên : "Hạnh mạc xú ư nhục tiên, cấu mạc đại ư cung hình" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Đạo cư xử không gì nhơ nhuốc bằng làm nhục tổ tiên, sự nhục nhã không gì nặng hơn bị cung hình.
4. (Động) Ghét. ◇ Tả truyện : "Ố trực xú chánh" (Chiêu Công nhị thập bát niên ) Ghét ngay ghét phải.
5. (Động) Xấu hổ, hổ thẹn. ◇ Sử Kí : "Dĩ tu tiên quân tông miếu xã tắc, quả nhân thậm xú chi" , (Ngụy thế gia ) Để tủi cho tông miếu xã tắc của tổ tiên, quả nhân rất hổ thẹn.
6. (Động) Giống như, cùng loại. ◇ Mạnh Tử : "Kim thiên hạ địa xú đức tề" (Công Tôn Sửu hạ ) Nay trong thiên hạ đất giống nhau, đức ngang nhau.
7. (Danh) Sự xấu xa, việc không vinh dự.
8. (Danh) Người xấu xa, đê tiện.
9. (Danh) Hậu môn, lỗ đít động vật. ◇ Lễ Kí : "Ngư khứ ất, miết khứ xú" , (Nội tắc ) Cá bỏ ruột, ba ba bỏ hậu môn.
10. (Danh) Họ "Xú".

Từ điển Thiều Chửu

① Xấu. Tục dùng làm một tiếng để mắng nhiếc người.
② Xấu hổ. Phàm sự gì bị người ta ghét hay để hổ cho người đều gọi là xú, như xuất xú để xấu, bày cái xấu ra.
③ Xấu xa, như xú tướng hình tướng xấu xa.
④ Giống, như sách Mạnh Tử nói Kim thiên hạ xú đức tề trong thiên hạ bây giờ đức giống như nhau, đức ngang như nhau.
⑤ Tù binh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xấu, xấu xí, xấu xa, xấu hổ, bẩn thỉu: Tướng mạo xấu; Cô ta trông không xấu;
② (văn) Có thể so sánh, giống: Hiện trong thiên hạ đức giống nhau, đức ngang nhau (Mạnh tử);
③ (văn) Tù binh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu xa ( nói về tính tình ) — Xấu xí ( nói về mặt mũi ) — Hổ thẹn. Xấu hổ — Việc lạ lùng quái dị.

Từ ghép 9

cấu
gòu ㄍㄡˋ

cấu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mua sắm
2. mưu bàn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Treo giải thưởng (để tìm kiếm, truy bắt). ◇ Sử Kí : "Tín nãi lệnh quân trung vô sát Quảng Vũ Quân, hữu năng sanh đắc giả cấu thiên kim" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) (Hàn) Tín ra lệnh cho toàn quân không được giết Quảng Vũ Quân, hễ ai bắt sống đuợc thì sẽ được thưởng ngàn vàng.
2. (Động) Tưởng thưởng. ◇ Đổ Duẫn Tích : "Trọng thưởng dĩ cấu chi, nghiêm phạt dĩ trừng chi" , Cứu thì nhị thập nghị sớ, Minh trung nghĩa chi huấn tứ ).
3. (Động) Chỉ thưởng tiền, thù kim.
4. (Động) Chuộc lấy.
5. (Động) Mong cầu lấy được. ◎ Như: "vị quốc dân cấu tự do" .
6. (Động) Mua. ◎ Như: "cấu vật" mua sắm đồ. ◇ Cung Tự Trân : "Dư cấu tam bách bồn, giai bệnh giả, vô nhất hoàn giả" , , (Bệnh mai quán kí ) Tôi mua ba trăm chậu, đều bệnh cả, không có một cái nào nguyên lành cả.
7. (Động) Thông đồng. ◇ Ngụy thư : "(...) mật cấu Thọ Xuân, Quách Nhân, Lí Qua Hoa, Viên Kiến đẳng lệnh vi nội ứng" , , , (Dương Bá truyện ).
8. (Động) Giao hảo, liên hợp. § Thông "cấu" . ◇ Sử Kí : "Thỉnh tây ước Tam Tấn, nam liên Tề, Sở, bắc cấu ư Thiền Vu" 西, , , (Thích khách liệt truyện ) Xin phía tây thì giao ước với Tam Tấn, phía nam thì liên kết với Tề, phía bắc thì giao hảo với Thiền Vu.

Từ điển Thiều Chửu

① Mua sắm, như cấu vật mua sắm đồ.
② Mưu bàn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mua, sắm;
② (văn) Mưu tính bàn bạc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mua đồ vật — Đem tiền ra mà nhử.

Từ ghép 3

tuần, xuyên
xún ㄒㄩㄣˊ

tuần

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây tơ tròn nhỏ. § Dây bện mỏng mà to gọi là "tổ" , tròn mà nhỏ gọi là "tuần" . ◇ Tuân Tử : "Thô bố chi y, thô tuần chi lí, nhi khả dĩ dưỡng thể" , , (Chánh danh ) Áo vải thô, giày dây thô, có thể che thân là được.
2. (Danh) Phép tắc. ◇ Hoài Nam Tử : "Dĩ đạo vi tuần, hữu đãi nhi nhiên" , (Tinh thần huấn ) Lấy đạo làm khuôn phép, có chỗ nương tựa vậy.
3. (Động) § Thông "tuần" . ◎ Như: "tuần sát" đi kiểm điểm xem xét.

xuyên

phồn thể

Từ điển phổ thông

dây tơ nhỏ

Từ điển Thiều Chửu

① Dây tơ, dây đánh mỏng mà to (bẹt) gọi là tổ , tròn mà nhỏ gọi là xuyên .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sợi dây tròn nhỏ, dây tơ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi tơ. Dây tơ.
bộc, phộc
fú ㄈㄨˊ, pú ㄆㄨˊ

bộc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xiêm may giảm bớt bức đi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khăn bịt trán. § Cũng như chữ .
2. (Danh) Hành lí, khăn gói. ◇ Liêu trai chí dị : "Thái Nguyên Vương sanh, tảo hành, ngộ nhất nữ lang, bão bộc độc bôn, thậm gian ư bộ" , , , , (Họa bì ) Vương sinh người ở Thái Nguyên, sáng sớm đi đường, gặp một người con gái ôm khăn gói đi một mình, bước đi có vẻ rất khó nhọc.
3. (Động) "Bộc bị" sắp xếp chăn màn, sửa soạn hành trang. ◇ Liêu trai chí dị : "Ảo diệc khởi, hoán tì bộc bị, vi sanh an trí" , , (Anh Ninh ) Bà cụ cũng đứng dậy, gọi con hầu sửa soạn chăn mền, cho sinh nghỉ ngơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Xiêm may giảm bớt bức đi.
② Bộc bị gấp chăn lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khăn trải giường, chăn đơn;
② Gói bọc;
③ Cái xiêm bớt khổ đi (viết lầm ra từ chữ , bộ );
④ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Bộc .

phộc

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khăn trải giường, chăn đơn;
② Gói bọc;
③ Cái xiêm bớt khổ đi (viết lầm ra từ chữ , bộ );
④ Như (bộ ).
tháp, đạp
tà ㄊㄚˋ

tháp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cửa trên gác (tầng trên)
2. tiếng chuông trống
3. thấp kém, hèn hạ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cửa nhỏ trên lầu.
2. (Danh) Xà ngang trên cửa.
3. (Danh) Giường thấp. § Cũng như "tháp" .
4. (Tính) Xòa, dáng rủ xuống. ◇ Tôn Dữu : "Trâm nhi thùy, vân tấn tháp" , (Cầm tâm kí , Dạ vong thành đô ) Trâm rủ xuống, tóc mây xòa.
5. (Tính) "Tháp nhũng" : (1) Nhỏ nhen, hèn hạ. ◇ Tư Mã Thiên : "Kim dĩ khuy hình vi tảo trừ chi lệ, tại tháp nhũng chi trung, nãi dục ngang thủ tín mi, luận liệt thị phi, bất diệc khinh triều đình, tu đương thế chi sĩ da" , , , , , (Báo Nhiệm An thư ) Nay thân thể tôi đã thiếu thốn, làm tên tôi tớ quét tước, ở trong địa vị hèn hạ mà còn muốn ngửng đầu lên, tỏ mày tỏ mặt, bàn lẽ thị phi, thì chẳng phải là khinh triều đình, làm nhục những bậc sĩ đương thời ư. (2) Ngu độn, thấp kém.

Từ điển Thiều Chửu

① Tháp nhũng hèn hạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cửa trên gác (tầng trên);
② Tiếng chuông trống;
③ Thấp kém: Hèn hạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng trống đánh — Xem Đạp.

Từ ghép 1

đạp

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cửa ở trên lầu — Làng xóm — Một âm là Tháp. Xem Tháp.
cơ, ki, ky
jī ㄐㄧ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. công việc
2. máy móc

Từ điển trích dẫn

1. § Ghi chú: Âm "ki". Ta quen đọc là "cơ".
2. (Danh) Chốt trên nỏ để bắn tên.
3. (Danh) Đồ bắt chim thú ngày xưa.
4. (Danh) Khung cửi, máy dệt vải. ◇ Sử Kí : "Kì mẫu đầu trữ hạ ki, du tường nhi tẩu" , (Xư Lí Tử Cam Mậu truyện ) Bà mẹ ném thoi bỏ khung cửi, leo tường chạy trốn.
5. (Danh) Dụng cụ khiêng xác chết ngày xưa.
6. (Danh) Then, chốt (để đóng, khóa).
7. (Danh) Máy móc. ◎ Như: "đả tự cơ" máy đánh chữ, "thủy cơ" máy nước, "phát điện cơ" máy phát điện.
8. (Danh) Nguyên nhân làm cho sự vật phát động hay biến hóa. ◎ Như: "động cơ" nguyên nhân thúc đẩy. ◇ Lễ Kí : "Nhất nhân tham lệ, nhất quốc tác loạn, kì ki như thử" , , (Đại Học ) Một người tham tàn, cả nước tao loạn, nguyên do là vậy.
9. (Danh) Điềm triệu, trưng triệu.
10. (Danh) Then chốt, cốt yếu. ◎ Như: "quân cơ" nơi then chốt về việc quân.
11. (Danh) Lúc hợp thời, dịp thích nghi. ◎ Như: "đầu cơ" biết đón trước cơ hội, "thừa cơ" thừa cơ hội tốt.
12. (Danh) Kế sách, kế mưu.
13. (Danh) Dục vọng, lòng trần tục. ◎ Như: "tâm cơ" dục vọng, "vong cơ" quên hết tục niệm.
14. (Danh) Tên sao.
15. (Danh) Máy bay, nói tắt của "phi cơ" . ◎ Như: "khách cơ" máy bay chở hành khách, "chiến đấu cơ" máy bay chiến đấu.
16. (Danh) Cơ năng sinh hoạt. ◎ Như: "vô cơ hóa học" môn hóa học vô cơ.
17. (Tính) Trọng yếu, bí mật. ◎ Như: "quân sự cơ mật" bí mật quân sự.
18. (Tính) Khéo léo, biến trá, xảo trá. ◎ Như: "cơ tâm" cái lòng biến trá khéo léo, "cơ biến" tài biến trá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái nẫy, cái máy, phàm cái gì do đấy mà phát động ra đều gọi là ki, như ki quan , sự ki , v.v.
② Ki trữ cái máy dệt, cái khung cửi.
③ Khéo léo biến trá, như ki tâm cái lòng biến trá khéo léo, ki biến tài biến trá, v.v.
④ Then chốt, cốt yếu, như quân ki nơi then chốt về việc quân.
⑤ Cơ hội, như đầu ki biết đón trước cơ hội, thừa ki thừa cơ hội tốt.
⑥ Cơ khí (máy móc), như thủy ki máy nước, phát điện ki máy phát điện, v.v.
⑦ Chân tính.
⑧ Máy móc, cơ khí, gọi tắt là ki. Ta quen đọc là cơ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Máy: Máy khâu; Máy đánh chữ;
② Máy bay: Máy bay vận tải; Máy bay hành khách;
③ Khả năng, cách...: Có cách sống; Khả năng chuyển biến;
④ Dịp, cơ hội: Dịp tốt; Lợi dụng cơ hội, thừa cơ;
⑤ Điểm cốt yếu, điểm then chốt;
⑥ Nhanh nhẹn, cơ trí: Nhanh trí;
⑦ Linh động: Sự biến đổi, tùy cơ ứng biến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Máy móc — Quan trọng, chính yếu — Khéo léo — Lúc. Dịp — Đáng lẽ đọc Ki.

Từ ghép 72

ấn loát cơ 印刷機âu lộ vong cơ 鷗鷺忘機ban cơ 扳機chiến đấu cơ 戰鬬機chưng khí cơ 蒸氣機cơ biến 機變cơ binh 機兵cơ cảnh 機警cơ cấu 機構cơ chế 機製cơ duyên 機緣cơ động 機動cơ giới 機械cơ hội 機會cơ khí 機器cơ linh 機靈cơ mật 機密cơ mưu 機謀cơ năng 機能cơ quan 機關cơ quát 機括cơ quyền 機權cơ sự 機事cơ tâm 機心cơ tổ 機組cơ trí 機智cơ trục 機軸cơ trữ 機杼cơ trữ nhất gia 機杼一家cơ trường 機場cơ vận 機運cơ xảo 機巧dạng cơ 樣機đầu cơ 投機điện cơ 電機động cơ 動機hữu cơ 有機kế toán cơ 計算機khế cơ 契機khí cơ 汽機khởi trọng cơ 起重機liệu cơ 料機lương cơ 良機nghênh cơ 迎機nguy cơ 危機nhung cơ 戎機nông cơ 農機phi cơ 飛機phưởng tích cơ 紡績機quân cơ 軍機sinh cơ 生機song diệp cơ 雙葉機sự cơ 事機tầm cơ 尋機tâm cơ 心機thì cơ 時機thiên cơ 天機thời cơ 時機thu âm cơ 收音機thủ cơ 手機thủy phi cơ 水飛機thừa cơ 乘機trực thăng cơ 直升機trực thăng phi cơ 直昇飛機tùy cơ 隨機tư cơ 司機ty cơ 司機ứng cơ 應機vi cơ 微機vong cơ 忘機vô cơ 無機xu cơ 樞機

ki

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. § Ghi chú: Âm "ki". Ta quen đọc là "cơ".
2. (Danh) Chốt trên nỏ để bắn tên.
3. (Danh) Đồ bắt chim thú ngày xưa.
4. (Danh) Khung cửi, máy dệt vải. ◇ Sử Kí : "Kì mẫu đầu trữ hạ ki, du tường nhi tẩu" , (Xư Lí Tử Cam Mậu truyện ) Bà mẹ ném thoi bỏ khung cửi, leo tường chạy trốn.
5. (Danh) Dụng cụ khiêng xác chết ngày xưa.
6. (Danh) Then, chốt (để đóng, khóa).
7. (Danh) Máy móc. ◎ Như: "đả tự cơ" máy đánh chữ, "thủy cơ" máy nước, "phát điện cơ" máy phát điện.
8. (Danh) Nguyên nhân làm cho sự vật phát động hay biến hóa. ◎ Như: "động cơ" nguyên nhân thúc đẩy. ◇ Lễ Kí : "Nhất nhân tham lệ, nhất quốc tác loạn, kì ki như thử" , , (Đại Học ) Một người tham tàn, cả nước tao loạn, nguyên do là vậy.
9. (Danh) Điềm triệu, trưng triệu.
10. (Danh) Then chốt, cốt yếu. ◎ Như: "quân cơ" nơi then chốt về việc quân.
11. (Danh) Lúc hợp thời, dịp thích nghi. ◎ Như: "đầu cơ" biết đón trước cơ hội, "thừa cơ" thừa cơ hội tốt.
12. (Danh) Kế sách, kế mưu.
13. (Danh) Dục vọng, lòng trần tục. ◎ Như: "tâm cơ" dục vọng, "vong cơ" quên hết tục niệm.
14. (Danh) Tên sao.
15. (Danh) Máy bay, nói tắt của "phi cơ" . ◎ Như: "khách cơ" máy bay chở hành khách, "chiến đấu cơ" máy bay chiến đấu.
16. (Danh) Cơ năng sinh hoạt. ◎ Như: "vô cơ hóa học" môn hóa học vô cơ.
17. (Tính) Trọng yếu, bí mật. ◎ Như: "quân sự cơ mật" bí mật quân sự.
18. (Tính) Khéo léo, biến trá, xảo trá. ◎ Như: "cơ tâm" cái lòng biến trá khéo léo, "cơ biến" tài biến trá.

ky

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. công việc
2. máy móc

Từ điển Thiều Chửu

① Cái nẫy, cái máy, phàm cái gì do đấy mà phát động ra đều gọi là ki, như ki quan , sự ki , v.v.
② Ki trữ cái máy dệt, cái khung cửi.
③ Khéo léo biến trá, như ki tâm cái lòng biến trá khéo léo, ki biến tài biến trá, v.v.
④ Then chốt, cốt yếu, như quân ki nơi then chốt về việc quân.
⑤ Cơ hội, như đầu ki biết đón trước cơ hội, thừa ki thừa cơ hội tốt.
⑥ Cơ khí (máy móc), như thủy ki máy nước, phát điện ki máy phát điện, v.v.
⑦ Chân tính.
⑧ Máy móc, cơ khí, gọi tắt là ki. Ta quen đọc là cơ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Máy: Máy khâu; Máy đánh chữ;
② Máy bay: Máy bay vận tải; Máy bay hành khách;
③ Khả năng, cách...: Có cách sống; Khả năng chuyển biến;
④ Dịp, cơ hội: Dịp tốt; Lợi dụng cơ hội, thừa cơ;
⑤ Điểm cốt yếu, điểm then chốt;
⑥ Nhanh nhẹn, cơ trí: Nhanh trí;
⑦ Linh động: Sự biến đổi, tùy cơ ứng biến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lẫy nỏ — Cái giường đặt xác người chết — Khéo léo — Chỉ chung các loại máy móc — Tên ngôi sao thứ ba trong bảy ngôi của chòm sao Bắc Đẩu — Ta quen đọc Cơ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.