Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Kẻ làm phản, người làm chuyện xấu ác. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã bất nhập xã hoa kỉ cá tiền, ngã bất thành liễu Đại Quan viên đích phản bạn liễu ma?" 我不入社花幾個錢, 我不成了大觀園的反叛了麼 (Đệ tứ thập ngũ hồi) Nếu tôi không tốn mấy đồng tiền cho thi xã thì chẳng hóa ra tôi là kẻ lật lọng ở vườn Đại Quan này hay sao?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Xét hỏi, tra xét, kiểm nghiệm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Khiếu nhân lai cấp ngã tống xuất khứ, cáo tố Cẩm Y phủ đích quan viên thuyết: Giá đô thị thân hữu, bất tất bàn tra, khoái khoái phóng xuất" 叫人來給我送出去, 告訴錦衣府的官員說: 這都是親友, 不必盤查, 快快放出 (Đệ nhất bách ngũ hồi) Gọi người đưa họ ra cho ta và nói với quan viên ở phủ Cẩm Y rằng: Đây đều là bạn hữu thân thích, bất tất phải tra xét, mau mau thả cho họ ra.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vai hề trong vở tuồng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Từ một giờ đêm đến ba giờ sáng là giờ "Sửu" 丑. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chấp sự thái giám khải đạo: Thì dĩ sửu chánh tam khắc, thỉnh giá hồi loan" 執事太監啟道: 時已丑正三刻, 請駕回鑾 (Đệ thập bát hồi) Viên thái giám chấp sự tâu: Đã đến giờ sửu ba khắc, mời loan giá về cung.
3. (Danh) Vai hề trong tuồng Tàu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Diệc như kịch trung chi tiểu sửu nhiên" 亦如劇中之小丑然 (Đệ nhất hồi) Cũng như chú hề trong vở tuồng vậy.
4. (Danh) Họ "Sửu".
5. § Giản thể của chữ "xú" 醜.
Từ điển Thiều Chửu
② Vai hề trong tuồng tầu cũng xưng là sửu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hề, vai hề: 丑兒 Thằng hề;
③ Người xấu ác: 群丑破滅 Bọn ác bị tiêu diệt (Tấn thư: Đào Khản liệt truyện);
④ [Chôu] (Họ) Sửu. Xem 醜 (bộ 酉).
Từ ghép 2
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Từ một giờ đêm đến ba giờ sáng là giờ "Sửu" 丑. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chấp sự thái giám khải đạo: Thì dĩ sửu chánh tam khắc, thỉnh giá hồi loan" 執事太監啟道: 時已丑正三刻, 請駕回鑾 (Đệ thập bát hồi) Viên thái giám chấp sự tâu: Đã đến giờ sửu ba khắc, mời loan giá về cung.
3. (Danh) Vai hề trong tuồng Tàu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Diệc như kịch trung chi tiểu sửu nhiên" 亦如劇中之小丑然 (Đệ nhất hồi) Cũng như chú hề trong vở tuồng vậy.
4. (Danh) Họ "Sửu".
5. § Giản thể của chữ "xú" 醜.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. gánh, gồng
3. khều, chọc
4. dẫn dụ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Gánh vác, đảm đương.
3. (Động) Kén chọn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thiêu liễu cá phong thanh nhật noãn đích nhật tử, đái liễu hảo kỉ cá gia nhân, thủ nội trì trước khí giới đáo viên đoán khán động tĩnh" 挑了個風清日暖的日子, 帶了好幾個家人, 手內持著器械到園踹看動靜 (Đệ bách nhị hồi) Liền chọn ngày gió mát, ấm trời, dẫn một số người nhà cầm khí giới, vào vườn dò xem động tĩnh.
4. Một âm là "thiểu". (Động) Dẫn động, khởi động. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thám Xuân bả can nhất thiểu, vãng địa hạ nhất liêu, khước thị hoạt bính đích" 探春把竿一挑, 往地下一撩, 卻是活迸的 (Đệ bát thập nhất hồi) Thám Xuân cầm cái cần câu giật lên cao một cái, (con cá) giãy giụa trên đất.
5. (Động) Dẫn dụ, gây ra. ◎ Như: "thiểu bát" 挑撥 chọc cho động đậy, "thiểu chiến" 挑戰 gây chiến. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Thùy nhị hổ khẩu, hoành thiêu cường Hồ, ngưỡng ức vạn chi sư" 垂餌虎口, 橫挑彊胡, 仰億萬之師 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Treo mồi miệng hổ, khiêu khích quân Hồ mạnh bạo, nghênh địch ức vạn binh.
6. (Động) Đào, khoét.
7. (Động) Moi, móc.
8. (Động) Dương lên, đưa lên.
9. (Động) Khêu, gạt ra. ◎ Như: "thiểu hỏa" 挑火 khêu lửa, "thiểu thứ" 挑刺 khêu dằm, "thiểu đăng dạ độc" 挑燈夜讀 khêu đèn đọc sách ban đêm.
10. § Ghi chú: Ta thường đọc là "khiêu".
11. (Động) Thêu. ◎ Như: "khiêu hoa" 挑花 thêu hoa. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Viết: Thập tứ nương cận tại khuê trung tác thập ma sanh? Nữ đê ứng viết: Nhàn lai chỉ khiêu tú" 曰: 十四娘近在閨中作什麼生? 女低應曰: 閒來只挑繡 (Tân thập tứ nương 鳳陽士人) Hỏi: Thập tứ nương gần đây ở trong khuê môn làm nghề gì sinh sống? Cô gái cúi đầu khẽ đáp: Khi nhàn rỗi chỉ thêu thùa thôi.
12. (Động) Gảy đàn dùng ngón tay búng ngược trở lại (một thủ pháp đánh đàn). ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu" 輕攏慢撚抹復挑, 初為霓裳後六么 (Tì bà hành 琵琶行) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
13. (Động) Trêu chọc, chế giễu. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Bất tài diệc nhân dã, Nhi nhữ mạc khiêu du" 不才亦人也, 兒女莫挑揄 (Cái tử 丐子) (Dù) hèn hạ (nhưng) cũng là người, Các em đừng nên trêu chọc.
14. (Danh) Nét hất từ bên trái (trong thư pháp chữ Hán).
15. (Danh) (Phương ngôn) Lượng từ: đơn vị diện tích ruộng đất, bốn "thiêu" 挑 bằng một "mẫu" 畝.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. gánh, gồng
3. khều, chọc
4. dẫn dụ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Gánh vác, đảm đương.
3. (Động) Kén chọn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thiêu liễu cá phong thanh nhật noãn đích nhật tử, đái liễu hảo kỉ cá gia nhân, thủ nội trì trước khí giới đáo viên đoán khán động tĩnh" 挑了個風清日暖的日子, 帶了好幾個家人, 手內持著器械到園踹看動靜 (Đệ bách nhị hồi) Liền chọn ngày gió mát, ấm trời, dẫn một số người nhà cầm khí giới, vào vườn dò xem động tĩnh.
4. Một âm là "thiểu". (Động) Dẫn động, khởi động. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thám Xuân bả can nhất thiểu, vãng địa hạ nhất liêu, khước thị hoạt bính đích" 探春把竿一挑, 往地下一撩, 卻是活迸的 (Đệ bát thập nhất hồi) Thám Xuân cầm cái cần câu giật lên cao một cái, (con cá) giãy giụa trên đất.
5. (Động) Dẫn dụ, gây ra. ◎ Như: "thiểu bát" 挑撥 chọc cho động đậy, "thiểu chiến" 挑戰 gây chiến. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Thùy nhị hổ khẩu, hoành thiêu cường Hồ, ngưỡng ức vạn chi sư" 垂餌虎口, 橫挑彊胡, 仰億萬之師 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Treo mồi miệng hổ, khiêu khích quân Hồ mạnh bạo, nghênh địch ức vạn binh.
6. (Động) Đào, khoét.
7. (Động) Moi, móc.
8. (Động) Dương lên, đưa lên.
9. (Động) Khêu, gạt ra. ◎ Như: "thiểu hỏa" 挑火 khêu lửa, "thiểu thứ" 挑刺 khêu dằm, "thiểu đăng dạ độc" 挑燈夜讀 khêu đèn đọc sách ban đêm.
10. § Ghi chú: Ta thường đọc là "khiêu".
11. (Động) Thêu. ◎ Như: "khiêu hoa" 挑花 thêu hoa. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Viết: Thập tứ nương cận tại khuê trung tác thập ma sanh? Nữ đê ứng viết: Nhàn lai chỉ khiêu tú" 曰: 十四娘近在閨中作什麼生? 女低應曰: 閒來只挑繡 (Tân thập tứ nương 鳳陽士人) Hỏi: Thập tứ nương gần đây ở trong khuê môn làm nghề gì sinh sống? Cô gái cúi đầu khẽ đáp: Khi nhàn rỗi chỉ thêu thùa thôi.
12. (Động) Gảy đàn dùng ngón tay búng ngược trở lại (một thủ pháp đánh đàn). ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu" 輕攏慢撚抹復挑, 初為霓裳後六么 (Tì bà hành 琵琶行) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
13. (Động) Trêu chọc, chế giễu. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Bất tài diệc nhân dã, Nhi nhữ mạc khiêu du" 不才亦人也, 兒女莫挑揄 (Cái tử 丐子) (Dù) hèn hạ (nhưng) cũng là người, Các em đừng nên trêu chọc.
14. (Danh) Nét hất từ bên trái (trong thư pháp chữ Hán).
15. (Danh) (Phương ngôn) Lượng từ: đơn vị diện tích ruộng đất, bốn "thiêu" 挑 bằng một "mẫu" 畝.
Từ điển Thiều Chửu
② Kén chọn.
③ Gạt ra.
④ Lựa lấy.
⑤ Một âm là thiểu. Dẫn dụ. Như thiểu bát 挑撥 khêu chọc cho động đậy.
⑥ Lại một âm là thao. Thao đạt 挑達 láu lỉnh, tả cái dáng kẻ khinh bạc không có hậu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gồng gánh;
③ Chọn, lựa: 挑好的送給他 Chọn những cái tốt biếu anh ấy; 挑毛病 Bới lông tìm vết, kiếm chuyện;
④ Gạt ra;
⑤ (loại) Gánh: 一挑水 Một gánh nước;
⑥ (văn) Khinh bạc, không trang trọng (dùng như 佻, bộ 亻): 其服不挑 Áo quần không khinh bạc (Tuân tử); 挑達 Khinh bạc. Xem 挑 [tiăo].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Gánh vác, đảm đương.
3. (Động) Kén chọn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thiêu liễu cá phong thanh nhật noãn đích nhật tử, đái liễu hảo kỉ cá gia nhân, thủ nội trì trước khí giới đáo viên đoán khán động tĩnh" 挑了個風清日暖的日子, 帶了好幾個家人, 手內持著器械到園踹看動靜 (Đệ bách nhị hồi) Liền chọn ngày gió mát, ấm trời, dẫn một số người nhà cầm khí giới, vào vườn dò xem động tĩnh.
4. Một âm là "thiểu". (Động) Dẫn động, khởi động. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thám Xuân bả can nhất thiểu, vãng địa hạ nhất liêu, khước thị hoạt bính đích" 探春把竿一挑, 往地下一撩, 卻是活迸的 (Đệ bát thập nhất hồi) Thám Xuân cầm cái cần câu giật lên cao một cái, (con cá) giãy giụa trên đất.
5. (Động) Dẫn dụ, gây ra. ◎ Như: "thiểu bát" 挑撥 chọc cho động đậy, "thiểu chiến" 挑戰 gây chiến. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Thùy nhị hổ khẩu, hoành thiêu cường Hồ, ngưỡng ức vạn chi sư" 垂餌虎口, 橫挑彊胡, 仰億萬之師 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Treo mồi miệng hổ, khiêu khích quân Hồ mạnh bạo, nghênh địch ức vạn binh.
6. (Động) Đào, khoét.
7. (Động) Moi, móc.
8. (Động) Dương lên, đưa lên.
9. (Động) Khêu, gạt ra. ◎ Như: "thiểu hỏa" 挑火 khêu lửa, "thiểu thứ" 挑刺 khêu dằm, "thiểu đăng dạ độc" 挑燈夜讀 khêu đèn đọc sách ban đêm.
10. § Ghi chú: Ta thường đọc là "khiêu".
11. (Động) Thêu. ◎ Như: "khiêu hoa" 挑花 thêu hoa. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Viết: Thập tứ nương cận tại khuê trung tác thập ma sanh? Nữ đê ứng viết: Nhàn lai chỉ khiêu tú" 曰: 十四娘近在閨中作什麼生? 女低應曰: 閒來只挑繡 (Tân thập tứ nương 鳳陽士人) Hỏi: Thập tứ nương gần đây ở trong khuê môn làm nghề gì sinh sống? Cô gái cúi đầu khẽ đáp: Khi nhàn rỗi chỉ thêu thùa thôi.
12. (Động) Gảy đàn dùng ngón tay búng ngược trở lại (một thủ pháp đánh đàn). ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu" 輕攏慢撚抹復挑, 初為霓裳後六么 (Tì bà hành 琵琶行) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
13. (Động) Trêu chọc, chế giễu. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Bất tài diệc nhân dã, Nhi nhữ mạc khiêu du" 不才亦人也, 兒女莫挑揄 (Cái tử 丐子) (Dù) hèn hạ (nhưng) cũng là người, Các em đừng nên trêu chọc.
14. (Danh) Nét hất từ bên trái (trong thư pháp chữ Hán).
15. (Danh) (Phương ngôn) Lượng từ: đơn vị diện tích ruộng đất, bốn "thiêu" 挑 bằng một "mẫu" 畝.
Từ điển Thiều Chửu
② Kén chọn.
③ Gạt ra.
④ Lựa lấy.
⑤ Một âm là thiểu. Dẫn dụ. Như thiểu bát 挑撥 khêu chọc cho động đậy.
⑥ Lại một âm là thao. Thao đạt 挑達 láu lỉnh, tả cái dáng kẻ khinh bạc không có hậu.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển trích dẫn
2. Thời kì để tang. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Huống thả hiếu phục vị mãn, bồi trứ lão thái thái ngoan nhất dạ hoàn bãi liễu, khởi hữu tự khứ đoàn viên chi lí" 況且孝服未滿, 陪著老太太頑一夜還罷了, 豈有自去團圓之理 (Đệ thất thập lục hồi) Huống chi lại đương có tang (thời kì để tang chưa xong), ở đây hầu cụ suốt đêm, có lẽ nào lại tự bỏ đi sum họp (vợ chồng).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Bất ngờ, ngoài dự liệu. ◇ Mặc Tử 墨子: "Phủ khố thật mãn, túc dĩ đãi bất nhiên" 府庫實滿, 足以待不然 (Từ quá 辭過) Phủ khố sung mãn thì có thể phòng bị biến cố bất ngờ.
3. Không hợp lí, không đúng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thượng đế bản bản, Hạ dân tốt đản. Xuất thoại bất nhiên, Vi do bất viễn" 上帝板板, 下民卒癉. 出話不然, 為猶不遠 (Đại nhã 大雅, Bản 板) Trời làm trái đạo thường, Dân hèn đều mệt nhọc bệnh hoạn. Lời nói ra không hợp lí, Mưu tính không lâu dài.
4. (Nếu) không thế (thì). § Cũng như "phủ tắc" 否則. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Trừ phi tha nữ nhi bất yếu giá nhân tiện bãi hưu. Bất nhiên, thiểu bất đắc nam môi nữ chước" 除非他女兒不要嫁人便罷休. 不然, 少不得男媒女妁 (Tiền tú tài thác chiếm phụng hoàng trù 錢秀才錯占鳳凰儔) Trừ phi con gái của ông không muốn lấy chồng thì thôi. Chứ không thì thiếu gì người làm mai làm mối.
5. Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Phó từ biểu thị ngữ khí phản vấn. Cũng như "nan đạo" 難道, "bất thành" 不成. ◇ Tân Khí Tật 辛棄疾: "Bách thế cô phương khẳng tự môi, Trực tu thi cú dữ thôi bài, Bất nhiên hoán cận tửu biên lai" 百世孤芳肯自媒, 直須詩句與推排, 不然喚近酒邊來 (Hoán khê sa 浣溪沙, Chủng mai cúc 種梅菊, Từ 詞).
6. Không vui, không thích thú. Thủy hử truyện 水滸傳: "Triệu viên ngoại khán liễu lai thư, hảo sanh bất nhiên. Hồi thư lai bái phúc trưởng lão thuyết đạo..." 趙員外看了來書, 好生不然. 回書來拜覆長老說道... (Đệ tứ hồi) Triệu viên ngoại xem thư xong, lòng thấy không vui lắm. Bèn trả lời ngay cho trưởng lão, nói rằng...
7. Không bằng, chẳng thà. § Cũng như "bất như" 不如. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Mính Yên quyệt liễu chủy đạo: Nhị da mạ trứ đả trứ, khiếu ngã dẫn liễu lai, giá hội tử thôi đáo ngã thân thượng. Ngã thuyết biệt lai bãi, bất nhiên ngã môn hoàn khứ bãi" 茗煙撅了嘴道: 二爺罵著打著, 叫我引了來, 這會子推到我身上. 我說別來罷, 不然我們還去罷 (Đệ thập cửu hồi) Mính Yên bĩu mỏ nói: Cậu hai mắng tôi, đánh tôi, bắt phải đưa đi, bây giờ lại đổ tội cho tôi. Tôi đã bảo đừng đến mà, chẳng thà chúng tôi về quách.
8. Không được, làm không được. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Ngã khứ na lí đồ cá tiến thân, tiện bất nhiên dã hảo tá ta bàn triền" 我去那裡圖個進身, 便不然也好借些盤纏 (Đống Tô Tần 凍蘇秦, Đệ tam chiết) Tôi đi tới chỗ đó liệu cách tiến thân, mà cũng không giúp cho được chút tiền lộ phí.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. còn thiếu
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Ấy, đó (dùng làm lời chỉ rõ vào cái gì). ◎ Như: "cai xứ" 該處 chỗ đó, "cai án" 該案 án đó.
3. (Động) Đáng, nên, phải. ◎ Như: "sự cai như thử" 事該如此 việc nên phải như thế. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giá lưỡng cá nhân tất hữu lai lịch, cai thí nhất vấn, như kim hối khước vãn dã" 這兩個人必有來歷, 該試一問, 如今悔卻晚也 (Đệ nhất hồi) Hai người này tất có lai lịch, nên hỏi (mới phải), bây giờ ăn năn đã muộn rồi.
4. (Động) Gồm đủ, kiêm. ◇ Thái Ung 蔡邕: "Tín khả vị kiêm tam tài nhi cai cương nhu" 信可謂兼三才而該剛柔 (Ti không viên phùng bi 司空袁逢碑) Tín có thể nói là gồm ba tài và đủ cả cương nhu.
5. (Động) Bao trùm.
6. (Động) Đến phiên, đến lượt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kim nhi bất cai ngã đích ban nhi, hữu trà một trà, biệt vấn ngã" 今兒不該我的班兒, 有茶沒茶, 別問我 (Đệ nhị thập thất hồi) Hôm nay không phải đến phiên tôi, có trà hay không, đừng hỏi đến tôi.
7. (Động) Nợ, thiếu. ◎ Như: "các tồn các cai" 各存各該 (nói trong cửa hàng) cái ấy còn cái ấy thiếu. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Tha cai ngã kỉ lượng ngân tử" 他該我幾兩銀子 (Đệ ngũ thập tam hồi) Nó thiếu nợ tôi mấy lạng bạc.
8. (Động) Tiền định, chú định (mệnh vận). ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Đắc thất vinh khô mệnh lí cai" 得失榮枯命裏該 (Đệ tứ thập bát hồi) Được mất, thịnh suy, trong mệnh vận đã định trước cả rồi.
Từ điển Thiều Chửu
② Đáng nên. Như sự cai như thử 事該如此 việc nên phải như thế.
③ Dùng làm lời chỉ rõ vào cái gì. Như cai xứ 該處 chỗ đó, cai án 該案 án đó.
④ Tục gọi thứ gì còn thiếu là cai. Như các tồn các cai 各存各該 nói trong cửa hàng, cái ấy còn cái ấy thiếu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đáng: 活該 Đáng đời, đáng kiếp;
③ Ấy, đó: 該地 Nơi đó; 該案 Vụ án đó;
④ Nợ, thiếu: 我該他兩塊錢 Tôi nợ anh ấy hai đồng; 各存各該 Các thứ còn và thiếu (trong cửa hàng);
⑤ Như 賅 [gai] (bộ 貝): 詳該 Tường tận đầy đủ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. phát hiện
3. tỉnh dậy
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hiểu ra, tỉnh ngộ. ◎ Như: "giác ngộ" 覺悟 hiểu ra. Đạo Phật 佛 cốt nhất phải giác ngộ chân tính tỏ rõ hết mọi lẽ, cho nên gọi Phật là "Giác vương" 覺王. Người học Phật được chứng tới quả Phật gọi là "chánh giác" 正覺. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Giác lai vạn sự tổng thành hư" 覺來萬事總成虛 (Ngẫu thành 偶成) Tỉnh ra muôn sự thành không cả.
3. (Động) Cảm nhận, cảm thấy, cảm thụ. ◎ Như: "tự giác" 自覺 tự mình cảm nhận, "bất tri bất giác" 不知不覺 không biết không cảm. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Hiểu kính đãn sầu vân mấn cải, Dạ ngâm ưng giác nguyệt quang hàn" 曉鏡但愁雲鬢改, 夜吟應覺月光寒 (Vô đề 無題) Sớm mai soi gương, buồn cho tóc mây đã đổi, Ngâm thơ ban đêm chợt cảm biết ánh trăng lạnh lẽo.
4. (Động) Bảo rõ cho biết. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Sử tiên tri giác hậu tri" 使先知覺後知 (Vạn Chương thượng 萬章上) Để hạng biết trước bảo rõ cho hạng biết sau.
5. (Danh) Năng lực cảm nhận đối với sự vật. ◎ Như: "vị giác" 味覺 cơ quan nhận biết được vị (chua, ngọt, đắng, cay), "huyễn giác" 幻覺 ảo giác.
6. (Danh) Người hiền trí. ◎ Như: "tiên giác" 先覺 bậc hiền trí đi trước.
7. (Tính) Cao lớn, ngay thẳng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu giác kì doanh" 有覺其楹 (Tiểu nhã 小雅, Tư can 斯干) Những cây cột cao và thẳng.
8. Một âm là "giáo". (Danh) Giấc ngủ. ◎ Như: "ngọ giáo" 午覺 giấc ngủ trưa.
9. (Danh) Lượng từ: giấc. ◎ Như: "thụy liễu nhất giáo" 睡了一覺 ngủ một giấc.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm có cái gì cảm xúc đến mà phân biệt ra ngay gọi là cảm giác 感覺 hay tri giác 知覺.
③ Cáo mách, phát giác ra.
④ Bảo.
⑤ Người hiền trí.
⑥ Cao lớn.
⑦ Thẳng.
⑧ Một âm là giáo. Thức, đang ngủ thức dậy gọi là giáo.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tỉnh giấc, thức giấc: 如夢初覺 Như mộng vừa tỉnh;
③ Tỉnh ngộ, giác ngộ, biết ra, thức tỉnh, nhận thức ra, phát giác ra: 提高覺悟 Nâng cao giác ngộ; 他察覺到自己的危險 Nó nhận thức được tình trạng nguy hiểm của nó;
④ (văn) Cao to và thẳng, cao lớn;
⑤ (văn) Bảo, làm cho thức tỉnh;
⑥ (văn) Người hiền trí. Xem 覺 [jiào].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 29
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hiểu ra, tỉnh ngộ. ◎ Như: "giác ngộ" 覺悟 hiểu ra. Đạo Phật 佛 cốt nhất phải giác ngộ chân tính tỏ rõ hết mọi lẽ, cho nên gọi Phật là "Giác vương" 覺王. Người học Phật được chứng tới quả Phật gọi là "chánh giác" 正覺. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Giác lai vạn sự tổng thành hư" 覺來萬事總成虛 (Ngẫu thành 偶成) Tỉnh ra muôn sự thành không cả.
3. (Động) Cảm nhận, cảm thấy, cảm thụ. ◎ Như: "tự giác" 自覺 tự mình cảm nhận, "bất tri bất giác" 不知不覺 không biết không cảm. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Hiểu kính đãn sầu vân mấn cải, Dạ ngâm ưng giác nguyệt quang hàn" 曉鏡但愁雲鬢改, 夜吟應覺月光寒 (Vô đề 無題) Sớm mai soi gương, buồn cho tóc mây đã đổi, Ngâm thơ ban đêm chợt cảm biết ánh trăng lạnh lẽo.
4. (Động) Bảo rõ cho biết. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Sử tiên tri giác hậu tri" 使先知覺後知 (Vạn Chương thượng 萬章上) Để hạng biết trước bảo rõ cho hạng biết sau.
5. (Danh) Năng lực cảm nhận đối với sự vật. ◎ Như: "vị giác" 味覺 cơ quan nhận biết được vị (chua, ngọt, đắng, cay), "huyễn giác" 幻覺 ảo giác.
6. (Danh) Người hiền trí. ◎ Như: "tiên giác" 先覺 bậc hiền trí đi trước.
7. (Tính) Cao lớn, ngay thẳng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu giác kì doanh" 有覺其楹 (Tiểu nhã 小雅, Tư can 斯干) Những cây cột cao và thẳng.
8. Một âm là "giáo". (Danh) Giấc ngủ. ◎ Như: "ngọ giáo" 午覺 giấc ngủ trưa.
9. (Danh) Lượng từ: giấc. ◎ Như: "thụy liễu nhất giáo" 睡了一覺 ngủ một giấc.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm có cái gì cảm xúc đến mà phân biệt ra ngay gọi là cảm giác 感覺 hay tri giác 知覺.
③ Cáo mách, phát giác ra.
④ Bảo.
⑤ Người hiền trí.
⑥ Cao lớn.
⑦ Thẳng.
⑧ Một âm là giáo. Thức, đang ngủ thức dậy gọi là giáo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tài cán, bản lãnh. ◎ Như: "trí năng" 智能 tài trí. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phu tử thánh giả dư? Hà kì đa năng dã" 夫子聖者與?何其多能也 (Tử Hãn 子罕) Phu tử phải là thánh chăng? Sao mà nhiều tài thế.
3. (Danh) Người có tài, nhân tài. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ" 招賢進能, 顯巖穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Vời người hiền, tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn trong hang trong núi.
4. (Danh) Công dụng. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Khả dĩ nhiễm dã, danh chi dĩ kì năng, cố vị chi Nhiễm khê" 可以染也, 名之以其能, 故謂之染溪 (Ngu khê thi tự 愚溪詩序) (Nước ngòi) có thể nhuộm vật được, đặt tên ngòi theo công dụng của nó, cho nên gọi là ngòi Nhiễm.
5. (Danh) Một loại hí kịch cổ của Nhật Bản. ◎ Như: "Mộng huyễn năng" 夢幻能.
6. (Danh) Năng lượng vật chất. ◎ Như: "điện năng" 電能, "nhiệt năng" 熱能, "nguyên tử năng" 原子能.
7. (Tính) Có tài cán. ◎ Như: "năng nhân" 能人 người có tài, "năng viên" 能員 chức quan có tài, "năng giả đa lao" 能者多勞 người có tài nhiều nhọc nhằn.
8. (Động) Làm (nổi), gánh vác (nổi). ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thị bất vi dã, phi bất năng dã" 是不爲也, 非不能也 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
9. (Động) Hòa hợp, hòa thuận. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhu viễn năng nhĩ" 柔遠能邇 (Đại Nhã 大雅, Dân lao 民勞) Khiến cho kẻ xa được yên ổn và dân ở gần hòa thuận.
10. (Động) Tới, đạt tới. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Kì địa bất năng thiên lí" 其地不能千里 (Triệu sách nhất 趙策一) Đất đó không tới nghìn dặm.
11. (Phó) Có thể, khả dĩ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã" 聞義不能徙, 不善不能改, 是吾憂也 (Thuật nhi 述而) Nghe điều nghĩa mà không thể làm theo, có lỗi mà không thể sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
12. (Phó) Chỉ. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thanh cảnh qua nhãn năng tu du" 清境過眼能須臾 (Chu trung dạ khởi 舟中夜起) Cảnh đẹp đi qua trước mắt chỉ là một thoáng chốc.
13. (Phó) Nên. ◇ Kiều Cát 喬吉: "Năng vi quân tử nho, mạc vi tiểu nhân nho" 能為君子儒, 莫為小人儒 (Kim tiền kí 金錢記) Nên làm nhà nho quân tử, chớ làm nhà nho tiểu nhân.
14. Một âm là "nai". (Danh) Con ba ba có ba chân.
15. Một âm là "nại". Cũng như "nại" 耐.
Từ điển Thiều Chửu
② Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也,非不能也 ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
③ Thuận theo, như nhu viễn năng nhĩ 柔遠能邇 (Thi Kinh 詩經) khiến cho kẻ xa quy phục về gần.
④ Con năng, một loài như con gấu.
⑤ Một âm là nai. Con ba ba có ba chân.
⑥ Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với chữ nại 耐.
⑦ Vật lí gọi cái gì tạo ra công sức là năng, như điện năng 電能.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tài cán, bản lãnh. ◎ Như: "trí năng" 智能 tài trí. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phu tử thánh giả dư? Hà kì đa năng dã" 夫子聖者與?何其多能也 (Tử Hãn 子罕) Phu tử phải là thánh chăng? Sao mà nhiều tài thế.
3. (Danh) Người có tài, nhân tài. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ" 招賢進能, 顯巖穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Vời người hiền, tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn trong hang trong núi.
4. (Danh) Công dụng. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Khả dĩ nhiễm dã, danh chi dĩ kì năng, cố vị chi Nhiễm khê" 可以染也, 名之以其能, 故謂之染溪 (Ngu khê thi tự 愚溪詩序) (Nước ngòi) có thể nhuộm vật được, đặt tên ngòi theo công dụng của nó, cho nên gọi là ngòi Nhiễm.
5. (Danh) Một loại hí kịch cổ của Nhật Bản. ◎ Như: "Mộng huyễn năng" 夢幻能.
6. (Danh) Năng lượng vật chất. ◎ Như: "điện năng" 電能, "nhiệt năng" 熱能, "nguyên tử năng" 原子能.
7. (Tính) Có tài cán. ◎ Như: "năng nhân" 能人 người có tài, "năng viên" 能員 chức quan có tài, "năng giả đa lao" 能者多勞 người có tài nhiều nhọc nhằn.
8. (Động) Làm (nổi), gánh vác (nổi). ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thị bất vi dã, phi bất năng dã" 是不爲也, 非不能也 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
9. (Động) Hòa hợp, hòa thuận. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhu viễn năng nhĩ" 柔遠能邇 (Đại Nhã 大雅, Dân lao 民勞) Khiến cho kẻ xa được yên ổn và dân ở gần hòa thuận.
10. (Động) Tới, đạt tới. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Kì địa bất năng thiên lí" 其地不能千里 (Triệu sách nhất 趙策一) Đất đó không tới nghìn dặm.
11. (Phó) Có thể, khả dĩ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã" 聞義不能徙, 不善不能改, 是吾憂也 (Thuật nhi 述而) Nghe điều nghĩa mà không thể làm theo, có lỗi mà không thể sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
12. (Phó) Chỉ. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thanh cảnh qua nhãn năng tu du" 清境過眼能須臾 (Chu trung dạ khởi 舟中夜起) Cảnh đẹp đi qua trước mắt chỉ là một thoáng chốc.
13. (Phó) Nên. ◇ Kiều Cát 喬吉: "Năng vi quân tử nho, mạc vi tiểu nhân nho" 能為君子儒, 莫為小人儒 (Kim tiền kí 金錢記) Nên làm nhà nho quân tử, chớ làm nhà nho tiểu nhân.
14. Một âm là "nai". (Danh) Con ba ba có ba chân.
15. Một âm là "nại". Cũng như "nại" 耐.
Từ điển Thiều Chửu
② Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也,非不能也 ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
③ Thuận theo, như nhu viễn năng nhĩ 柔遠能邇 (Thi Kinh 詩經) khiến cho kẻ xa quy phục về gần.
④ Con năng, một loài như con gấu.
⑤ Một âm là nai. Con ba ba có ba chân.
⑥ Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với chữ nại 耐.
⑦ Vật lí gọi cái gì tạo ra công sức là năng, như điện năng 電能.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Năng, năng lượng; 原子能 Năng lượng nguyên tử;
③ Được, làm được, làm nổi, biết, có khả năng: 我幹這個工作能行嗎? Tôi làm công tác này được chứ?; 她好多了,能下床了 Chị ta đỡ nhiều, xuống giường rồi được đấy; 是不爲也,非不能也 Ấy là không làm, chứ không phải là không làm được; 人之所不學而能者,其良能也 Người ta không học mà làm được là nhờ ở lương năng (Mạnh tử); 寡人已知將軍能用兵矣 Quả nhân đã biết tướng quân có khả năng dùng binh rồi (Sử kí);
④ Có thể: 他一分鐘能打一百八十個字 Anh ấy có thể đánh 180 chữ trong một phút. 【能夠】năng cấu [nénggòu] Có thể, có khả năng: 能夠獨立工作 Có thể tự đảm đang công việc; 他能夠說三種外國語 Anh ấy có thể nói ba thứ tiếng nước ngoài;
⑤ (văn) Thuận theo: 柔遠能邇 Khiến cho kẻ xa quy phục về gần (với mình);
⑥ (văn) Hòa mục, hòa thuận: 笵鞅與欒盈爲公族大夫而不相能 Phạm Ưởng và Loan Doanh đều là công tộc đại phu nhưng không hòa thuận nhau (Tả truyện: Tương công nhị thập nhất niên);
⑦ (văn) Như thế: 雙鷺能忙翻白雪 Đôi cò bay vội như thế làm cho tuyết trắng bị xới lên (Uông Tảo: Tức sự thi);
⑧ (văn) Con năng (tương tự con gấu).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 41
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tài cán, bản lãnh. ◎ Như: "trí năng" 智能 tài trí. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phu tử thánh giả dư? Hà kì đa năng dã" 夫子聖者與?何其多能也 (Tử Hãn 子罕) Phu tử phải là thánh chăng? Sao mà nhiều tài thế.
3. (Danh) Người có tài, nhân tài. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ" 招賢進能, 顯巖穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Vời người hiền, tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn trong hang trong núi.
4. (Danh) Công dụng. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Khả dĩ nhiễm dã, danh chi dĩ kì năng, cố vị chi Nhiễm khê" 可以染也, 名之以其能, 故謂之染溪 (Ngu khê thi tự 愚溪詩序) (Nước ngòi) có thể nhuộm vật được, đặt tên ngòi theo công dụng của nó, cho nên gọi là ngòi Nhiễm.
5. (Danh) Một loại hí kịch cổ của Nhật Bản. ◎ Như: "Mộng huyễn năng" 夢幻能.
6. (Danh) Năng lượng vật chất. ◎ Như: "điện năng" 電能, "nhiệt năng" 熱能, "nguyên tử năng" 原子能.
7. (Tính) Có tài cán. ◎ Như: "năng nhân" 能人 người có tài, "năng viên" 能員 chức quan có tài, "năng giả đa lao" 能者多勞 người có tài nhiều nhọc nhằn.
8. (Động) Làm (nổi), gánh vác (nổi). ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thị bất vi dã, phi bất năng dã" 是不爲也, 非不能也 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
9. (Động) Hòa hợp, hòa thuận. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhu viễn năng nhĩ" 柔遠能邇 (Đại Nhã 大雅, Dân lao 民勞) Khiến cho kẻ xa được yên ổn và dân ở gần hòa thuận.
10. (Động) Tới, đạt tới. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Kì địa bất năng thiên lí" 其地不能千里 (Triệu sách nhất 趙策一) Đất đó không tới nghìn dặm.
11. (Phó) Có thể, khả dĩ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã" 聞義不能徙, 不善不能改, 是吾憂也 (Thuật nhi 述而) Nghe điều nghĩa mà không thể làm theo, có lỗi mà không thể sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
12. (Phó) Chỉ. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thanh cảnh qua nhãn năng tu du" 清境過眼能須臾 (Chu trung dạ khởi 舟中夜起) Cảnh đẹp đi qua trước mắt chỉ là một thoáng chốc.
13. (Phó) Nên. ◇ Kiều Cát 喬吉: "Năng vi quân tử nho, mạc vi tiểu nhân nho" 能為君子儒, 莫為小人儒 (Kim tiền kí 金錢記) Nên làm nhà nho quân tử, chớ làm nhà nho tiểu nhân.
14. Một âm là "nai". (Danh) Con ba ba có ba chân.
15. Một âm là "nại". Cũng như "nại" 耐.
Từ điển Thiều Chửu
② Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也,非不能也 ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
③ Thuận theo, như nhu viễn năng nhĩ 柔遠能邇 (Thi Kinh 詩經) khiến cho kẻ xa quy phục về gần.
④ Con năng, một loài như con gấu.
⑤ Một âm là nai. Con ba ba có ba chân.
⑥ Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với chữ nại 耐.
⑦ Vật lí gọi cái gì tạo ra công sức là năng, như điện năng 電能.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.