phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái thước, khí cụ để đo dài ngắn. ◎ Như: "bì xích" 皮尺 thước da , "thiết xích" 鐵尺 thước sắt. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Hàn y xứ xứ thôi đao xích" 寒衣處處催刀尺 (Thu hứng 秋興) Trời lạnh giục kẻ dao thước may áo ngự hàn.
3. (Danh) Vật hình dài như cái thước. ◎ Như: "trấn xích" 鎮尺 cái đồ chận giấy, sách vở.
4. (Tính) Nhỏ, bé. ◎ Như: "xích thốn chi công" 尺寸之功 công lao nhỏ bé.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thước: 公尺 Thước tây, mét;
③ Cái thước: 鐵尺 Cái thước sắt. Xem 尺 [châ].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bao quanh. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lâm nhật, Giả mẫu đái trước Dung thê tọa nhất thừa đà kiệu, Vương phu nhân tại hậu diệc tọa nhất thừa đà kiệu, Giả Trân kị mã, suất liễu chúng gia đinh vi hộ" 臨日, 賈母帶著蓉妻坐一乘馱轎, 王夫人在後亦坐一乘馱轎, 賈珍騎馬, 率了眾家丁圍護 (Đệ ngũ thập cửu hồi) Đến ngày ấy, Giả mẫu dẫn vợ Giả Dung ngồi một kiệu, Vương phu nhân ngồi một kiệu theo sau, Giả Trân cưỡi ngựa dẫn bọn gia đinh đi bao quanh hộ vệ.
3. (Động) Phòng thủ. ◇ Công Dương truyện 公羊傳: "Vi bất ngôn chiến" 圍不言戰 (Trang Công thập niên 莊公十年) Phòng thủ, không nói đánh.
4. (Danh) Vòng bao bọc chung quanh. ◎ Như: "chu vi" 周圍 đường vòng quanh, "ngoại vi" 外圍 vòng ngoài.
5. (Danh) Màn che chung quanh. ◎ Như: "sàng vi" 床圍 màn che quanh giường, "kiệu vi" 轎圍 màn che kiệu.
6. (Danh) Vòng vây chận (chiến tranh). ◎ Như: "đột vi" 突圍 phá vòng vây. ◇ Sử Kí 史記: "Cao đế dụng Trần Bình kì kế, tiện Thiền Vu Yên Chi, vi dĩ đắc khai" 高帝用陳平奇計, 便單于閼氏, 圍以得開 (Trần Thừa tướng thế gia 陳丞相世家) Cao Đế dùng kế lạ của Trần Bình, cho người đi sứ đến Yên Chi của Thiền Vu, (do đó) được giải vây.
7. (Danh) Thước tròn, dùng để đo các đồ tròn.
8. (Danh) (1) Đơn vị 5 tấc là một "vi". ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Thân trường bát xích, yêu khoát thập vi" 身長八尺, 腰闊十圍 (Đệ tam hồi) Thân cao tám thước, lưng rộng mười vi. (2) Ôm (vòng), chét tay. ◎ Như: "thụ đại thập vi" 樹大十圍 cây to mười ôm.
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Vây bắt, chăng lưới bắt các giống thú gọi là đả vi 打圍.
③ Thước tròn, dùng để đo các đồ tròn gọi là vi. Hoặc cho 5 tấc là một vi hoặc cho một chét là một vi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xung quanh: 周圍都是山Xung quanh đều là núi;
③ Khoanh tròn, cuộn, quàng: 床圍子 Vải khoanh giường; 圍紅領巾 Quàng khăn quàng đỏ;
④ Ôm: 樹大十圍 Cây to đến 10 ôm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ "đồng" 銅 (kim loại).
3. Phiếm chỉ tiền tài. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Thế nhân kết giao tu hoàng kim, hoàng kim bất đa giao bất thâm" 世人結交須黃金, 黃金不多交不深 (Quyển nhị thập).
4. Tỉ dụ đồ vật màu vàng kim. ◇ La Ẩn 羅隱: "Thùy dương phong khinh lộng thúy đái, Lí ngư nhật noãn khiêu hoàng kim" 垂楊風輕弄翠帶, 鯉魚日暖跳黃金 (Hoàng bi 皇陂).
5. Tên một loại đá. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Hoàng ai ngũ bách tuế sanh hoàng hống, hoàng hống ngũ bách tuế sanh hoàng kim, hoàng kim thiên tuế sanh hoàng long" 黃埃五百歲生黃澒, 黃澒五百歲生黃金, 黃金千歲生黃龍 (Địa hình 墬形).
6. Tỉ dụ công danh sự nghiệp. ◇ Cung Tự Trân 龔自珍: "Hoàng kim hoa phát lưỡng phiêu tiêu, Lục cửu đồng tâm thượng vị tiêu" 黃金華髮兩飄蕭, 六九童心尚未消 (Mộng trung tác tứ tiệt cú 夢中作四截句, Chi nhị).
7. Tỉ dụ sự vật quý giá. Cũng chỉ thân thể tôn quý. ◇ Quách Trừng Thanh 郭澄清: "Thu thiên, hựu nhất cá thu thiên, trang hộ nhân gia đích hoàng kim quý tiết lai đáo liễu" 秋天, 又一個秋天, 莊戶人家的黃金季節來到了 (Đại đao kí 大刀記, Đệ thập ngũ chương).
8. Phân, cứt (nói đùa bỡn). ◎ Như: "nhượng sủng vật tùy địa tiện nịch, dĩ miễn hoàng kim biến địa, hữu ngại thị dong quan chiêm" 不可讓寵物隨地便溺, 以免黃金遍地, 有礙市容觀瞻.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Địa điểm, địa phương. ◇ Tây du kí 西遊記: "Hành Giả báo đạo: Sư phụ, na sở tại dã bất thị vương hầu đệ trạch, dã bất thị hào phú nhân gia, khước tượng nhất cá am quan tự viện" 行者報道: 師父, 那所在也不是王侯第宅, 也不是豪富人家, 卻像一個庵觀寺院 (Đệ thất tam hồi).
3. Chỉ chỗ đang tồn tại. ◇ Đông Quan Hán kí 東觀漢記: "Minh Đức Hoàng Hậu thường cửu bệnh, chí bốc giả gia, vi quái vấn cữu túy sở tại" 明德皇后嘗久病, 至卜者家, 為卦問咎祟所在 (Minh Đức Hoàng Hậu truyện 明德馬皇后傳).
4. Bất cứ đâu, đâu đâu. ◇ Lưu Cơ 劉基: "Thiên hạ chi giai san thủy, sở tại hữu chi" 天下之佳山水, 所在有之 (Hoành bích lâu kí 橫碧樓記).
5. Vị thế. Cũng chỉ người ở vị thế đó. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Kim nhị quận chi dân, diệc bệ hạ xích tử dã, trí lệnh xích tử vi hại, khởi phi sở tại tham ngược, sử kì nhiên hồ?" 今二郡之民, 亦陛下赤子也, 致令赤子為害, 豈非所在貪虐, 使其然乎? (Trần Phiền truyện 陳蕃傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Từ đông tới tây. ◇ Khang Hữu Vi 康有為: "Cử toàn địa kinh vĩ phân vi bách độ, xích đạo chi bắc ngũ thập độ, xích đạo chi nam ngũ thập độ, đông tây bách độ, cộng nhất vạn độ" 舉全地經緯分為百度, 赤道之北五十度, 赤道之南五十度, 東西百度, 共一萬度 (Đại đồng thư 大衕書, Tân bộ đệ nhất chương 辛部第一章). § Ghi chú: 100x100 = 10.000.
3. Gần bên, bên cạnh. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Niệm hoa ý hậu hà dĩ báo? Duy hữu túy đảo hoa đông tây" 念花意厚何以報? 唯有醉倒花東西 (Tứ nguyệt cửu nhật u cốc kiến phi đào thịnh khai 四月九日幽谷見緋桃盛開).
4. Bốn phương. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Ngã lí bách dư gia, Thế loạn các đông tây" 我里百餘家, 世亂各東西 (Vô gia biệt 無家別) Làng tôi có hơn trăm nhà, Gặp thời loạn, mỗi người đều phân tán khắp bốn phương trời.
5. Phẩm vật làm ra ở bốn phương, nói gọn lại thành "đông tây". Ngày xưa cũng chỉ sản nghiệp. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Các sắc đông tây khả dụng đích chỉ hữu nhất bán, tương na nhất bán hựu khai liễu đan tử, dữ Phụng Thư khứ chiếu dạng trí mãi" 各色東西可用的只有一半, 將那一半又開了單子, 與鳳姐去照樣置買 (Đệ tứ ngũ hồi) Các thứ dùng được chỉ có một nửa, còn thiếu một nửa, liền biên vào đơn đưa cho Phượng Thư theo thế mà mua.
6. Phiếm chỉ các thứ sự vật (cụ thể hoặc trừu tượng). ◇ Sa Đinh 沙汀: "Cảm tình chân thị nhất chủng kì quái đích đông tây" 感情真是一種奇怪的東西 (Sấm quan 闖關, Nhất).
7. Đặc chỉ người hoặc động vật (hàm nghĩa có cảm tình yêu, ghét). ◎ Như: "tha dưỡng đích kỉ chích tiểu đông tây chân khả ái" 她養的幾隻小東西真可愛.
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ bị khổ nạn hoặc người gặp khổ nạn. ◇ Tăng Củng 曾鞏: "Cái tư bì lung chi dân, dĩ xuất hạn tai chi hậu, thất gia điêu tệ, lư lí sầu ta" 蓋茲疲癃之民, 已出旱菑之後, 室家凋獘, 閭里愁嗟 (Hồng Châu chư tự quan kì tình văn 洪州諸寺觀祈晴文).
3. Ngày xưa gọi người đàn ông thành niên cao không đầy sáu thước (xích) là "bì lung" 疲癃. ◇ Viên Mai 袁枚: "Kim dĩ tàn bệnh vi bì lung ngộ dã. Phục Kiền viết: Trượng phu cao bất mãn lục xích nhị thốn giả vi bì lung" 今以殘病為疲癃誤也. 服虔曰: 丈夫高不滿六尺二寸者為疲癃 (Tùy viên tùy bút 隨園隨筆, Bì lung chi ngoa 疲癃之訛).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Khai khẩn. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Địa vị tích dịch" 地未辟易 (Sĩ dong luận 士容論, Thượng nông 上農) Đất chưa khai khẩn.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ bách tính, nhân dân. ◇ Hồ Thuyên 胡銓: "Tổ tông sổ bách niên chi xích tử, tận vi tả nhẫm" 祖宗數百年之赤子, 盡為左衽 (Thượng Cao Tông phong sự 上高宗封事). § Xem "tả nhẫm" 左衽.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bày ra
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiền tệ (ngày xưa). ◎ Như: "hóa bố" 貨布, "toàn bố" 全布 đều là thứ tiền ngày xưa.
3. (Danh) Chức quan. ◎ Như: Đầu tỉnh có quan "bố chánh" 布政 nghĩa là chức quan thi hành chánh trị.
4. (Danh) Họ "Bố".
5. (Động) Bày, xếp đặt. ◎ Như: "bố trí" 布置 đặt để, sắp xếp, "bố cục" 布局 sắp xếp cho có mạch lạc.
6. (Động) Tuyên cáo. ◎ Như: "bố cáo" 布告 nói rõ cho mọi người biết, "tuyên bố" 宣布 bày tỏ cho mọi người biết.
7. (Động) Kể, trần thuật.
8. (Động) Phân tán, ban ra, cho khắp. ◎ Như: "bố thí" 布施 cho khắp, cho hết. § Phép tu nhà Phật có sáu phép tu tới "Bồ-tát" 菩薩, phép bố thí đứng đầu, vì phép này trừ được ngay cái bệnh tham vậy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Phục đổ Ngụy vương, tự đăng vị dĩ lai, đức bố tứ phương, nhân cập vạn vật" 伏睹魏王, 自登位以來, 德布四方, 仁及萬物 (Đệ bát thập hồi) Từ khi Ngụy Vương lên ngôi đến nay, ân đức ban khắp bốn phương, nhân nghĩa ra tới muôn vật.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiền tệ, như hóa bố 貨布, toàn bố 泉布 đều là thứ tiền ngày xưa.
③ Bày, bày đặt đồ đạc gọi là bố. Ðem các lẽ nói cho mọi người nghe cũng gọi là bố.
④ Cho, như bố thí 布施 cho khắp, cho hết. Phép tu nhà Phật có sáu phép tu tới Bồ-tát, phép bố thí đứng đầu, vì phép này trừ được ngay cái bệnh tham vậy. Ðầu tỉnh có quan bố chánh 布政 nghĩa là chức quan thi hành chánh trị vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bố, bá, nói ra: 宣布 Tuyên bố; 開誠布公 Thẳng thắn, lấy thành thực mà đãi người;
③ Bày, dàn, xếp, giăng bủa: 星羅棋布 Trải như sao giăng như cờ, chi chít;
④ Tiền tệ thời xưa;
⑤ [Bù] (Họ) Bố.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 53
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.