hoát, khoát
huá ㄏㄨㄚˊ, huō ㄏㄨㄛ, huò ㄏㄨㄛˋ

hoát

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hang thông suốt. ◇ Trương Hiệp : "Hoạch trường hoát dĩ vi hạn, đái lưu khê dĩ vi quan" , 谿 (Thất mệnh ).
2. (Động) Dứt, cắt đứt.
3. (Động) Miễn trừ. ◎ Như: "tiền lương chi hoát miễn" tha không bắt nộp tiền lương nữa, "hình ngục chi siêu hoát" không bắt chịu hình ngục nữa.
4. (Động) Tiêu trừ, giải tỏa. ◇ Thủy hử truyện : 禿, (Đệ ngũ thất hồi).
5. (Động) Liều, hi sinh. ◎ Như: "hoát xuất tính mệnh" hi sinh tính mạng.
6. (Tính) Rộng rãi, sáng sủa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tái tiến sổ bộ, tiệm hướng bắc biên, bình thản hoan hoát, lưỡng biên phi lâu sáp không, điêu manh tú hạm, giai ẩn ư san ao thụ diểu chi gian" , , , , , (Đệ đệ thập thất) Đi mấy bước nữa, rẽ sang phía bắc, có một chỗ rộng phẳng, hai bên có lầu cao vút, nóc vẽ, cột sơn, ẩn núp dưới lũng núi ngọn cây.
7. (Tính) Trong sáng, tạnh ráo, quang đãng (khí trời). ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Chu hành tự vô muộn, Huống trị tình cảnh hoát" , (Tảo phát ngư phố đàm ).
8. (Tính) Trống rỗng, không hư.
9. (Tính) Sâu xa, thâm thúy.
10. (Tính) Sứt, mẻ. ◎ Như: "hoát thần tử" sứt môi.
11. (Phó) Thông suốt, rộng mở. ◎ Như: "khoát đạt" cởi mở, "hoát nhiên quán thông" vỡ vạc thông suốt.
12. (Phó) Mau lẹ, loáng một cái.
13. (Tượng thanh) Xoạt, vù.
14. § Còn đọc là "khoát".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sứt, mẻ: Miệng chén bị mẻ một miếng; Sứt môi; Răng mẻ;
② Liều, bạt, thí: Liều mạng, bạt mạng, thí mạng. Xem [huò].

Từ ghép 1

khoát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hang thông cả 2 đầu
2. thông suốt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hang thông suốt. ◇ Trương Hiệp : "Hoạch trường hoát dĩ vi hạn, đái lưu khê dĩ vi quan" , 谿 (Thất mệnh ).
2. (Động) Dứt, cắt đứt.
3. (Động) Miễn trừ. ◎ Như: "tiền lương chi hoát miễn" tha không bắt nộp tiền lương nữa, "hình ngục chi siêu hoát" không bắt chịu hình ngục nữa.
4. (Động) Tiêu trừ, giải tỏa. ◇ Thủy hử truyện : 禿, (Đệ ngũ thất hồi).
5. (Động) Liều, hi sinh. ◎ Như: "hoát xuất tính mệnh" hi sinh tính mạng.
6. (Tính) Rộng rãi, sáng sủa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tái tiến sổ bộ, tiệm hướng bắc biên, bình thản hoan hoát, lưỡng biên phi lâu sáp không, điêu manh tú hạm, giai ẩn ư san ao thụ diểu chi gian" , , , , , (Đệ đệ thập thất) Đi mấy bước nữa, rẽ sang phía bắc, có một chỗ rộng phẳng, hai bên có lầu cao vút, nóc vẽ, cột sơn, ẩn núp dưới lũng núi ngọn cây.
7. (Tính) Trong sáng, tạnh ráo, quang đãng (khí trời). ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Chu hành tự vô muộn, Huống trị tình cảnh hoát" , (Tảo phát ngư phố đàm ).
8. (Tính) Trống rỗng, không hư.
9. (Tính) Sâu xa, thâm thúy.
10. (Tính) Sứt, mẻ. ◎ Như: "hoát thần tử" sứt môi.
11. (Phó) Thông suốt, rộng mở. ◎ Như: "khoát đạt" cởi mở, "hoát nhiên quán thông" vỡ vạc thông suốt.
12. (Phó) Mau lẹ, loáng một cái.
13. (Tượng thanh) Xoạt, vù.
14. § Còn đọc là "khoát".

Từ điển Thiều Chửu

① Hang thông suốt cả hai đầu. Vì thế nên chỗ đất nào phẳng phắn sáng sủa gọi là hiên khoát , người già gọi là đầu đồng xỉ khoát đầu trọc răng long.
② Thông suốt, tâm ý rộng rãi khoan thai gọi là khoát. Như khoát nhiên quán thông vỡ vạc thông suốt.
③ Khai phóng, tha bổng. Như tiền lương chi khoát miễn tha không bắt nộp tiền lương nữa, hình ngục chi siêu khoát không bắt chịu hình ngục nữa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rộng (rãi), sáng (sủa), thông suốt: Rộng lượng; Sáng sủa;
② Miễn, tha: Miễn, được miễn (thuế ...). Xem [huo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái hang — Sâu ( trái với nông ).

Từ điển trích dẫn

1. Hình thức may cắt. ◇ Hậu Hán Thư : "Hiếu ngũ sắc y phục, chế tài giai hữu vĩ hình" , (Nam Man truyện , Tây nam di 西).
2. Thể tài văn chương. ◇ Nhan thị gia huấn : "Nghi dĩ cổ chi chế tài vi bổn, kim chi từ điệu vi mạt, tịnh tu lưỡng tồn, bất khả thiên khí dã" , 調, , (Văn chương ).
ngô, ngộ
wú ㄨˊ, wù ㄨˋ, yǔ ㄩˇ

ngô

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây vông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Ngô đồng" cây ngô đồng. ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Vi vân đạm Hà Hán, Sơ vũ tích ngô đồng" , (Tỉnh thí kì kí trường minh ).
2. (Động) § Xem "chi ngô" .
3. Một âm là "ngộ". (Tính) Hình dáng cao lớn, hùng vĩ. ◎ Như: "khôi ngộ" cao lớn, vạm vỡ. ☆ Tương tự: "cao đại" , "khôi vĩ" . ★ Tương phản: "nhược tiểu" , "ải tiểu" .
4. § Ghi chú: Ta quen đọc là "ngô" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngô đồng cây ngô đồng.
② Chi ngô chống chỏi, có khi viết là chi ngô .
② Một âm là ngộ, như khôi ngộ vạm vỡ, lanh mẩu. Ta quen đọc là chữ ngô cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thực) Cây ngô đồng (Firmiana platanifolia).【】ngô đồng [wútóng] (thực) Cây ngô đồng, cây dông;
②【】chi ngô [zhiwu] Xem (bộ ), nghĩa ⑪;
③【】khôi ngô [kuíwú] (Vóc người) cao lớn, vạm vỡ, lực lưỡng, khôi ngô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên cây tức cây Ngô đồng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Thú quê thuần hức bén mùi, giếng vàng đã rụng một vài lá ngô «.

Từ ghép 5

ngộ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Ngô đồng" cây ngô đồng. ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Vi vân đạm Hà Hán, Sơ vũ tích ngô đồng" , (Tỉnh thí kì kí trường minh ).
2. (Động) § Xem "chi ngô" .
3. Một âm là "ngộ". (Tính) Hình dáng cao lớn, hùng vĩ. ◎ Như: "khôi ngộ" cao lớn, vạm vỡ. ☆ Tương tự: "cao đại" , "khôi vĩ" . ★ Tương phản: "nhược tiểu" , "ải tiểu" .
4. § Ghi chú: Ta quen đọc là "ngô" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngô đồng cây ngô đồng.
② Chi ngô chống chỏi, có khi viết là chi ngô .
② Một âm là ngộ, như khôi ngộ vạm vỡ, lanh mẩu. Ta quen đọc là chữ ngô cả.

Từ điển trích dẫn

1. Chân lí, đạo lí chính thường. ◇ Tân Đường Thư : "Tử sanh chí lí, do triêu hữu mộ" , (Lô Thừa Khánh truyện ).
2. Đạo lí tối cao. ◇ Thẩm Ước : "Chí lí thâm vi, ái yên nan đổ" , (Dữ Đào Hoằng Cảnh thư ).
3. Chính trị chí thiện chí mĩ. ◇ Tân Đường Thư : "Chí lí chi đại, tiên đức hậu hình" , (Đại Tông kỉ ).
wěi ㄨㄟˇ

phồn thể

Từ điển phổ thông

cao to

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lạ thường, kì dị. ◇ Quản Tử : "Vô vĩ phục, vô kì hành" , (Nhậm pháp ).
2. (Tính) Lớn lao, trác việt. ◎ Như: "phong công vĩ nghiệp" công to nghiệp lớn.
3. (Tính) Cao lớn, vạm vỡ. ◇ Hậu Hán Thư : "Hữu vĩ thể, yêu đái bát vi" , (Cảnh Yểm truyện ).
4. (Danh) Họ "Vĩ".

Từ điển Thiều Chửu

① Lạ, lớn, như tú vĩ tuấn tú lạ, vĩ dị lớn lao lạ, v.v. đều là dùng để hình dung sự vật gì quý báu, hiếm có, và hình vóc cao lớn khác thường cả. Người nào có công to nghiệp lớn đều gọi là vĩ nhân .

Từ điển Trần Văn Chánh

To lớn, vĩ đại: Hùng vĩ; Công lao to lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn — Kì lạ.

Từ ghép 8

manh
máng ㄇㄤˊ, méng ㄇㄥˊ

manh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dân thường

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa chỉ dân chúng, trăm họ.
2. (Danh) Chỉ dân ở đất ngoài đến. ◇ Mạnh Tử : "Viễn phương chi nhân, văn quân hành nhân chánh, nguyện thụ nhất triền nhi vi manh" , , (Đằng Văn Công thượng ).
3. (Danh) Dân ở miền thảo dã. ◇ Chiến quốc sách : "Bỉ cố vong quốc chi hình dã, nhi bất ưu dân manh" , (Tần sách nhất , Trương Nghi thuyết Tần Vương ) Nước đó có cái địa thế vong quốc, mà lại không biết lo cho dân dã gì cả. § "Bào Bưu chú: Tại dã viết "manh"" : .

Từ điển Thiều Chửu

① Dân, dân không nghề nghiệp gọi là lưu manh .

Từ điển Trần Văn Chánh

Dân lang thang, dân không nghề nghiệp, dân lưu lạc (từ nơi khác đến). 【】lưu manh [liúmáng]
① Tên lưu manh;
② Lưu manh: Giở trò lưu manh; Thói lưu manh. Xem [méng].

Từ điển Trần Văn Chánh

Dân thường: Có một người dân ngờ nghệch (Thi Kinh); Nhà dân không chứa mà áo quần được sửa gọn (Quản tử). Xem [máng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dân chúng. Người trong nước. Td: Lưu manh ( người dân sống lang thang trôi nổi, không nghề nghiệp, không chỗ ở ).

Từ ghép 3

chử, xử
chǔ ㄔㄨˇ

chử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái chầy, cái chày

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Cái) chày, vồ: Chày cối; Chày tán thuốc;
② (đph) Chọc, cù: Lấy ngón tay cù nó một cái.

xử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái chầy, cái chày

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái chày. ◇ Dịch Kinh : "Đoạn mộc vi xử, quật địa vi cữu" , (Hệ từ hạ ) Bửa gỗ làm chày, đào đất làm cối. § "Xử cữu giao" bạn bè giao hảo không phân biệt sang hèn.
2. (Danh) Một thứ binh khí, hình như cái chày.
3. (Động) Chọc, xỉa. ◎ Như: "nã chỉ đầu xử tha nhất hạ" lấy ngón tay chọc nó một cái.
4. (Động) Đứng ngẩn ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chầy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chày để giã — Cái chày để giặt quần áo thời xưa.

Từ ghép 3

giới
jiè ㄐㄧㄝˋ

giới

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khoảng giữa
2. vẩy (cá)
3. bậm bực, bứt rứt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cách, ngăn cách.
2. (Động) Ở vào khoảng giữa hai bên. ◎ Như: "giá tọa san giới ư lưỡng huyện chi gian" trái núi đó ở vào giữa hai huyện.
3. (Động) Làm trung gian. ◎ Như: "giới thiệu" .
4. (Động) Chia cách, li gián.
5. (Động) Giúp đỡ, tương trợ. ◇ Thi Kinh : "Vi thử xuân tửu, Dĩ giới mi thọ" , (Bân phong , Thất nguyệt ) Làm rượu xuân này, Để giúp cho tuổi thọ.
6. (Động) Bận tâm, lưu ý, lo nghĩ tới. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô quan thất lộ chi binh, như thất đôi hủ thảo, hà túc giới ý?" , , (Đệ thập thất hồi) Ta coi bảy đạo quân đó, như bảy đống cỏ mục, có đáng gì mà phải lo lắng như vậy?
7. (Động) Nương dựa, nhờ vào. ◇ Tả truyện : "Giới nhân chi sủng, phi dũng dã" , (Văn công lục niên ) Dựa vào lòng yêu của người khác, không phải là bậc dũng.
8. (Động) Làm động tác. § Dùng cho vai kịch hoặc hí khúc thời xưa. ◎ Như: "tiếu giới" làm động tác cười.
9. (Tính) Ngay thẳng, chính trực. ◎ Như: "cảnh giới" ngay thẳng. ◇ Liêu trai chí dị : "Vương tuy cố bần, nhiên tính giới, cự xuất thụ chi" , (Vương Thành ) Vương tuy nghèo, nhưng tính ngay thẳng, liền lấy ra (cái trâm) đưa cho bà lão.
10. (Tính) Như thế, cái đó. ◎ Như: "sát hữu giới sự" .
11. (Tính) Cứng, chắc, vững. ◇ Dịch Kinh : "Giới ư thạch, bất chung nhật, trinh cát" , , (Dự quái ) (Chí) vững như đá, chẳng đợi hết ngày (mà ứng phó ngay), chính đính, bền tốt.
12. (Danh) Mốc, ranh, mức, biên tế.
13. (Danh) Giới hạn. § Thông "giới" . ◎ Như: "giang giới" ven sông, "nhân các hữu giới" mỗi người có phần hạn của mình.
14. (Danh) Áo giáp, vỏ cứng. ◎ Như: "giới trụ" áo giáp mũ trụ.
15. (Danh) Chỉ sự vật nhỏ bé. § Thông "giới" . ◎ Như: "nhất giới bất thủ" một tơ hào cũng không lấy.
16. (Danh) Động vật có vảy sống dưới nước. ◎ Như: "giới thuộc" loài ở nước có vảy. ◇ Hoài Nam Tử : "Giới lân giả, hạ thực nhi đông trập" , (Trụy hình huấn ) Loài động vật có vảy, mùa hè ăn mà mùa đông ngủ vùi.
17. (Danh) Chỉ người trung gian nghênh tiếp giữa chủ và khách (thời xưa).
18. (Danh) Người đưa tin hoặc truyền đạt tin tức.
19. (Danh) Hành vi hoặc tiết tháo. ◇ Mạnh Tử : "Liễu Hạ Huệ bất dĩ tam công dị kì giới" (Tận tâm thượng ) Ông Liễu Hạ Huệ dù dự hàng tam công cũng chẳng thay đổi tiết tháo của mình.
20. (Danh) Người một chân. ◇ Trang Tử : "Công Văn Hiên kiến hữu sư nhi kinh viết: Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã?" : ? ? (Dưỡng sanh chủ ) Công Văn Hiên thấy quan Hữu Sư liền giật mình nói: Ấy người nào vậy? Làm sao lại một chân vậy?
21. (Danh) Lượng từ: đơn vị chỉ người hoặc đồng tiền. § Tương đương với "cá" . ◎ Như: "nhất giới thư sanh" một người học trò.
22. (Danh) Họ "Giới".

Từ điển Thiều Chửu

① Cõi, ở vào khoảng giữa hai cái gọi là giới. Ngày xưa giao tiếp với nhau, chủ có người thấn mà khách có người giới để giúp lễ và đem lời người bên này nói với người bên kia biết. Như một người ở giữa nói cho người thứ nhất và người thứ ba biết nhau mà làm quen nhau gọi là giới thiệu hay môi giới v.v.
② Giúp, như dĩ giới mi thọ lấy giúp vui tiệc thọ.
③ Áo, như giới trụ áo dày mũ trụ.
④ Có nghĩa là vẩy, như giới thuộc loài ở nước có vẩy.
⑤ Lời tôn quý, như nói em người ta thì tôn là quý giới đệ em tôn quý của ngài.
⑥ Ven bờ, như giang giới ven sông.
⑦ Một người, như nhất giới chi sĩ một kẻ học trò.
⑧ Nhỏ, cùng nghĩa như chữ giới (hạt cải) như tiêm giới nhỏ nhặt, giới ý hơi để ý.
⑨ Bậm bực, như giới giới lòng bậm bực.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cương giới, giới tuyến: Không phân giới tuyến bên này bên kia (Thi Kinh);
② Người môi giới, người chuyển lời , Khi chư hầu gặp nhau, quan khanh làm người chuyển lời (Tuân tử);
③ Người giúp việc, phụ tá, trợ thủ: Ngũ Cử làm trợ thủ (Tả truyện);
④ Bên, ven, Bi thương phong khí còn lưu lại bên sông (Khuất Nguyên: Cửu chương);
⑤ Loài có mai (vảy cứng): Tinh anh của loài có mai là con rùa (Đại đới Lễ kí);
⑥ Nằm ở giữa: Quả núi này nằm ở vùng giáp giới hai tỉnh; 使 Khiến ở giữa chỗ hai nước lớn (Tả truyện);
⑦ Cách: Phía sau cách với sông lớn (Hán thư);
⑧ Trợ giúp: Để giúp trường thọ (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt);
⑨ Một mình: Cô đơn không hợp quần mà đứng riêng một mình (Trương Hoành: Tư huyền phú);
⑩ Lớn, to lớn: Báo đáp bằng phúc lớn (Thi Kinh); Nhỏ (dùng như ): Không có một họa nhỏ nào (Chiến quốc sách);
⑫ Ngay thẳng: Liễu Hạ Huệ không vì Tam công mà thay đổi tính ngay thẳng của mình (Mạnh tử);
⑬ Một người (lượng từ, hợp thành ): Một kẻ học trò; Nếu có một bề tôi (Thượng thư: Tần thệ);
⑭ Nhờ vào, dựa vào: , Dựa vào sự yêu chuộng của người ta thì không phải là cách làm của người có dũng khí (Tả truyện: Văn công lục niên);
⑮ [Jiè] (Họ) Giới.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ranh đất. Bờ cõi — To lớn — Tốt đẹp — Riêng biệt ta. Chẳng hạn Giới đặc ( riêng ra, vượt lên trên ) — Cái áo giáp. Chẳng hạn Giới trụ ( áo và mũ che tên đạn, cũng như Giáp trụ ) — Hạng thứ, hạng dưới — Đứng giữa liên lạc hai bên.

Từ ghép 18

mẫu đan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hoa mẫu đơn

mẫu đơn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hoa mẫu đơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây có hoa nhiều màu rất đẹp — Còn chỉ người con giái đẹp. Đoạn trường tân thanh có câu: » Dạy rằng cứ phép gia hình, ba cây chập lại một cành mẫu đơn « — Mẫu Đơn : Là một thứ hoa đẹp hơn các loại hoa, gọi là hoa vương vua các hoa, ngày xưa gọi Mộc thược dược: : Hoa có nhiều cạnh giống hoa tường vi ( hường ), có nhiều màu vàng, tím, trắng, đỏ, chính sắc và gián sắc, là có nắm chia, cây cao năm sáu thước. Xuân nở hoa đến đầu hạ. Có tên riêng là Phú—quý—hoa vì có vẻ sặc sỡ sang giàu, lại có tên Diêu Hoàng, Ngụy tử , : Vàng họ Diêu, tím họ Ngụy. Vì hai họ ấy đã tìm ra được hoa ấy màu vàng, tím đẹp hơn cả. » Mây mưa mấy giọt chung tình, đình trầm hương khóa một cành mẫu đơn «. ( C.O.N.K. ).

đại phương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rộng lượng, hào phóng

Từ điển trích dẫn

1. Hình vuông cực lớn. ◇ Đạo Đức Kinh : "Đại phương vô ngung, đại khí vãn thành, đại âm hi thanh" , , (Chương 41) Hình vuông cực lớn không có góc, khí cụ cực lớn muộn hoàn thành, âm thanh cực lớn ít tiếng.
2. Chỉ đại địa.
3. Đại đạo, thường đạo. ◇ Hàn Dũ : "Kì trung dã tận trí quân chi đại phương, kì ngôn dã đạt vi chánh chi yếu đạo" , (Thuận Tông thật lục nhị ).
4. Người có kiến thức rộng hoặc chuyên trường. ◇ Lỗ Tấn : "Tha môn thuyết niên khinh nhân tác phẩm ấu trĩ, di tiếu đại phương" , (Tam nhàn tập , Vô thanh đích Trung Quốc ).
5. Phép tắc, phương pháp cơ bản.
6. Đại lược, đại khái.
7. Không tục khí, không câu thúc. ◇ Tào Ngu : "Tha cử động hoạt bát, thuyết thoại ngận đại phương, sảng khoái, khước ngận hữu phân thốn" , , , (Lôi vũ , Đệ nhất mạc).
8. Không bủn xỉn, lận sắc (đối với tiền của). ◇ Nho lâm ngoại sử : "Tiện thị môn hạ tòng bất tằng kiến quá tượng Đỗ thiếu da giá đại phương cử động đích nhân" 便 (Đệ tam nhất hồi).
9. (Trung y) Tễ thuốc nhiều vị thuốc hoặc lượng lớn.
10. Tên lá trà (vùng An Huy).
11. Tên biên chế của quân khởi nghĩa Hoàng Cân đời Hán mạt.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.