Từ điển trích dẫn

1. Hư danh. ◇ Tư trị thông giám : "Tuyển quan dụng nhân, bất liệu thật đức, duy tại bạch vọng" , , (Tấn nguyên đế Thái Hưng nguyên niên ) Tuyển quan dùng người, không xét thật đức, chỉ coi ở hư danh.
2. Đời Đường hoạn trong cung sai phái nhân viên ra chợ mua hàng, những người này ở chợ ngó bên phải nhìn bên trái tìm xem đồ vật của dân, trả giá rẻ hoặc lấy không, nên gọi là "bạch vọng" .
3. Tên một giống chó. ◇ Tây Kinh tạp kí 西: "Cẩu tắc hữu tu hào, li tiệp, bạch vọng, thanh tào chi danh" , , , (Quyển tứ).
tiếu, trám
zhàn ㄓㄢˋ

tiếu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đem vật thể ngâm vào trong nước hoặc chất lỏng. ◇ Hàn Dũ : "Du giáp xa tiền cái địa bì, Tường vi trám thủy duẩn xuyên li" , 穿 (Đề ư tân khách trang ).
2. (Động) Chấm, thấm (vào trong chất bột, lỏng hoặc sền sệt). ◎ Như: "trám tương" chấm tương. ◇ Thủy hử truyện : "Trí Thâm đại hỉ, dụng thủ xả na cẩu nhục trám trước toán nê khiết: nhất liên hựu khiết liễu thập lai oản tửu" , : (Đệ tứ hồi) (Lỗ) Trí Thâm mừng lắm, lấy tay xé thịt chó chấm tương tỏi ăn, một chặp uống hết mười bát rượu.
3. (Danh) Dịch trạm. § Dùng như "trạm" .
4. § Ta quen đọc là "tiếu".

Từ điển Thiều Chửu

① Chấm, thấm nước, cho vật gì vào nước thấm cho ướt gọi là trám. Ta quen đọc là chữ tiếu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chấm, thấm (nước): Chấm mực; Chấm tương.

trám

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhúng xuống nước

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đem vật thể ngâm vào trong nước hoặc chất lỏng. ◇ Hàn Dũ : "Du giáp xa tiền cái địa bì, Tường vi trám thủy duẩn xuyên li" , 穿 (Đề ư tân khách trang ).
2. (Động) Chấm, thấm (vào trong chất bột, lỏng hoặc sền sệt). ◎ Như: "trám tương" chấm tương. ◇ Thủy hử truyện : "Trí Thâm đại hỉ, dụng thủ xả na cẩu nhục trám trước toán nê khiết: nhất liên hựu khiết liễu thập lai oản tửu" , : (Đệ tứ hồi) (Lỗ) Trí Thâm mừng lắm, lấy tay xé thịt chó chấm tương tỏi ăn, một chặp uống hết mười bát rượu.
3. (Danh) Dịch trạm. § Dùng như "trạm" .
4. § Ta quen đọc là "tiếu".

Từ điển Thiều Chửu

① Chấm, thấm nước, cho vật gì vào nước thấm cho ướt gọi là trám. Ta quen đọc là chữ tiếu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chấm, thấm (nước): Chấm mực; Chấm tương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhúng nước. Ngâm nước.

Từ ghép 1

biền
pián ㄆㄧㄢˊ

biền

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hai ngựa đóng kèm nhau (chạy song song)
2. song song, đối nhau, sát nhau, liền nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đóng hai ngựa vào một xe.
2. (Động) Hai ngựa đi sóng đôi. ◇ Tiết Đào : "Song tinh thiên kị biền đông mạch" (Tống Trịnh Mi Châu ) Hai cờ nghìn kị đi sóng đôi trên đường hướng đông.
3. (Động) Hai vật theo cùng một hàng. ◇ Tào Huân : "Biền kiên dẫn cảnh, khí ngạnh bất đắc ngữ" , (Xuất nhập tắc , Tự ) Sánh vai vươn cổ, uất nghẹn không nên lời.
4. (Tính) Liền nhau, dính với nhau. ◎ Như: "biền mẫu chi chỉ" ngón chân cái dính với ngón thứ hai và ngón tay thứ sáu (nghĩa bóng: thừa thãi vô dụng).
5. (Tính) Đối, đối ngẫu. ◎ Như: "biền cú" câu đối. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Biền tứ lệ lục, cẩm tâm tú khẩu" , (Khất xảo văn ) Câu tứ câu lục đối ngẫu, lòng gấm miệng thêu.
6. (Phó) Cùng, đều. ◇ Hàn Dũ : "Biền tử ư tào lịch gian" (Tạp thuyết tứ ) Cùng chết nơi máng ăn chuồng ngựa.
7. (Danh) Tên ấp nước Tề thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Sơn Đông .
8. (Danh) Văn thể, từng hai câu đối nhau. ◎ Như: "biền văn" , "biền thể văn" .
9. (Danh) Họ "Biền".
10. § Cũng viết là "biền" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ biền .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai ngựa chạy song đôi — Cùng nhau.

Từ ghép 7

phù
fú ㄈㄨˊ

phù

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nổi. ◎ Như: "phiêu phù" trôi nổi. ◇ Nguyễn Trãi : "Liên hoa phù thủy thượng" (Dục Thúy sơn ) Hoa sen nổi trên nước.
2. (Động) Hiện rõ. ◎ Như: "kiểm thượng phù trước vi tiếu" trên mặt hiện ra nụ cười.
3. (Động) Hơn, vượt quá. ◎ Như: "nhân phù ư sự" người nhiều hơn việc.
4. (Động) Bơi, lội (tiếng địa phương).
5. (Động) Phạt uống rượu. ◇ Vương Thao : "Đương phù nhất đại bạch, vị khánh quân đắc thiên cổ chi mĩ nhân" , (Yểu nương tái thế ) Xin mời uống cạn một chén lớn, để mừng huynh đã được người đẹp muôn đời.
6. (Động) Thuận dòng xuôi đi.
7. (Tính) Ở trên mặt nước hoặc trong không trung. ◎ Như: "phú quý ư ngã như phù vân" giàu sang đối với tôi như mây nổi.
8. (Tính) Ở bên ngoài, ở bề mặt. ◎ Như: "phù thổ" lớp bụi đất ngoài, "phù diện" mặt ngoài.
9. (Tính) Không có căn cứ, không thật. ◎ Như: "phù ngôn" lời nói không có căn cứ.
10. (Tính) Hư, hão, không thiết thực. ◎ Như: "phù danh" danh hão, "phù văn" văn chương không thiết thực. ◇ Đỗ Phủ : "Hà dụng phù danh bán thử thân" (Khúc Giang ) Ích gì để cho cái danh hão trói buộc tấm thân.
11. (Tính) Mạch phù, sẽ để tay vào đã thấy mạch chạy gọi là "mạch phù" .
12. (Tính) Nông nổi, bộp chộp. ◎ Như: "tâm phù khí táo" tính khí bộp chộp nóng nảy.
13. (Danh) § Xem "phù đồ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nổi, vật gì ở trên mặt nước không có căn cứ gọi là phù, lời nói không có căn cứ gọi là phù ngôn .
② Hão, như phù mộ hâm mộ hão.
③ Quá, như nhân phù ư sự người quá nhiều việc.
④ Mạch phù, sẽ để tay vào đã thấy mạch chạy gọi là mạch phù .
⑤ Thuận dòng xuôi đi.
⑥ Phạt uống rượu.
⑦ Phù đồ , do tiếng Phật đà dịch âm trạnh ra. Phật giáo là của Phật đà sáng tạo ra, vì thế nên gọi Phật giáo đồ là phù đồ, đời sau gọi tháp của Phật là phù đồ, cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nổi, trôi nổi: Dầu nổi trên mặt nước; Thân thế như con cò biển trôi nổi trên mặt nước (Chu Minh: Lãng đào sa từ). 【】phù tài [fúcái] Của nổi;
② Lớp ở ngoài mặt: Lớp da ngoài. 【】 phù thổ [fútư] Lớp bụi ngoài;
③ (đph) Bơi, bơi lội: Anh ấy bơi một mạch sang bên kia sông;
④ Nông nổi, xốc nổi, bộp chộp: Tính anh ấy nông nổi quá, làm việc gì cũng không cẩn thận;
⑤ Không thực tế, không thiết thực, không có căn cứ, hão: Hư danh; Khoe khoang; Hâm mộ hão;
⑥ Nhiều, quá, thừa, dư: Người nhiều hơn việc; Số thừa;
⑦ (y) Mạch phù;
⑧ (văn) Thuận dòng xuôi đi;
⑨ (văn) Phạt uống rượu;
⑩ 【】phù đồ [fútú] Phật, chùa chiền: Ngôi tháp chùa bảy tầng. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nổi trên mặt nước — Quá độ — Không hợp với sự thật.

Từ ghép 40

sinh lản

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẻ con ( nói về đàn bà ) — Làm nảy nở thêm nhiều ra.

sinh sản

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Làm việc kiếm sống, sinh kế. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Tha diệc tự thị tài năng, bất thập phần khứ doanh cầu sanh sản" , (Quyển nhất).
2. Sinh con, đẻ con. ◇ Tây du kí 西: "Na nữ tử thập bát tuế, giá lão phụ hữu bát thập tuế, chẩm ma lục thập đa tuế hoàn sanh sản?" , , ? (Đệ nhị thất hồi) Cô gái kia chừng mười tám tuổi, mà bà già này đã tám chục tuổi, (nếu là mẹ con) thì chẳng lẽ bà ta ngoài sáu mươi tuổi hãy còn đẻ hay sao?
3. Tài sản, sản nghiệp. ◇ Đào Tông Nghi : "Sanh sản tán thất, gia kế quẫn cực" , (Xuyết canh lục , Truyền quốc tỉ ).
4. Sản xuất, làm ra.
5. Phiếm chỉ sáng tạo ra tài phú (về vật chất hoặc tinh thần). ◇ Quách Tiểu Xuyên : "Ngã ái tại na kích động đích hội nghị lí phát ngôn, tựu thị tại tào tạp đích nhân quần trung dã năng sanh sản thi" , (San trung ).
6. (Kinh tế học) Hoạt động con người sáng tạo tăng gia hiệu dụng. § Như nhà nông trồng trọt lúa gạo, rau trái, thợ thuyền công xưởng dệt vải, luyện thép, v.v.
7. Ra đời, đản sinh. ◇ Cổ kim tiểu thuyết : "Huống thả quý nhân sanh sản, đa hữu kì dị chi triệu, phản vi tường thụy, dã vị khả tri" , , , (Lâm An lí Tiền Bà lưu phát tích ).
viến, viển, viễn
yuǎn ㄩㄢˇ, yuàn ㄩㄢˋ

viến

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tránh xa, lánh xa: Đối với quỷ thần thì nên kính mà lánh xa (Luận ngữ);
② Ngại đường xa: Cụ không ngại đường xa ngàn dặm mà đến đây (Mạnh tử).

viển

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Xa, trái lại với chữ cận .
② Sâu xa.
③ Dài dặc.
④ Họ Viễn.
⑤ Một âm là viển. Xa lìa.
⑥ Xa đi, coi sơ.
⑦ Bỏ đi.

viễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

xa xôi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xa, dài, lâu. § Đối lại với "cận" . ◎ Như: "diêu viễn" xa xôi, "vĩnh viễn" lâu dài mãi mãi.
2. (Tính) Sâu xa, thâm áo. ◎ Như: "thâm viễn" sâu xa. ◇ Dịch Kinh : "Kì chỉ viễn, kì từ văn, kì ngôn khúc nhi trúng" , , (Hệ từ hạ ) Ý nghĩa (của Dịch) sâu xa, lời thì văn vẻ, câu giảng thì khúc mắc nhưng mà đúng sự việc.
3. (Tính) Có họ xa (liên hệ máu mủ không gần). ◎ Như: "viễn thích" họ hàng xa.
4. (Danh) Họ "Viễn".
5. (Động) Tránh xa, không ở gần. ◇ Luận Ngữ : "Vụ dân chi nghĩa, kính quỷ thần nhi viễn chi, khả vị trí hĩ" , , (Ung dã ) Chuyên tâm làm việc nghĩa giúp người, kính trọng quỷ thần nhưng tránh xa, như thế gọi là trí vậy. ◇ Văn tuyển : "Thân hiền thần, viễn tiểu nhân" , (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Thân gần với bề tôi hiền tài, tránh xa kẻ tiểu nhân.

Từ điển Thiều Chửu

① Xa, trái lại với chữ cận .
② Sâu xa.
③ Dài dặc.
④ Họ Viễn.
⑤ Một âm là viển. Xa lìa.
⑥ Xa đi, coi sơ.
⑦ Bỏ đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xa, sâu xa, dài dặc: Đường xa; Họ hàng xa; Kém xa;
② [Yuăn] (Họ) Viễn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa — Cách xa — Không thân mật — Tránh xa. Td: Kính nhi viễn chi ( kính trọng nhưng phải tránh xa ).

Từ ghép 66

ái viễn 僾遠bằng cao vọng viễn 憑高望遠biên viễn 邊遠cao phi viễn tẩu 高飛遠走cận duyệt viễn lai 近悅遠來câu thâm trí viễn 鉤深致遠cửu viễn 久遠du viễn 悠遠đăng cao vọng viễn 登高望遠điếu viễn 窵遠hảo cao vụ viễn 好高騖遠huyền viễn 懸遠huyền viễn 玄遠khoáng viễn 曠遠liêu viễn 遼遠miên viễn 綿遠nhu viễn năng nhĩ 柔遠能邇sơ viễn 疏遠thâm viễn 深遠uyên viễn 淵遠viễn ảnh 遠影viễn biệt 遠別viễn cảnh 遠境viễn cận 遠近viễn chí 遠志viễn chiến 遠戰viễn chinh 遠征viễn cự 遠距viễn dịch 遠役viễn du 遠遊viễn duệ 遠裔viễn dụng 遠用viễn đại 遠大viễn địa 遠地viễn đồ 遠圖viễn đồ 遠途viễn đông 遠東viễn gian 遠姦viễn giao 遠交viễn hành 遠行viễn khách 遠客viễn kính 遠鏡viễn lai 遠來viễn lự 遠慮viễn mưu 遠謀viễn nghiệp 遠業viễn nhân 遠因viễn phiên 遠藩viễn phố 遠浦viễn phương 遠方viễn tân 遠賓viễn thị 遠視viễn thú 遠狩viễn thức 遠識viễn toán 遠算viễn tổ 遠祖viễn trụ 遠冑viễn trù 遠籌viễn vật 遠物viễn vị 遠味viễn vọng 遠望viễn vọng kính 遠望鏡vĩnh viễn 永遠vọng viễn 望遠vu viễn 迂遠xước viễn 踔遠
cơ, ki, ky, kì, kỷ
jī ㄐㄧ

giản thể

Từ điển phổ thông

1. công việc
2. máy móc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một dạng khác của chữ .
2. (Danh) Một dạng khác của chữ . ◇ Trang Tử : "Nam Quách Tử Kì ẩn ki nhi tọa" (Tề vật luận ) Nam Quách Tử Kì ngồi dựa cái bàn nhỏ.
3. (Danh) Một loại cây giống như cây "du" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Máy: Máy khâu; Máy đánh chữ;
② Máy bay: Máy bay vận tải; Máy bay hành khách;
③ Khả năng, cách...: Có cách sống; Khả năng chuyển biến;
④ Dịp, cơ hội: Dịp tốt; Lợi dụng cơ hội, thừa cơ;
⑤ Điểm cốt yếu, điểm then chốt;
⑥ Nhanh nhẹn, cơ trí: Nhanh trí;
⑦ Linh động: Sự biến đổi, tùy cơ ứng biến.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Cơ — Các âm khác là Ki, Kì.

Từ ghép 24

ki

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một dạng khác của chữ .
2. (Danh) Một dạng khác của chữ . ◇ Trang Tử : "Nam Quách Tử Kì ẩn ki nhi tọa" (Tề vật luận ) Nam Quách Tử Kì ngồi dựa cái bàn nhỏ.
3. (Danh) Một loại cây giống như cây "du" .

ky

giản thể

Từ điển phổ thông

1. công việc
2. máy móc

Từ điển Trần Văn Chánh

① Máy: Máy khâu; Máy đánh chữ;
② Máy bay: Máy bay vận tải; Máy bay hành khách;
③ Khả năng, cách...: Có cách sống; Khả năng chuyển biến;
④ Dịp, cơ hội: Dịp tốt; Lợi dụng cơ hội, thừa cơ;
⑤ Điểm cốt yếu, điểm then chốt;
⑥ Nhanh nhẹn, cơ trí: Nhanh trí;
⑦ Linh động: Sự biến đổi, tùy cơ ứng biến.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây giống như cây Du — Các âm khác là Cơ, Kỉ.

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một dạng khác của chữ .
2. (Danh) Một dạng khác của chữ . ◇ Trang Tử : "Nam Quách Tử Kì ẩn ki nhi tọa" (Tề vật luận ) Nam Quách Tử Kì ngồi dựa cái bàn nhỏ.
3. (Danh) Một loại cây giống như cây "du" .

kỷ

giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ghế gỗ. Như chữ Kỉ — Các âm khác là Cơ, Ki.
ti, ty, tý
zī ㄗ

ti

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phạt nộp tiền của. § Ngày xưa người phạm tội phải làm lao dịch hoặc nộp tài vật theo quy định.
2. (Động) Lường, tính. ◎ Như: "sở phí bất ti" tiêu phí quá độ (không tính xiết).
3. (Danh) Tiền của. § Thông "tư" . ◇ Liêu trai chí dị : "Nghị sính, canh bất tác ti" , (Chân Hậu ) Bàn về sính lễ thì không đòi tiền của.

ty

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. phạt tiền
2. lường tính

Từ điển Thiều Chửu

① Phạt tiền, nay thông dụng chữ ti tài thay chữ tài hóa (của cải).
② Lường, như bất ti không biết đâu mà tính cho xiết, như sở phí bất ti tiêu phí quá độ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tính, lường: Không thể lường trước được; Phí tổn quá mức (không thể tính xiết);
② Như [zi] nghĩa ①;
③ (văn) Tiền phạt.

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng tiền bạc nộp phạt để chuộc lỗi nhỏ — Hạn lượng. Chừng mực.
tá, tác
zuō ㄗㄨㄛ, zuó ㄗㄨㄛˊ, zuò ㄗㄨㄛˋ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm việc — Âm khác là Tác. Xem âm này.

Từ ghép 72

ác tác 惡作bao tác 包作bất hợp tác 不合作bối tác 輩作canh tác 耕作chấn tác 振作chế tác 制作chế tác 製作chuyết tác 拙作công tác 公作cộng tác 共作công tác 工作cự tác 巨作dạ tác 夜作đại tác 大作động tác 动作động tác 動作giai tác 佳作giao hỗ tác dụng 交互作用hiệp tác 協作hợp tác 合作hợp tác xã 合作社kiệt tác 傑作ngỗ tác 仵作nông tác 農作phát tác 發作phạt tác 罰作phỏng tác 倣作sáng tác 创作sáng tác 創作tác ác 作惡tác ái 作愛tác ái 作爱tác chiến 作战tác chiến 作戰tác cổ 作古tác dụng 作用tác động 作動tác gia 作家tác giả 作者tác hại 作害tác họa 作禍tác hợp 作合tác khách 作客tác liệu 作料tác loạn 作亂tác náo 作閙tác nghiệp 作业tác nghiệp 作業tác nghiệt 作孽tác oai 作威tác phản 作反tác pháp 作法tác pháp tự tễ 作法自斃tác phẩm 作品tác phong 作風tác phúc 作福tác phúc tác uy 作福作威tác phường 作坊tác quái 作怪tác sắc 作色tác tệ 作弊tác thành 作成tác văn 作文tác vật 作物tế tác 細作tế tác 细作thao tác 操作trứ tác 著作vi phi tác đãi 为非作歹vi phi tác đãi 為非作歹xử nữ tác 處女作

tác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

làm, tạo nên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dậy, khởi lên, làm cho hứng khởi, hăng hái lên. ◎ Như: "hưng phong tác lãng" nổi gió dậy sóng, ý nói gây nên sự tình, tạo ra tranh chấp nào đó. ◇ Dịch Kinh : "Vân tòng long, phong tòng hổ, thánh nhân tác nhi vạn vật đổ" , , (Kiền quái ) Mây theo rồng, gió theo cọp, thánh nhân khởi lên mà vạn vật trông vào. ◇ Tả truyện : "Phù chiến, dũng khí dã, nhất cổ tác khí, tái nhi suy, tam nhi kiệt" , , , , (Tào Quế luận chiến ) Sự chiến tranh, nói về dũng khí, (nghe) tiếng trống thứ nhất thì (quân) hăng hái, tiếng thứ hai lòng hăng hái giảm xuống, lần thứ ba thì hăng hái hết cả.
2. (Động) Tạo dựng. ◇ Thi Kinh : "Thiên tác cao san" (Chu tụng , Thiên tác ) Trời tạo ra núi cao.
3. (Động) Sáng tác. ◎ Như: "tác thi" làm thơ (sáng tác thơ). ◇ Luận Ngữ : "Thuật nhi bất tác" (Thuật nhi ) Ta truyền thuật (đạo cổ nhân) mà không sáng tác.
4. (Động) Tiến hành, cử hành. ◎ Như: "tác chiến" .
5. (Động) Coi là, nhận là. ◎ Như: "nhận tặc tác phụ" nhận giặc làm cha (cam tâm hòa hợp với phe địch).
6. (Động) Làm việc, làm. § Cũng như "tố" . ◎ Như: "tác môi" làm mối giới, "tác chứng" làm chứng.
7. (Động) Làm nên, làm thành. § Cũng như "tố" . ◎ Như: "tác nhân" làm người, "tác quan" làm quan.
8. (Động) Chế tạo, làm ra. ◇ Tần Thao Ngọc : "Vị tha nhân tác giá y thường" (Bần nữ ) Làm áo cưới cho người khác.
9. (Danh) Việc làm. ◎ Như: "công tác" công việc.
10. (Danh) Bài thơ, bài viết, thành quả nghệ thuật. ◎ Như: "kiệt tác" tác phẩm xuất sắc, "giai tác" tác phẩm hay, "danh tác" tác phẩm nổi tiếng.
11. (Danh) Thợ, người thợ. ◎ Như: "mộc tác" thợ mộc. § Cũng như "mộc tượng" . § Ghi chú: "mộc tác" cũng có nghĩa là xưởng làm đồ gỗ.
12. (Danh) Xưởng, hiệu, nhà làm. ◎ Như "tác phường" xưởng, nơi làm việc, "ngõa tác" xưởng ngói.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhấc lên, như chấn tác tinh thần .
② Làm, làm nên, như phụ tác chi cha làm nên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như [zuò];
② 【】tác tiễn [zuójian] (khn) a. Giày xéo, chà đạp; b. Phung phí, phí phạm. Xem [zuo], [zuò].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Làm náo động, hăng lên, bừng lên: Chiêng trống rầm rĩ; Tinh thần phấn chấn;
② Làm: Làm văn; Làm chủ tịch hội nghị; Làm báo cáo;
③ Tiến hành: Tiến hành đấu tranh với khuynh hướng xấu;
④ Như [zuò]. Xem [zuo], [zuó].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hiệu, xưởng (thủ công), nhà làm...: Hiệu giặt; Xưởng ngói, nhà làm ngói; Nhà làm đồ đá;
② Như [zuò]. Xem [zuó], [zuò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khởi lên. Dấy lên — Làm ra. Gây ra. Thành ngữ: Tác oai tác phúc ( muốn làm gì thì làm, không ai dám ngăn cản ) — Các âm khác là Tá, Trứ. Xem các âm này.

Từ ghép 72

ác tác 惡作bao tác 包作bất hợp tác 不合作bối tác 輩作canh tác 耕作chấn tác 振作chế tác 制作chế tác 製作chuyết tác 拙作công tác 公作cộng tác 共作công tác 工作cự tác 巨作dạ tác 夜作đại tác 大作động tác 动作động tác 動作giai tác 佳作giao hỗ tác dụng 交互作用hiệp tác 協作hợp tác 合作hợp tác xã 合作社kiệt tác 傑作ngỗ tác 仵作nông tác 農作phát tác 發作phạt tác 罰作phỏng tác 倣作sáng tác 创作sáng tác 創作tác ác 作惡tác ái 作愛tác ái 作爱tác chiến 作战tác chiến 作戰tác cổ 作古tác dụng 作用tác động 作動tác gia 作家tác giả 作者tác hại 作害tác họa 作禍tác hợp 作合tác khách 作客tác liệu 作料tác loạn 作亂tác náo 作閙tác nghiệp 作业tác nghiệp 作業tác nghiệt 作孽tác oai 作威tác phản 作反tác pháp 作法tác pháp tự tễ 作法自斃tác phẩm 作品tác phong 作風tác phúc 作福tác phúc tác uy 作福作威tác phường 作坊tác quái 作怪tác sắc 作色tác tệ 作弊tác thành 作成tác văn 作文tác vật 作物tế tác 細作tế tác 细作thao tác 操作trứ tác 著作vi phi tác đãi 为非作歹vi phi tác đãi 為非作歹xử nữ tác 處女作
hoành, hành
héng ㄏㄥˊ

hoành

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cán cân.
2. (Danh) Cái đòn ngang xe. ◇ Luận Ngữ : "Tại dư, tắc kiến kì ỷ ư hành dã" 輿, (Vệ Linh Công ) Khi nggồi xe, thì thấy lời dạy đó tựa trên đòn ngang (ý nói không bao giờ xao lãng lời mới dạy của Khổng Tử).
3. (Danh) Chỗ trên mi mắt. ◎ Như: "hu hành nhi ngữ" cau mày mà nói.
4. (Danh) Dụng cụ để xem thiên văn ngày xưa.
5. (Danh) Ngôi sao ở giữa chòm Bắc đẩu.
6. (Danh) Cột cạnh hành lang trên lầu.
7. (Danh) Tên gọi tắt của "Hành San" , một núi trong "Ngũ Nhạc" .
8. (Danh) Họ "Hành".
9. (Động) Cân nhắc (để biết nặng nhẹ), khảo lượng. ◎ Như: "quyền hành" cân nhắc.
10. (Động) Chống lại. ◇ Sử Kí : "Quốc hữu đạo, tức thuận mệnh; quốc vô đạo, tức hành mệnh" , ; , (Quản Yến truyện ) Nước có đạo, thì tuân theo mệnh; nước không có đạo, thì chống lại mệnh.
11. Một âm là "hoành". (Tính) Ngang. § Thông "hoành" . ◇ Thi Kinh : "Hoành môn chi hạ, Khả dĩ tê trì" , (Trần phong , Hoành môn ) Dưới cửa gỗ bắc ngang (thô sơ bỉ lậu), Có thể an nhàn nghỉ ngơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cân.
② Cân nhắc, cân đồ xem được bao cân lạng gọi là hành. Vì thế nên làm việc mà biết cân nhắc gọi là quyền hành .
③ Cái đòn ngang xe.
④ Trên mi mắt, như hu hành nhi ngữ trừng mắt mà nói.
⑤ Cái đồ để xem thiên văn.
⑥ Cột bên lầu.
⑦ Ngôi sao giữa vì sao bắc đẩu.
⑧ Một âm là hoành cùng nghĩa với chữ hoành .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái cân, đòn cân;
② Cân.【】hành khí [héngqì] Cân, dụng cụ đo trọng lượng;
③ Cân nhắc;
④ (văn) Như (bộ );
⑤ (văn) Đòn ngang xe;
⑥ (văn) Trên mi mắt: Trừng mắt mà nói;
⑦ (văn) Dụng cụ xem thiên văn thời xưa;
⑧ (văn) Cột bên lầu;
⑨ (văn) Ngôi sao giữa của chòm sao Bắc đẩu;
⑩ [Héng] (Họ) Hoành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cột thanh gỗ ngang giữa hai sừng trâu, để trâu không thể chọi nhau được — Thanh gỗ ngang, làm tay vịn ở đầu xe thời cổ — Cái cân — Đúng, ngay thẳng, ngang bằng — Cũng dùng như chữ Hoành — Cũng đọc Hành.

Từ ghép 8

hành

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái cân
2. cân đồ vật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cán cân.
2. (Danh) Cái đòn ngang xe. ◇ Luận Ngữ : "Tại dư, tắc kiến kì ỷ ư hành dã" 輿, (Vệ Linh Công ) Khi nggồi xe, thì thấy lời dạy đó tựa trên đòn ngang (ý nói không bao giờ xao lãng lời mới dạy của Khổng Tử).
3. (Danh) Chỗ trên mi mắt. ◎ Như: "hu hành nhi ngữ" cau mày mà nói.
4. (Danh) Dụng cụ để xem thiên văn ngày xưa.
5. (Danh) Ngôi sao ở giữa chòm Bắc đẩu.
6. (Danh) Cột cạnh hành lang trên lầu.
7. (Danh) Tên gọi tắt của "Hành San" , một núi trong "Ngũ Nhạc" .
8. (Danh) Họ "Hành".
9. (Động) Cân nhắc (để biết nặng nhẹ), khảo lượng. ◎ Như: "quyền hành" cân nhắc.
10. (Động) Chống lại. ◇ Sử Kí : "Quốc hữu đạo, tức thuận mệnh; quốc vô đạo, tức hành mệnh" , ; , (Quản Yến truyện ) Nước có đạo, thì tuân theo mệnh; nước không có đạo, thì chống lại mệnh.
11. Một âm là "hoành". (Tính) Ngang. § Thông "hoành" . ◇ Thi Kinh : "Hoành môn chi hạ, Khả dĩ tê trì" , (Trần phong , Hoành môn ) Dưới cửa gỗ bắc ngang (thô sơ bỉ lậu), Có thể an nhàn nghỉ ngơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cân.
② Cân nhắc, cân đồ xem được bao cân lạng gọi là hành. Vì thế nên làm việc mà biết cân nhắc gọi là quyền hành .
③ Cái đòn ngang xe.
④ Trên mi mắt, như hu hành nhi ngữ trừng mắt mà nói.
⑤ Cái đồ để xem thiên văn.
⑥ Cột bên lầu.
⑦ Ngôi sao giữa vì sao bắc đẩu.
⑧ Một âm là hoành cùng nghĩa với chữ hoành .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái cân, đòn cân;
② Cân.【】hành khí [héngqì] Cân, dụng cụ đo trọng lượng;
③ Cân nhắc;
④ (văn) Như (bộ );
⑤ (văn) Đòn ngang xe;
⑥ (văn) Trên mi mắt: Trừng mắt mà nói;
⑦ (văn) Dụng cụ xem thiên văn thời xưa;
⑧ (văn) Cột bên lầu;
⑨ (văn) Ngôi sao giữa của chòm sao Bắc đẩu;
⑩ [Héng] (Họ) Hoành.

Từ ghép 5

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.